Tài liệu Bồi dưỡng Kiểm tra, đánh giá học sinh Tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực (Mô-đun 3.1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bồi dưỡng Kiểm tra, đánh giá học sinh Tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực (Mô-đun 3.1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Bồi dưỡng Kiểm tra, đánh giá học sinh Tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực (Mô-đun 3.1)
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC (Mô-đun 3.1) Môn Tiếng Việt HÀ NỘI, 2020 i CÁC CHỮ VIẾT TẮT Đánh giá thường xuyên ĐGTX Đánh giá định kì ĐGĐK Giáo viên: GV Học sinh: HS Phẩm chất: PC Kiến thức: KT Kĩ năng: KN Năng lực: NL Phương pháp: PP Sách giáo khoa: SGK Chương trình: CT Chương trình giáo dục phổ thông: CT GDPT 2 THÔNG TIN TÁC GIẢ PGS.TS Nguyễn Thị Hạnh, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam 3 A. MỤC TIÊU Sau khi học mô–đun này, học viên có thể: – Khái quát được những điểm cốt lõi về phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; – Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá phù hợp với nội dung và định hướng đường phát triển năng lực của học sinh; – Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh về phẩm chất, năng lực; – Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt; – Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực. B. NỘI DUNG CHÍNH Phần 1: Giới thiệu lý thuyết và phân tích yêu cầu, quy trình, phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực - Chương 1: Sử dụng phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục học sinh tiểu học môn Tiếng Việt - Chương 2: Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh tiểu học về phẩm chất, năng lực đối với môn học, hoạt động giáo dục môn Tiếng Việt - Chương 3: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt Phần 2. Các ví dụ minh họa các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn Tiếng Việt C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG - Bồi dưỡng trực tiếp - Bồi dưỡng qua mạng D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tài liệu đọc của Mô đun 3, môn Tiếng Việt - Chương trình Giáo dục phổ thông môn Tiếng Việt 2018 - Video bài giảng tương ứng với các nội dung Mô đun 3 môn Tiếng Việt - Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá theo các nội dung - Máy tính, máy chiếu nối mạng internet 4 MỤC LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... 2 A. MỤC TIÊU ....................................................................................................... 4 B. NỘI DUNG CHÍNH ......................................................................................... 4 C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG .......................................................... 4 D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC .............................................................. 4 MỤC LỤC ............................................................................................................. 5 PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU, QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC ......................................................... 7 CHƯƠNG 1: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT ............................................ 7 1.1 Đặc điểm môn Tiếng Việt ................................................................................ 7 1.1.1 Môn Tiếng Việt ở cấp tiểu học có mục tiêu: ................................................ 7 1.1.2 Nội dung của môn Tiếng Việt bao gồm: ...................................................... 8 1.2 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tiếng Việt .... 9 1.2.1 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung ........................................ 9 1.2.2 Yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ ở các lớp cấp tiểu học ..................... 9 1.3 Lựa chọn và sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá trong môn Tiếng Việt đảm bảo mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực ......................................................... 27 1.3.1 Nhóm phương pháp kiểm tra viết ................................................................. 27 1.3.2 Nhóm phương pháp quan sát ........................................................................ 31 1.3.3 Nhóm phương pháp vấn đáp ......................................................................... 35 1.3.4 Nhóm phương pháp đánh giá hồ sơ học tập và sản phẩm học tập ............... 