Tài liệu Các ứng dụng chủ chốt môn Tin học - Chủ đề C: Microsoft excel

Trong bài này, bạn sẽ được giới thiệu về các kỹ năng căn bản để làm việc với ứng dụng bảng tính. Bạn sẽ học cách:  

Nhập và định dạng văn bản.

Căn chỉnh dữ liệu trong ô.

Thêm, bớt hàng/cột.

Điều hướng và quản lý các trang tính.

pptx 30 trang Mạnh Hưng 18/12/2023 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Các ứng dụng chủ chốt môn Tin học - Chủ đề C: Microsoft excel", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Các ứng dụng chủ chốt môn Tin học - Chủ đề C: Microsoft excel

Tài liệu Các ứng dụng chủ chốt môn Tin học - Chủ đề C: Microsoft excel
 thiết kế bằng cách gán chữ cái biểu diễn cột và số biểu diễn dòng, chẳng hạn như A1. 
Active Cell (Ô hoạt động): Ô hiện tại được hiển thị với đường viền dày. 
Nhập dữ liệu 
Để nhập thông tin, bạn nhấp chuột vào ô để chọn nó và sau đó nhập liệu. 
Bạn sử dụng phím Backspace hoặc Delete để khắc phục lỗi nhập liệu đầu vào. 
Khi bạn kết thúc việc nhập liệu, nhấn Enter . Bạn cũng có thể nhấn phím Tab hay các phím mũi tên để chấp nhận dữ liệu và di chuyển đến ô tiếp theo. 
Nhập dữ liệu 
Nhập số hoặc ngày tháng: 
Số là các giá trị như đồng USD hay phần trăm; mặc định số được căn lề phải trong ô. 
Nếu bạn nhập các ký tự khác với các chữ số, Excel xử lý toàn bộ dữ liệu nhập vào ô đó là nhãn. 
Khi bạn nhập các giá trị ngày tháng, bạn có thể nhập ở dạng số như 2-26-05 hoặc nhập ở dạng văn bản (như Tháng ngày, năm ). 
Một vài chú ý khi nhập dữ liệu 
Khi nhập các giá trị ngày tháng, bạn cần chú ý những điểm sau: 
Mặc định các giá trị ngày tháng là m-d-yy (tháng-ngày-năm), mặc dù vậy bạn vẫn có thể thay đổi các thiết lập trong Control Panel . 
Các giá trị ngày tháng có thể không hiển thị ở dạng đầy đủ cả ngày, tháng, năm. Dữ liệu này có thể được điều chỉnh thành dạng ngày và tháng (được định dạng là mmm-dd) hoặc tháng và năm (được định dạng là mmm-yyyy). 
Chèn các dòng, cột, hoặc ô 
Để chèn một cột vào phía bên trái của cột đã chọn, sử dụng một trong những cách sau: 
Trên thẻ Home , trong nhóm Cells , nhấp chuột vào mũi tên của Insert , chọn Insert Sheet Columns ; hoặc 
Nhấp chuột phải vào cột đã chọn và chọn Insert . 
Chèn các dòng, cột, hoặc ô 
Để chèn một dòng lên trên dòng đã chọn, bạn sử dụng một trong những cách sau: 
Trên thẻ Home , trong nhóm Cells , nhấp chuột vào mũi tên của Insert , và chọn Insert Sheet Rows ; hoặc 
Nhấp chuột phải vào dòng đã chọn và nhấp chuột vào Insert . 
Xóa các dòng, cột, hoặc ô 
Để xóa cột đã chọn, bạn sử dụng một trong những cách sau: 
Trên thẻ Home , trong nhóm Cells , nhấp chuột vào mũi tên của Delete , và chọn Delete...t đủ rộng theo yêu cầu. 
Điều chỉnh kích thước dòng/cột 
Điều chỉnh chiều cao của dòng 
Khi bạn cần điều chỉnh chiều cao của dòng để thay đổi dòng đó nhỏ hơn hoặc lớn hơn các dòng khác trong trang tính, bạn sử dụng một trong những cách sau: 
Trên thẻ Home , trong nhóm Cells , nhấp chuột vào Format và sau đó chọn Row Height. 
