Giáo dục quyền trẻ em trong trường Tiểu học

  1. Hội đồng tự quản HS:    HS tự bầu, tự tổ chức, tự quản

  (Tự XD kế hoạch, chương trình hoạt động, Tự điều hành HĐ).

  2. Góc bộ môn,thư viện lớp học (Tự làm)

  Góc TV, Toán, TN –XH, Các HĐGD, Cộng đồng (ĐDDH, Tài liệu học tập, tham khảo, sản  phẩm  lao động , kết  quả  học  tập,…).

  3. Hộp thư vui, Điều em muốn nói: trao đổi với bạn, với GV về suy nghĩ của mình, mong muốn, hứa hẹn của mình.

ppt 29 trang Mạnh Hưng 16/12/2023 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo dục quyền trẻ em trong trường Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo dục quyền trẻ em trong trường Tiểu học

Giáo dục quyền trẻ em trong trường Tiểu học
, lịch sử , nghề truyền thống , đặc điểm v ă n hóa , lịch s ử , kinh tế địa phương cho HS. 
. 
HĐTQHS 
PHÓ CT HĐTQ 
PHÓ CT HĐTQ 
BAN 
HỌC TÂP 
CHỦ TỊCH HĐTQ 
BAN 
ĐỐI NGOẠI 
BAN 
SỨC KHỎE 
VỆ SINH 
BAN 
VĂN NGHỆ 
TDTT 
BAN 
THƯ VIỆN 
BAN 
QUYỀN LỢ 
HỌC SINHI 
Điều 17: Lớp học, tổ học sinh, khối lớp học, điểm trường (Điều lệ trường Tiểu học) 
1. Học sinh được tổ chức theo lớp học. Lớp học có lớp trưởng, một hoặc hai lớp phó do tập thể học sinh bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học. Mỗi lớp học có không quá 35 học sinh . 
2. Mỗi lớp học được chia thành các tổ học sinh. Mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu hoặc do giáo viên chủ nhiệm lớp chỉ định luân phiên trong năm học. 
3. Đối với những lớp cùng trình độ được lập thành khối lớp để phối hợp các hoạt động chung. 
4. Tuỳ theo điều kiện ở địa phương, trường tiểu học có thể có thêm điểm trường ở những địa bàn khác nhau để thuận lợi cho trẻ đến trường. Hiệu trưởng phân công một Phó Hiệu trưởng hoặc một giáo viên chủ nhiệm lớp phụ trách điểm trường. 
Điều 38. Các hành vi giáo viên không được làm 
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp. 
2. Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức ; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam. 
3. Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. 
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền . 
5. Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp. 
6. Bỏ giờ, bỏ buổi dạy , tuỳ tiện cắt xén chương trình giáo dục. 
Điều 42. Quyền của học sinh 
1. Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú ; được chọn trường ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận . 
2. Được học vượt lớp , học lưu ban ; được xác nhậ n hoàn thành chương trình tiểu học theo quy định. 
3 . Được bảo ... Các hình thức khen thưởng khác . 
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập và rèn luyện thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp sau : 
a) Nhắc nhở, phê bình; 
b) Thông báo với gia đình. 
 Môc tiªu 
Nắm được Quyền trẻ em . 
Ap dông Quyền trẻ em trong trường tiểu học 
TËp huÊn l¹i cho ® ång nghiÖp 
 Thay ® æi nhËn thøc : 
Kh«ng thÓ gi¸o dôc trÎ b»ng søc m¹nh, ¸p ® Æt hay quyÒn lùc cña ng­êi lín 
GD trÎ ph¶i b»ng tinh th­¬ng , sù thuyÕt phôc vµ sù kiªn nhÉn . 
 Biện pháp 
Thay ® æi c¸ch c­ xö trong líp häc 
Quan t©m ® Õn nhưng khã khăn cña trÎ 
Tăng c­êng sù tham gia cña trÎ trong viÖc x©y dùng néi quy 
Tæ chøc c¸c ho¹t ® éng x©y dùng tËp thÓ líp 
CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM 