36 1.4 Các hình thức đánh giá năng lực và phẩm chất của HS trong môn TV .......... 39 1.4.1 Đánh giá thường xuyên ................................................................................. 39 1.4.2. Đánh giá định kì ........................................................................................... 46 CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC VỀ PHẨM CHẤT , NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH TRONG MÔN TIẾNG VIỆT .......................................... 51 2.1 Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học đối với môn Tiếng Việt .................................................................... 51 2.1.1 Đặc điểm của câu hỏi, bài tập theo hướng phát triển năng lực..................... 51 2.1.2 Các mức độ trong câu hỏi, bài tập theo hướng năng lực môn Tiếng Việt .... 52 2.2 Công cụ đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh trong môn Tiếng Việt 55 2.2.1 Công cụ đánh giá năng lực đọc ..................................................................... 55 2.2.2 Công cụ đánh giá năng lực viết .................................................................... 59 2.3 Thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá phẩm chất, năng lực ............................... 68 2.3.1 Quy trình biên soạn câu hỏi .......................................................................... 68 2.3.2 Cách biên soạn câu hỏi, bài tập .................................................................... 69 2.3.3 Quy trình soạn đề kiểm tra ............................................................................ 71 5 2.3.4 Đánh giá sản phẩm của học sinh ................................................................... 86 2.4. Xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề .............................................. 87 CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ............................................................... 96 3.1 Quan niệm về đường phát triển năng lực......................................................... 96 3.2. Phân tích đường phát triển năng lực đối với môn Tiếng Việt cấp tiểu học .... 96 3.3. Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của HS và đổi mới PPDH đối với môn học ................................. 99 PHẦN 2. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC ........................................................................................................... 103 I. Tài liệu minh họa 1 ............................................................................................. 103 II. Tài liệu minh họa 2 ........................................................................................... 112 BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC MÔ ĐUN 3 ............................... 120 6 PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU, QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CHƯƠNG 1: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MÔN TIẾNG VIỆT MỤC TIÊU Học xong chương này, học viên sẽ: 1. Hiểu biết về các yêu cầu cần đạt về PC và NL trong môn Tiếng Việt ở mỗi lớp học trong cấp TH 2. Hiểu biết về các nhóm PPĐG, các công cụ ĐG, các hình thức ĐG được dùng trong môn Tiếng Việt 4. Thực hiện soạn 1-2 công cụ ĐG kĩ năng đọc hoặc viết, nói , nghe ở một lớp của cấp TH A. Đọc những thông tin cốt lõi sau 1.1 Đặc điểm môn Tiếng Việt Tiếng Việt là môn học thuộc lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ và văn học. Đây là môn học mang tính công cụ và tính thẩm mĩ - nhân văn; giúp học sinh có phương tiện giao tiếp, làm cơ sở để học tập tất cả các môn học và hoạt động giáo dục khác trong nhà trường; đồng thời cũng là công cụ quan trọng để giáo dục học sinh những giá trị cao đẹp về văn hóa, văn học và ngôn ngữ dân tộc; phát triển ở học sinh những cảm xúc lành mạnh, tình cảm nhân văn, lối sống nhân ái, vị tha,... 1.1.1 Môn Tiếng Việt ở cấp tiểu học có mục tiêu:1 1. Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; có ý thức đối với cội nguồn; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội và môi trường xung quanh. 