Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Huệ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
2. Kĩ năng: Vận dụng trong giải toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án điện tử
2. Học sinh: Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu Huệ
nh: - Viết lên bảng phép nhân: 1427 x 3 - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc: 3 nhân 7 bằng 21, Viết 1 nhớ 2. 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, Viết 8 3 nhân 4 bằng 12, Viết 2 nhớ 1. 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, Viết 4. - Gv vừa thực hiện thao tác trên màn hình, từng lượt nhân. 1427 x 3 4281 - GV hỏi: Em có nhận xét gì về các lượt nhân của phép nhân trên? Phép nhân trên là phép nhân có nhớ hai lần. Lần nhớ thứ nhất nhớ từ hàng chục sang hàng trăm. Lần nhớ thứ hai nhớ từ hàng trăm sang hàng nghìn. * Lưu ý: Khi thực hiện đặt tính chúng ta cần phải viết thừa số thứ hai thẳng hàng với số ờ hàng đơn vị của thừa số thứ nhất và thực hiện nhân lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng nghìn và lưu ý các lần nhân có nhớ thì chúng ta phải nhớ lên hàng nhân tiếp theo b. Hoạt động 2: Luyện tập (6 phút) * Mục tiêu: Giúp cho HS biết cách thực hiện đúng phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và vận dụng vào giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs làm phiếu học tập. - Gv cùng với Hs sửa bài 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3276 5268 7045 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs làm phiếu học tập. - Gv cùng với Hs sửa bài a) 1107 b) 1106 x 6 x 7 6642 7742 2319 1218 x 4 x 5 9276 6090 - Nhắc nhở HS cách đặt tính và cách thực hiện, so sánh cho HS thấy phép tính được nhớ 2 lần, khác với tiết trước. Bài 3: Toán giải - Gv cùng với HS đọc to đề bài toán - Yêu cầu Hs phân tích đề bài (Gạch 1 gạch đề bài đã cho; Gạch 2 gạch đề bài hỏi) - Gv và Hs cùng tóm tắt bài toán vào phiếu học tập. - Gv cùng với Hs sửa bài * Tóm tắt 1 xe : 1425 kg gạo 3 xe : ... kg gạo ? - Gv luu ý phép tính: 1425 x 3 = 4275 (kg) khác với 3 x 1425 = 4275 (kg) Ä Tuy kết quả đều bằng nhau như ý nghĩa bài toán khác nhau nhé. Vì đề bài cho 1 xe chở 1425 kg gạo . Vậy 3 xe chở bao nhiêu kg gạo? (1425 được lấy 3 lần) Bài 4: Tính chu vi hình vuông - Gv cùng Hs đọc to đề toán. - Mờ...i - Hs giải toán Bài giải Số ki-lô-gam gạo 3 xe chở là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg gạo - Hs cùng đọc. - Hs nhắc lại công thức - Hs trả lời. - Hs thực hiện phiếu học tập . Bài giải Chu vi khung đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số : 6032 m - Hs trả lời. - Hs lắng nghe.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_bai_nhan_so_co_4_chu_so_voi_so_co_1_chu_s.docx