Đặt vị trí trỏ chuột vào cạnh dưới của tiêu đề dòng được điều chỉnh. Khi nó thay đổi thành ( đường nằm dọc dày có mũi tên hai chiều), nhấp chuột và kéo đến độ dài thích hợp. 
Thay đổi căn lề ô 
Căn lề đề cập đến vị trí của dữ liệu trong ô. Bạn có thể căn nội dung ô theo chiều ngang (độ rộng cột) và căn nội dung ô theo chiều dọc (chiều cao của dòng). 
Để thay đổi căn lề của các ô đã được chọn, sử dụng một trong những cách sau: 
Trên thẻ Home , trong nhóm Alignment , nhấp chuột vào tùy chọn căn lề theo yêu cầu. 
Trên thẻ Home , trong nhóm Alignment , nhấp chuột vào Dialog box launcher và sau đó chọn tùy chọn căn lề từ thẻ Alignment . 
Di chuyển trong trang tính 
Sử dụng thanh cuộn : 
Nhấp chuột vào các mũi tên ở phía cuối để di chuyển đến một dòng hoặc một cột tại một thời điểm. 
Nhấp chuột và kéo hộp cuộn để hiển thị vị trí khác trong trang tính. 
Sử dụng bàn phím: 
 : Nhấn các phím chỉ hướng để di chuyển đến một ô tại một thời điểm. 
Home : Di chuyển đến cột A trong dòng hiện tại. 
Ctrl + Home : Di chuyển tới ô A1. 
Ctrl + End : Di chuyển tới ô cuối cùng có dữ liệu trong bản báo cáo của bạn. 
Ctrl + G hoặc F5 : Hiển thị hộp thoại Go To để cho phép bạn di chuyển nhanh chóng đến địa chỉ ô, tên của dải ô, hoặc dấu trang (bookmark). Bạn cũng có thể sử dụng nút Special trong hộp thoại Go To để tìm kiếm kiểu thông tin xác định. 
Quản lý các trang tính 
Các trang tính có thể được đổi tên, thêm, xóa, sao chép và được di chuyển bên trong một sổ tính. 
Bạn có thể sử dụng các nút cuộn thẻ để hiển thị nhiều thẻ trang tính nếu cần. 
 Bài 2.  Tớ biết quản lý dữ liệu 
Sử dụng các công thức đơn giản để tính toán. 
Lựa chọn các loại b...o biểu đồ, bạn chọn các dải ô của biểu đồ và sau đó, trên thẻ Insert , trong nhóm Charts , chọn kiểu biểu đồ. 
Khi biểu đồ nằm trên màn hình, bạn có thể chọn nó để hiển thị dải băng Chart Tools , trong đó chứa ba thẻ con với rất nhiều tùy chọn để chỉnh sửa hoặc tùy chỉnh biểu đồ. 
Lựa chọn loại biểu đồ 
Cột ( Column ): So sánh các giá trị theo thời gian hoặc các thể loại dữ liệu theo chiều dọc. 
Đường ( Line ): So sánh xu hướng tiếp theo. 
Bánh ( Pie ) : So sách các chuỗi dữ liệu với tổng giá trị. 
Thanh ( Bar ): So sánh các giá trị theo thời gian hoặc các thể loại dữ liệu theo chiều ngang. 
Thay đổi bố cục của biểu đồ 
Chart Title (Tiêu đề biểu đồ): Thêm tiêu đề cho biểu đồ 
Axis Titles (Tiêu đề trục): Thêm các tiêu đề vào trục ngang và dọc; Bạn cũng có thể tùy chỉnh các mục trong biểu đồ, chẳng hạn như đơn vị sử dụng trong trục dọc. 
Legend (Giải thích chuỗi dữ liệu): Bao gồm phần giải thích các chuỗi dữ liệu (legend) và vị trí của nó trong biểu đồ . 
Thay đổi bố cục của biểu đồ 
Data Labels (Nhãn dữ liệu): Bao gồm các nhãn dữ liệu trên biểu đồ. 
Data Table (Bảng dữ liệu): Hiển thị dữ liệu của biểu đồ và nằm bên dưới biểu đồ. 
Axes (Các trục): Bao gồm các nhãn trên các trục ngang và dọc. 
Gridlines (Ô lưới): Bao gồm các ô lưới trên biểu đồ. 
Kết thúc 

File đính kèm:

  • pptxtai_lieu_cac_ung_dung_chu_chot_mon_tin_hoc_chu_de_c_microsof.pptx