2. Bước đầu hình thành ở HS các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn (chủ yếu là bài văn kể và tả); phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Phát triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách đọc thơ và truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngôn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng, hiểu và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh được thể hiện trong 1 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018 7 các văn bản văn học. Như vậy môn Tiếng Việt có mục tiêu góp phần phát triển phẩm chất, góp phần phát triển những năng lực chung, phát triển những năng lực chuyên môn (năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học) đã nêu trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 1.1.2 Nội dung của môn Tiếng Việt bao gồm:1 1.1.2.1 Các kĩ năng ngôn ngữ a) Kĩ năng đọc: - Kĩ thuật đọc (đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc diễn cảm); - Đọc hiểu văn bản văn học, đọc hiểu văn bản thông tin (hiểu nội dung, hiểu phương thức biểu đạt, liên hệ so sánh ngoài văn bản, đọc mở rộng) b) Kĩ năng viết: - Kĩ thuật viết (viết chữ thường, chữ hoa; viết đúng từ; viết chính tả); - Viết văn bản (câu văn, đoạn văn, bài văn thuộc các kiểu bài thuật việc, kể chuyện, thuyết minh, miêu tả) c) Kĩ năng nói và nghe: - Nói và trình bày (trả lời câu hỏi, phát biểu ý kiến, thuyết trình, kể chuyện); - Nghe (nghe hiểu, đặt câu hỏi khi nghe); - Nói – nghe tương tác (nghe và phản hồi người nói, tôn trọng các ý kiến khác biệt trong thảo luận, tranh luận) 1.1.2.2 Các kiến thức: ngôn ngữ, văn học, ngữ liệu a) Kiến thức ngôn ngữ (kiến thức tiếng Việt) : một số hiểu biết sơ giản về ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và biến thể ngôn ngữ (ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, số liệu) b) Kiến thức văn học: một số hiểu biết sơ giản về truyện và thơ, văn bản hư cấu và văn bản phi hư cấu; nhân vật trong văn bản văn học, cốt truyện, thời gian, không gian, từ ngữ, vần thơ, nhịp thơ, hình ảnh, lời nhân vật, đối thoại. c) Ngữ liệu: - Các kiểu văn bản và thể loại được dạy ở từng lớp gồm văn bản văn học, văn bản thông tin phục vụ trực tiếp cho việc phát triển các phẩm chất và năng lực; - Có quy định độ dài của văn bản ở từng lớp; - Có giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật, tiêu biểu về kiểu văn bản và thể loại, chuẩn mực và sáng tạo về ngôn ngữ; 1 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, tài liệu đã dẫn 8 - Phản ánh được thành tựu về tư tưởng, văn học, văn hoá dân tộc; thể hiện tinh thần yêu nước, độc lập dân tộc, ý thức về chủ quyền quốc gia; có tính nhân văn, giáo dục lòng nhân ái, khoan dung, tình yêu chân thiện mĩ, tình yêu thiên nhiên, tinh thần hội nhập quốc tế, hướng đến những giá trị phổ quát của nhân loại. 1.2 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tiếng Việt 1.2.1 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung Môn Ngữ văn góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất được phát triển thông qua phát triển các năng đọc, viết, nói và nghe trên các ngữ liệu thuộc các chủ điểm về lòng yêu nước, lòng nhân ái, lòng trung thực và tự trọng, tinh thần chăm học chăm làm, ý thức trách nhiệm đối với bản thân và xã hội, tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường. Các năng lực chung (tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) được phát triển thông qua phát triển năng lực đặc thù là năng lực ngôn ngữ với những hình thức học và phương pháp học như: cá nhân tự học, học theo nhóm, học bằng giải quyết vấn đề. Năng lực văn học là một năng lực đặc thù trong môn Tiếng Việt cũng được phát triển qua việc phát triển năng lực ngôn ngữ. Như vậy là các phẩm chất, các năng lực chung, năng lực văn học đều được phát triển thông qua trục phát triển năng lực chính yếu là năng lực ngôn ngữ, thông qua học các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. 1.2.2 Yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ ở các lớp cấp tiểu học (lớp 1 đến lớp 5)1 * Việc chia các yêu cầu cần đạt theo 4 giai đoạn trong năm học chỉ là gợi ý để GV tiện lập kế hoạch giảng dạy, điều này không bắt buộc các tác giả sách giáo khoa phải làm theo. 1 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, tài liệu đã dẫn 9 YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ ĐỌC LỚP 1 LỚP 2 LỚP 3 LỚP 4 LỚP 5 1. Giai đoạn 1. Nửa đầu học 1. Nửa đầu học 1. Nửa đầu học 1. Nửa đầu học học âm kì I kì I kì I kì I 1.1 Kĩ thuật 1.1 Kĩ thuật đọc 1.1 Kĩ thuật đọc 1.1 Kĩ thuật 1.2 Kĩ thuật đọc - Đọc đúng các - Đọc đúng và đọc đọc - Nhận biết bìa tiếng (bao gồm bước đầu biết - Đọc đúng và - Đọc đúng và sách và tên sách cả một số tiếng đọc diễn cảm diễn cảm các diễn cảm các - Có tư thế đọc có vần khó, ít các đoạn văn văn bản truyện, văn bản truyện, thơ, văn bản kịch, thơ, văn đúng : ngồi dùng). miêu tả, câu miêu tả: nhấn bản miêu tả: (hoặc đứng - Đọc đúng và rõ chuyện, bài