Thông qua và mở cho các nước ký , phê chuẩn và gia nhập theo nghị quyết 44/25 ngày 20-11-1989 của Đại Hội Đồng Liên Hiệp Quốc . Có hiệu lực từ ngày 2-9-1990 theo Điều 49 của Công ước . Việt Nam phê chuẩn ngày 20-2-1990 
Nhắc lại rằng , trong Tuyên ngôn thế giới về quyền con người , Liên Hợp Quốc đã công bố rằng trẻ em có quyền được chăm sóc và giúp đỡ đặc biệt , 
Tin tưởng rằng , gia đình với tư cách là nhóm xã hội cơ bản và môi trường tự nhiên cho sự phát triển và hạnh phúc của tất cả thành viên gia đình , đặc biệt là trẻ em cần có sự bảo vệ và giúp đỡ cần thiết có thể đảm đương được đầy đủ các trách nhiệm của mình trong cộng đồng , 
Công nhận rằng , để phát triển đầy đủ và hài hoà nhân cách của mình , trẻ em cần được lớn lên trên môi trường gia đình , trong bầu không khí hạnh phúc , yêu thương và cảm thông . 
Xét rằng , trẻ em cần được chuẩn bị đầy đủ để sống cuộc sống cá nhân trong xã hội và cần được nuôi dưỡng theo tinh thần các lý tưởng đã nêu ra trong hiến chương Liên Hợp Quốc , đặc biệt về tinh thần hoà bình , phẩm giá , khoan dung, tự do, bình đẳng và đoàn kết , 
Ghi nhớ rằng , nhu cầu chăm sóc đặc biệt trẻ em đã được khẳng định trong Tuyên ngôn Giơ-ne-vơ về Quyền trẻ em năm 1924, trong Tuyên ngôn về Quyền trẻ em do Đạ...c trên Thế giới có những trẻ em sống trong các điều kiện đặc biệt khó khăn và những trẻ em như vậy cần được quan tâm đặc biệt , Cân nhắc thích đáng tầm quan trọng của các truyền thống và giá trị văn hoá của mỗi dân tộc nhằm bảo vệ và phát triển hài hoà trẻ em , Công nhận tầm quan trọng của hợp tác quốc tế để cải thiện điều kiện sống của trẻ em ở mọi nước , đặc biệt ở các nước đang phát triển . 
LUẬT bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
Điều 4. Không phân biệt đối xử với trẻ em.Trẻ em, không phân biệt gái, trai, con trong giá thú, con ngoài giá thú, con đẻ, con nuôi, con riêng, con chung; không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, chính kiến của cha mẹ hoặc người giám hộ, đều được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục, được hưởng các quyền theo quy định của pháp luật. 
Điều 5. Trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
1. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của gia đình, nhà trường, Nhà nước, xã hội và công dân. Trong mọi hoạt động của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân có liên quan đến trẻ em thì lợi ích của trẻ em phải được quan tâm hàng đầu. 
2. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân ở trong nước và nước ngoài góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
Điều 6. Thực hiện quyền của trẻ em 
1. Các quyền của trẻ em phải được tôn trọng và thực hiện. 
2. Mọi hành vi vi phạm quyền của trẻ em, làm tổn hại đến sự phát triển bình thường của trẻ em đều bị nghiêm trị theo quy định của pháp luật. 
Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm 
Nghiêm cấm các hành vi sau đây: 
1. Cha mẹ bỏ rơi con, người giám hộ bỏ rơi trẻ em được mình giám hộ; 
2. Dụ dỗ, lôi kéo trẻ em đi lang thang; lợi dụng trẻ em lang thang để trục lợi; 
3. Dụ dỗ, lừa dối, ép buộc trẻ em mua, bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma tuý; lôi kéo trẻ em đánh bạc; bán, cho trẻ em sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích khác có hại cho sức khoẻ; 
4. Dụ dỗ, lừa dối, dẫn dắt, chứa chấp, ép

File đính kèm:

  • pptgiao_duc_quyen_tre_em_trong_truong_tieu_hoc.ppt