thơ; giọng đúng từ nhấn giọng thẳng lưng, cầm ràng các đoạn - Biết nghỉ hơi ở ngữ; thể hiện đúng từ ngữ; thể sách trên hai văn, câu chuyện, chỗ có dấu câu cảm xúc qua hiện cảm xúc tay, giữ khoảng bài thơ, văn bản hay chỗ ngắt giọng đọc. qua giọng đọc. nhịp thơ. cách giữa mắt thông tin ngắn - Tốc độ đọc 80 - Tốc độ đọc 90 với sách khỏng - Biết ngắt hơi ở - Đọc theo ngữ tiếng / phút. tiếng / phút. 25cm chỗ có dấu phẩy, điệu phù hợp với - Đọc thầm với - Đọc thầm với - Đọc đúng các dấu kết thúc câu vai được phân tốc độ nhanh tốc độ nhanh hơn lớp 3. hơn lớp 4. âm ghi ghi bằng - Tốc độ đọc trong một đoạn - Tập ghi chép - Sử dụng được một chữ cái, các khoảng 50 – 60 đối thoại có hai, một số từ điển ba nhân vật kết quả đọc âm ghi bằng 2-3 tiếng trong 1 tiếng Việt thông 1.2 Đọc hiểu chữ cái phút. - Biết đọc - Tốc độ đọc dụng để tìm từ, khoảng 70 tiếng 1.2.1 Văn bản nghĩa của từ, - Đọc đúng tiếng thầm / phút. văn học cách dùng từ và có cấu tạo gồm - Nhận biết được tra cứu thông - Điền vào phiếu a. Hiểu nội âm đầu, vần là thông tin trên bìa tin khác. đọc sách dung một nguyên âm, sách: tranh minh - Ghi chép được - Đọc thầm - Nhận biết thanh điệu hoạ, tên sách, vắn tắt những ý nhanh hơn lớp 2 được một số chi - Đọc đúng câu tên tác giả, nhà quan trọng khi 1.2 Đọc hiểu tiết và nội dung đọc sách. ngắn chứa các xuất bản. chính của văn 1.2.1 Văn bản 1.2 Đọc hiểu tiếng đã đọc - Tập điền vào bản; dựa vào văn học được. phiếu đọc sách gợi ý hiểu được 1.2.1 Văn bản 1.2 Đọc hiểu 1.2 Đọc hiểu a. Hiểu nội dung điều tác giả văn học - Hiểu nghĩa gốc 1.2.1 Văn bản - Nhận biết được muốn nói qua a. Hiểu nội văn bản. của những từ đã văn học chi tiết và nội dung dung chính. - Tóm tắt được - Nhận biết đọc được thể a. Hiểu nội dung văn bản truyện - Hiểu được nội được một số chi hiện bằng hình Trả lời câu hỏi đơn giản. dung hàm ẩn của tiết và nội dung ảnh và bằng trực về một số chi tiết b. Hiểu hình 10 quan. nội dung trong văn bản với thức chính của văn - Hiểu nghĩa văn bản như: Ai? những suy luận - Nhận biết bản; dựa vào tường minh của Cái gì? Làm gì? đơn giản. được đặc điểm gợi ý hiểu - Nhận biết những câu đã Khi nào? Ở - Hiểu được điều của nhân vật thể tác giả muốn nói được một số chi đọc được thể đâu? Như thế hiện qua hình qua văn bản dựa dáng, điệu bộ, tiết tiêu biểu và hiện bằng hình nào? Vì sao? vào gợi ý. hành động. nội dung chính ảnh. - Hiểu điều tác b. Hiểu hình của văn bản. - - Nhận biết 2. Giai đoạn giả muốn nói thức Hiểu được nội được trình tự dung hàm ẩn dễ học vần qua văn bản đơn - Nhận biết được sắp xếp các sự nhận biết của 2.1 Kĩ thuật giản dựa vào gợi điệu bộ, hành việc trong câu động của nhân văn bản. đọc ý. chuyện theo vật qua một số - Hiểu chủ đề - Đọc đúng các b. Hiểu hình từ ngữ trong văn quan hệ nhân của văn bản. vần có cấu tạo thức bản. quả. b. Hiểu hình từ đơn giản đến - Nhận biết được - Nhận biết được - Nhận biết thức phức tạp. (chưa hình dáng, điệu thời gian, địa điểm và trình tự được quan hệ - Nhận biết yêu cầu đọc bộ, hành động các sự việc trong giữa các nhân được văn bản đúng các vần của nhân vật qua câu chuyện. vật trong câu viết theo tưởng khó, ít dùng) ngôn ngữ và tượng và văn c. Liên hệ, so chuyện thể hiện bản viết về - Đọc đúng tiếng hình ảnh. sánh, kết nối qua cách xưng người thật, việc chứa các vần đã c. Liên hệ, so Lựa chọn một hô. thật. học, từ có tiếng sánh, kết nối nhân vật trong c. Liên hệ, so - Nhận biết chứa các vần đã Nêu được nhân tác phẩm đã học được thời gian, sánh, kết nối học. vật yêu thích hoặc đã đọc, nêu địa điểm và tác nhất và giải tình cảm và suy - Nêu được tình dụng của chúng - Đọc rõ ràng cảm, suy nghĩ thích được vì nghĩ về nhân vật trong câu đoạn ngắn, biết sao. của bản thân chuyện. đó. sau khi đọc văn ngắt hơi ở dấu - Hiểu từ ngữ, Đọc mở rộng bản. phẩy, nghỉ hơi ở Đọc mở rộng hình ảnh, biện - Đọc khoảng 9 - Nêu được câu pháp so sánh, dấu kết thúc - Đọc 9 văn bản văn bản văn học chuyện, bài nhân hoá trong văn học (bao câu, ở cuối dòng có thể loại và độ hoặc đoạn thơ văn bản. gồm văn bản mà mình yêu thơ dài tương đương c. Liên hệ, so được hướng dẫn thích nhất và - Tốc độ khoảng với các văn bản đọc trên mạng giải thích vì sao. sánh, kết nối 30-40 tiếng / đã học. Internet) có thể Đọc mở rộng - Biết nhận xét phút - Thuộc lòng 1-2 loại và độ dài về thời gian, địa - Đọc 9 văn bản 2.2 Đọc hiểu đoạn thơ, bài thơ tương đương với điểm, hình hoặc đoạn văn văn học (bao dáng, tính cách Trả lời được các văn bản đã đã học; mỗi gồm văn bản của nhân vật học. qua hình ảnh những câu hỏi đoạn thơ, bài được hướng dẫn - Thuộc lòng đọc trên mạng trong truyện đơn giản liên thơ, đoạn văn có được ít nhất 2 Internet) có thể tranh hoặc phim quan đến các chi độ dài khoảng đoạn thơ, bài thơ hoạt hình. 11 tiết được thể 30 – 45 chữ. hoặc đoạn văn loại và độ dài - Tìm được một cách kết thúc hiện tường minh 1.2.2 Văn bản đã học; mỗi tương đương đoạn thơ, bài khác cho câu trong đoạn ngắn thông tin với các văn bản thơ, đoạn văn có đã học. chuyện. 3. Giai đoạn a. Hiểu nội dung Đọc mở rộng độ dài khoảng - Thuộc lòng 2 luyện tập tổng 60 chữ. - Trả lời được đoạn thơ, bài - Đọc 9 văn bản hợp câu hỏi về các văn học (bao 2.1.2 Văn bản thơ hoặc đoạn 3.1 Kĩ thuật đọc chi tiết nổi bật thông tin gồm văn bản văn đã học; mỗi - Đọc đúng và của văn bản như: được hướng dẫn a. Hiểu nội dung đoạn thơ, bài rõ ràng đoạn văn Ai? Cái gì? Làm đọc trên mạng gì? Khi nào? Ở Nhận biết văn thơ, đoạn văn Internet) có thể hoặc văn bản bản viết về cái gì đâu? Như thế có độ dài loại và độ dài ngắn. và có những nào? Vì sao? thông tin nào khoảng 80 chữ. tương đương - Tốc độ đọc với các văn bản - Dựa vào gợi ý, đáng chú ý? 1.2.2 Văn bản đã học. khoảng 40 – 60 trả lời được: Văn b. Hiểu hình thông tin tiếng/phút. Biết bản có những thức a. Hiểu nội - Thuộc lòng 2 ngắt hơi ở chỗ thông tin nào - Nhận biết được dung đoạn thơ, bài đáng chú ý dựa có dấu phẩy, một số loại văn - Nhận biết thơ hoặc đoạn dấu kết thúc vào gợi ý. bản thông tin được những văn đã học; mỗi câu, cuối dòng b. Hiểu hình thông dụng, đơn thông tin chính đoạn thơ, bài trong văn bản. thơ. thức giản qua đặc thơ, đoạn văn điểm của văn - Biết tóm tắt - Nhận biết được có độ dài - Bước đầu biết bản: văn bản văn bản. một số loại văn đọc thầm : nhìn thuật lại một khoảng 100 bản thông tin b. Hiểu hình và đọc nhẩm hiện tượng gồm chữ. đơn giản, thông thức 2 – 3 sự việc, 1.2.2 Văn bản 3.2 Đọc hiểu dụng qua đặc - Nhận biết văn bản giới điểm của văn được đặc điểm thông tin a. Hiểu nội dung thiệu một đồ vật, bản: mục lục của một số loại a. Hiểu nội - Hỏi và trả lời thông báo ngắn, sách, danh sách văn bản thông dung được những câu tờ khai đơn giản. học sinh, thời dụng, đơn giản - Nhận biết hỏi đơn giản khoá biểu, thời - Nhận biết được và mối quan hệ được những chi liên quan đến gian biểu, văn cách sắp xếp giữa đặc điểm tiết tiêu biểu và thông tin trong bản giới thiệu văn bản với các thông tin các chi tiết được văn bản theo trật loài vật, đồ vật mục đích của chính của văn thể hiện tường tự thời gian. bản. hoặc văn bản nó: văn bản chỉ minh. c. Liên hệ, so hướng dẫn thực dẫn các bước - Dựa vào nhan đề và các đề - Trả lời được hiện một hoạt sánh, kết nối thực hiện một mục lớn, xác các câu hỏi đơn động. Nêu được những công việc hoặc điều học được từ định được đề giản về nội dung - Nhận biết được cách làm, cách văn bản. tài, thông tin cơ bản của văn trình tự các sự sử dụng một sản chính của văn Đọc mở rộng bản dựa vào gợi việc, hiện tượng phẩm; thư thăm bản. nêu trong văn hỏi, thư cảm ơn ý, hỗ trợ. Đọc 4 -5 văn bản b. Hiểu hình 12 b. Hiểu hình bản. thông tin có kiểu hoặc xin lỗi; thức thức Đọc mở rộng văn bản và độ đơn (xin nghỉ - Nhận biết dài tương đương học, xin nhập - Nhận biết Đọc 4 văn bản được mục đích với các văn bản học); giấy mời, được hình dáng, thông tin có kiểu và đặc điểm của đã học. báo cáo công văn bản giải hành động của văn bản và độ việc. thích về một nhân vật thể dài tương đương c. Liên hệ, so hiện tượng tự với các văn bản 2. Nửa cuối học hiện qua một số sánh, kết nối nhiên; văn bản đã học. kì I từ ngữ trong câu - Nêu được một giới thiệu sách 2.1 Kĩ thuật đọc chuyện dựa vào vấn đề có ý hoặc phim; văn gợi ý của giáo 2. Nửa cuối học * Như yêu cầu nghĩa đối với bản quảng cáo, văn bản chương viên. kì I nửa đầu học kì I bản thân hay 2.2 Đọc hiểu cộng đồng được trình hoạt động. - Nhận biết 2.1 Kĩ thuật đọc gợi ra từ văn - Nhận biết được lời nhân - Đọc đúng các 2.2.1 Văn bản bản đã đọc. được bố cục tiếng (bao gồm văn học vật trong truyện - Nhận biết (phần đầu, phần cả một số tiếng a. Hiểu nội dung dựa vào gợi ý được thông tin giữa (chính), của giáo viên. có vần khó, ít * Như yêu cầu qua hình ảnh, số phần cuối) và dùng). liệu trong văn các yếu tố (nhan - Bước đầu nhận nửa đầu học kì I - Đọc đúng và rõ bản (văn bản in đề, đoạn văn, biết được vần - Tìm được ý ràng các đoạn chính của từng hoặc văn bản câu chủ đề) của trong thơ. đoạn văn dựa điện tử). một văn bản văn, câu chuyện, c. Liên hệ, so trên các câu hỏi thông tin đơn bài thơ, văn bản Đọc mở rộng gợi ý. giản. sánh, kết nối Đọc 4 -5 văn thông tin ngắn b. Hiểu hình - Liên hệ được bản thông tin có c. Liên hệ, so - Biết ngắt hơi ở thức kiểu văn bản và sánh, kết nối tranh minh hoạ chỗ có dấu phẩy, * Như yêu cầu độ dài tương Nêu được với các chi tiết dấu kết thúc câu nửa đầu học kì I đương với các những thay đổi trong văn bản đa - Tốc độ đọc - Nhận biết được văn bản đã học. trong hiểu biết, phương thức. khoảng 60 tiếng tình cảm, cách vần và biện pháp - Nêu được nhân trong 1 phút. tu từ so sánh ứng xử của bản 2. Nửa cuối học vật yêu thích - Biết đọc thầm trong thơ. thân sau khi đọc kì I văn bản. nhất và bước - Nhận biết được c. Liên hệ, so 2.1 Kĩ thuật đầu biết giải thông tin trên bìa sánh, kết nối Đọc mở rộng đọc thích vì sao. sách: tranh minh * Như yêu cầu Đọc 4 -5 văn * Như yêu cầu 3. Đọc mở rộng hoạ, tên sách, nửa đầu học kì I bản thông tin có 2.2.2 Văn bản nửa đầu học kì I kiểu văn bản và Trong 1 năm tên tác giả, nhà thông tin - Đọc đúng và độ dài tương xuất bản. học: diễn cảm văn đương với các - Tập điền vào a. Hiểu nội dung - Đọc tối thiểu bản kịch văn bản đã học. phiếu đọc sách * Như yêu cầu 18 văn bản văn 2.2 Đọc hiểu nửa đầu học kì I học có thể loại 2.2 Đọc hiểu 13 và độ dài tương 2.2.1 Văn bản b. Hiểu hình 2.2.1 Văn bản 2. Nửa cuối học đương với các văn học thức văn học kì I văn bản đã học. a. Hiểu nội dung * Như yêu cầu a. Hiểu nội 2.1 Kĩ thuật đọc - Thuộc lòng 4 – - Trả lời câu hỏi nửa đầu học kì I dung * Như yêu cầu 5 đoạn thơ hoặc về một số chi tiết c. Liên hệ, so * Như yêu cầu nửa đầu học kì I bài thơ đã học, nội dung trong sánh, kết nối nửa đầu học kì I 2.2 Đọc hiểu mỗi đoạn thơ, văn bản như: Ai? * Như yêu cầu b. Hiểu hình 2.2.1 Văn bản bài thơ có độ dài Cái gì? Làm gì? nửa đầu học kì I thức khoảng 30 – 40 văn học Khi nào? Ở Đọc mở rộng * Như yêu cầu chữ. * Như yêu cầu đâu? Như thế * Như yêu cầu nửa đầu học kì I nửa đầu học kì I nào? Vì sao? nửa đầu học kì I - Nhận biết Đọc mở rộng - Hiểu điều tác được hình ảnh * Như yêu cầu giả muốn nói 3. Nửa đầu học trong thơ, lời nửa đầu học kì I qua văn bản đơn kì II thoại trong văn 2.2.2 Văn bản giản dựa vào gợi 3.1 Kĩ thuật đọc bản kịch thông tin ý. * Như yêu cầu - Hiểu tác dụng * Như yêu cầu b. Hiểu hình nửa cuối học kì I của biện pháp tu nửa đầu học kì I thức - Tốc độ đọc : từ nhân hoá. Đọc mở rộng - Nhận biết được 70-80 tiếng / c. Liên hệ, so * Như yêu cầu địa điểm, thời phút sánh, kết nối nửa đầu học kì I gian, các sự việc - Tập ghi chép * Như yêu cầu chính của câu kết quả đọc nửa đầu học kì I 3. Nửa đầu học chuyện 3.2 Đọc hiểu - Nêu được cách kì II - Nhận biết được 3.2.1 Văn bản ứng xử của bản 3.1 Kĩ thuật hình dáng, điệu văn học thân nếu gặp đọc bộ, hành động những tình a. Hiểu nội dung * Như yêu cầu của nhân vật qua huống tương tự * Như yêu cầu nửa đầu học kì I ngôn ngữ và như tình huống nửa cuối học kì I của nhân vật - Tốc độ đọc : hình ảnh. b. Hiểu hình trong tác phẩm. 100 tiếng/phút - Nhận biết vần thức Đọc mở rộng - Biết đọc lướt trong thơ * Như yêu cầu và đọc kĩ. - Đọc 9 văn bản c. Liên hệ, so nửa cuối học kì I 3.2 Đọc hiểu sánh, kết nối văn học (bao - Nhận xét được gồm văn bản 3.2.1 Văn bản Nêu được nhân văn học về hình dáng, được hướng dẫn vật yêu thích a. Hiểu nội nhất và giải điệu bộ, hành đọc trên mạng thích được vì động của nhân Internet) có thể dung sao. vật trong truyện loại và độ dài * Như yêu cầu tương đương 14 Đọc mở rộng tranh hoặc phim với các văn bản nửa cuối học kì - Đọc khoảng 9 hoạt hình. đã học. I văn bản văn học c. Liên hệ, so - Thuộc lòng 3 - Chỉ ra được có thể loại và độ sánh, kết nối đoạn thơ, bài mối liên hệ giữa dài tương đương * Như yêu cầu thơ hoặc đoạn các chi tiết. với các văn bản nửa cuối học kì I văn đã học; mỗi - Biết tóm tắt đã học. - Lựa chọn một đoạn thơ, bài văn bản. - Thuộc lòng 1-2 nhân vật hoặc thơ, đoạn văn b. Hiểu hình đoạn thơ, bài thơ địa điểm trong có độ dài thức hoặc đoạn văn tác phẩm đã học đã học; mỗi hoặc đã đọc, mô khoảng 80 chữ. * Như yêu cầu đoạn thơ, bài tả hoặc vẽ lại 2.2.2 Văn bản nửa cuối học kì được nhân vật, thơ, đoạn văn có thông tin I địa điểm đó. độ dài khoảng a. Hiểu nội c. Liên hệ, so Đọc mở rộng 30 – 45 chữ. dung sánh, kết nối 2.2.2 Văn bản * Như yêu cầu * Như yêu cầu * Như yêu cầu thông tin nửa đầu học kì I nửa cuối học kì nửa cuối học kì a. Hiểu nội dung 3.2.2 Văn bản I I thông tin * Như yêu cầu b. Hiểu hình - Nêu những nửa đầu học kì I a. Hiểu nội dung thức điều học được b. Hiểu hình * Như yêu cầu * Như yêu cầu từ câu chuyện, bài thơ, màn thức nửa cuối học kì I nửa cuối học kì kịch; lựa chọn b. Hiểu hình * Như yêu cầu I điều tâm đắc thức nửa đầu - Nhận biết nhất và giải c. Liên hệ, so * Như yêu cầu được bố cục của thích vì sao. nửa cuối học kì I sánh, kết nối một văn bản Đọc mở rộng - Nhận biết được * Như yêu cầu thông tin thông * Như yêu cầu thông tin qua nửa đầu học kì I hình ảnh, số liệu thường: phần nửa đầu học kì I - Nêu thông tin trong văn bản. đầu, phần giữa 3.2.2 Văn bản bổ ích từ văn c. Liên hệ, so (chính) và phần thông tin bản sánh, kết nối cuối. a. Hiểu nội Đọc mở rộng * Như yêu cầu c. Liên hệ, so dung * Như yêu cầu nửa đầu học kì I sánh, kết nối - Nhận biết nửa đầu học kì I Đọc mở rộng * Như yêu cầu được mối liên nửa đầuhọc kì I hệ giữa các chi * Như yêu cầu tiết. 3. Nửa đầu học nửa cuối học kì I Đọc mở rộng - Biết tóm tắt kì II Đọc 4 -5 văn văn bản. 3.1 Kĩ thuật đọc 4. Nửa cuối học bản thông tin có b. Hiểu hình * Đọc đúng, kì II kiểu văn bản và thức 15 ngắt hơi, đọc 4.1 Kĩ thuật đọc độ dài tương * Như yêu cầu thầm, tập điền * Như yêu cầu đương với các nửa đầu học kì phiếu đọc sách nửa đầu học kì II văn bản đã học. II như yêu cầu ở 4.2 Đọc hiểu - Nhận biết nửa cuối học kì I 4.2.1 Văn bản 3. Nửa đầu được vai trò của - Biết ngắt hơi văn học học kì II hình ảnh, kí hiệu hoặc số theo nhịp thơ 3.1 Kĩ thuật * Như yêu cầu liệu trong việc đọc - Bước đầu phân nửa đầu học kì II thể hiện thông biệt được lời 4.2.2 Văn bản * Như yêu cầu tin chính của nhân vật trong thông tin nửa cuối học kì văn bản (văn đối thoại và lời * Như yêu cầu I bản in hoặc văn người kể chuyện bản điện tử). nửa đầu học kì II - Tốc độ đọc : để đọc với ngữ 90 tiếng/phút c. Liên hệ, so điệu phù hợp. Đọc mở rộng * Như yêu cầu - Sử dụng được sánh, kết nối - Tốc độ đọc : 60 từ điển học sinh nửa cuối học kì I * Như yêu cầu – 70 tiếng / phút để tìm từ và nửa đầu học kì 3.2 Đọc hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. II 3.2.1 Văn bản 3.2 Đọc hiểu Đọc mở rộng văn học 3.2.1 Văn bản * Như yêu cầu a. Hiểu nội dung văn học nửa đầu học kì * Như yêu cầu ở a. Hiểu nội II nửa cuối học kì I dung b. Hiểu hình * Như yêu cầu thức 4. Nửa cuối học nửa cuối học kì kì II * Như yêu cầu ở I nửa cuối học kì I 4.1 Kĩ thuật - Nhận biết chủ đọc - Nhận biết được đề văn bản dựa thái độ, tình cảm * Như yêu cầu trên gợi ý giữa các nhân nửa đầu học kì b. Hiểu hình vật thể hiện qua II thức hành động, lời 4.2 Đọc hiểu * Như yêu cầu thoại. 4.2.1 Văn bản nửa cuối học kì c. Liên hệ, so văn học I sánh, kết nối * Như yêu cầu c. Liên hệ, so * Như yêu cầu ở nửa đầu học kì sánh, kết nối nửa cuối học kì I II * Như yêu cầu Đọc mở rộng Đọc mở rộng nửa đầu học kì I * Như yêu cầu ở * Như yêu cầu Đọc mở rộng 16 nửa cuối học kì I * Như yêu cầu nửa đầu học kì 3.2.2 Văn bản nửa cuối học kì II thông tin I 4.2.2 Văn bản a. Hiểu nội 3.2.2 Văn bản thông tin dung thông tin * Như yêu cầu * Như yêu cầu ở a. Hiểu nội nửa đầu học kì nửa cuối học kì I dung II - Dựa vào gợi ý, * Như yêu cầu Đọc mở rộng trả lời được: Văn nửa cuối học kì * Như yêu cầu bản viết về cái gì I nửa đầu học kì b. Hiểu hình b. Hiểu hình II thức thức * Như yêu cầu ở * Như yêu cầu nửa cuối học kì I nửa cuối học kì - Nhận biết trình I tự các sự việc c. Liên hệ, so nêu trong văn sánh, kết nối bản * Như yêu cầu c. Liên hệ, so nửa cuối học kì sánh, kết nối I - Nêu được các Đọc mở rộng thông tin bổ ích * Như yêu cầu đối với bản thân từ văn bản. nửa cuối học kì Đọc mở rộng I * Như yêu cầu ở nửa cuối học kì I 4. Nửa cuối học kì II 4. Nửa cuối học 4.1 Kĩ thuật kì II đọc 4.1 Kĩ thuật đọc * Như yêu cầu * Như yêu cầu ở nửa cuối học kì nửa đầu học kì II II 4.2 Đọc hiểu 4.2 Đọc hiểu 4.2.1 Văn bản 4.2.1 Văn bản văn học văn học a. Hiểu nội dung a. Hiểu nội * Như yêu cầu ở dung nửa đầu học kì II * Như yêu cầu 17 b. Hiểu hình nửa cuối học kì thức I * Như yêu cầu ở b. Hiểu hình nửa đầu học kì thức II. * Như yêu cầu c. Liên hệ, so nửa cuối học kì sánh, kết nối I * Như yêu cầu ở c. Liên hệ, so nửa đầu học kì II sánh, kết nối Đọc mở rộng * Như yêu cầu * Như yêu cầu ở nửa đầu học kì I nửa đầu học kì II Đọc mở rộng 4.2.2 Văn bản * Như yêu cầu thông tin nửa cuối học kì a. Hiểu nội dung I * Như yêu cầu ở 4.2.2 Văn bản nửa đầu học kì II thông tin b. Hiểu hình * Như yêu cầu thức nửa cuối học kì * Như yêu cầu ở I nửa đầu học kì Đọc mở rộng II. * Như yêu cầu c. Liên hệ, so nửa cuối học kì sánh, kết nối I * Như yêu cầu ở nửa đầu học kì II - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thể hiện qua nhan đề, hình ảnh minh hoạ và chú thích hình ảnh. Đọc mở rộng * Như yêu cầu ở nửa đầu học kì II YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ VIẾT 18 LỚP 1 LỚP 2 LỚP 3 LỚP 4 LỚP 5 1. Giai đoạn 1. Nửa đầu học 1. Nửa đầu học 1. Nửa đầu học 1. Nửa đầu học học âm kì I kì I kì I kì I Viết kĩ thuật 1.1 Viết kĩ thuật 1.1 Viết kĩ thuật 1.1 Viết kĩ 1.1 Viết kĩ - Có tư thế viết: - Viết hoa theo - Viết đúng tên thuật thuật ngồi thẳng lưng; mẫu. người, tên địa lí - Viết tên của tổ - Viết tên người, hai chân đặt - Viết hoa chữ Việt Nam chức, cơ quan tên địa lí nước vuông góc với cái đầu câu, viết - Viết đúng một theo quy tắc ngoài theo quy mặt đất; một tay hoa tên riêng số từ dễ viết sai úp đặt lên góc 1.2 Viết đoạn tắc. do đặc điểm Việt Nam theo văn, văn bản 1.2 Viết đoạn vở, một tay cầm phát âm địa mẫu bút; không tì phương. a. Quy trình viết văn, văn bản ngực vào mép - Viết đúng một - Viết đúng - Biết viết theo a. Quy trình viết bàn; khoảng số từ dễ viết sai chính tả đoạn các bước: * Tiếp tục yêu cách giữa mắt do đặc điểm thơ, đoạn văn + Xác định nội cầu ở nửa đầu và vở khoảng phát âm địa phương. theo hình thức dung viết (viết học kì I lớp 4 25cm; cầm bút nghe – viết hoặc về cái gì) b. Thực hành bằng ba ngón - Nghe – viết nhớ - viết một + Quan sát và viết tay (ngón cái, chính tả đoạn bài có độ dài tìm tư liệu để ngón trỏ, ngón khoảng 65 chữ - Viết được bài thơ, đoạn văn có viết; giữa). văn kể lại câu độ dài khoảng trong 15 phút. Trình bày bài + Lập dàn ý chuyện đã đọc, - Viết đúng các 50 chữ, trong 15 đã nghe với viết sạch, đúng cho đoạn, bài chữ ghi âm những chi tiết phút. Trình bày quy định. viết; bằng một chữ sáng tạo. bài viết theo 1.2 Viết đoạn + Viết đoạn, bài; cái (a, b, h ), - Viết được mẫu văn, văn bản + Chỉnh sửa bài các chữ ghi âm đoạn văn giới 1.2 Viết đoạn a. Quy trình viết viết (bố cục, thiệu về một bằng 2-3 chữ dùng từ, đặt câu, văn ngắn - Biết xác định nhân vật trong cái (ch, ng, ngh chính tả). a. Quy trình viết nội dung viết : một cuốn sách ) - Biết xác định viết về cái gì?; - Viết đoạn văn hoặc bộ phim có liên kết giữa - Viết đúng các được nội dung hình thành một hoạt hình đã các câu xem (hình dáng, chữ số : 0-9 bằng cách trả lời vài ý lớn cử chỉ, hành - Viết đúng các - Dựa trên ý lớn - Viết bài văn câu hỏi: “Viết về động, ngôn tiếng, từ chứa viết nháp rồi viết phù hợp với yêu cái gì?”; cầu về kiểu loại ngữ). âm đã học thành đoạn văn - Biết viết nháp văn bản, về chủ 2. Giai đoạn trước khi viết - Chỉnh sửa lỗi đề; có mở đầu, (dùng từ, đặt 2. Nửa cuối học học vần bài triển khai, kết câu, dấu câu, thúc kì I Viết kĩ thuật b. Thực hành viết hoa) dựa 2.1 Viết kĩ - Viết đúng các viết b. Thực hành vào gợi ý. thuật chữ ghi vần có - Viết được 4 – 5 viết b. Thực hành 19 cấu tạo từ đươn câu thuật lại một viết - Viết được bài * Tiếp tục yêu giản đến phức sự việc đã chứng - Viết được đoạn văn thuật lại một cầu ở nửa đầu kiến hoặc tham tạp (ai, om, anh, văn thuật lại một sự việc đã học kì I gia dựa vào gợi sự việc đã chứng chứng kiến oanh, ) 2.2 Viết đoạn ý. kiến, tham gia. (nhìn, xem) - Viết đúng các - Viết được 4 – 5 - Viết được đoạn hoặc tham gia văn, văn bản tiếng, từ có câu giới thiệu về văn ngắn nêu và chia sẻ suy a. Quy trình viết một đồ vật quen tiếng chứa vần tình cảm, cảm nghĩ, tình cảm * Tiếp tục yêu thuộc dựa vào xúc về con của mình về sự đã học gợi ý. cầu ở nửa đầu người, cảnh vật việc đó. - Viết đúng các - Đặt tên tên cho học kì I lớp 4 dựa vào gợi ý. - Viết được bài tiếng mở đầu một bức tranh b. Thực hành văn kể lại câu bằng c, k, g, gh, rồi viết lại viết 2. Nửa cuối học chuyện đã đọc, - Viết được bài ng, ngh đã nghe hoặc kì I tả phong cảnh 3. Giai đoạn 2. Nửa cuối học viết đoạn văn 2.1 Viết kĩ có sử dụng so luyện tập tổng kì I tưởng tượng dựa thuật sánh, nhân hoá hợp 2.1 Viết kĩ vào câu chuyện * Tiếp tục một đã đọc, đã nghe. và những từ ngữ 3.1 Viết kĩ thuật gợi tả để làm nổi số yêu cầu ở nửa thuật * Tiếp tục một bật đặc điểm của đầu học kì I 2. Nửa cuối học - Viết đúng quy số yêu cầu ở nửa đối tượng được 2.2 Viết đoạn tắc các tiếng mở đầu học kì I kì I tả. văn, văn bản đầu bằng các - Viết hoa tên 2.1 Viết kĩ - Viết được a. Quy trình viết chữ c, k, g, gh, người, tên địa lí thuật đoạn văn thể ng, ngh, qu. Việt Nam theo * Tiếp tục một * Tiếp tục yêu hiện tình cảm, cảm xúc của bản - Viết đúng mẫu số yêu cầu ở nửa cầu ở nửa đầu chính tả đoạn thân trước một 2.2 Viết đoạn đầu học kì I học kì I thơ, đoạn văn có sự việc hoặc văn ngắn b. Thực hành 2.2 Viết đoạn độ dài khoảng viết một bài thơ, câu a. Quy trình viết văn, văn bản chuyện. 30 – 35 chữ * Tiếp tục một theo các hình * Tiếp tục một a. Quy trình viết số yêu cầu ở nửa thức nhìn – viết số yêu cầu ở nửa * Tiếp tục một đầu học kì I 3. Nửa đầu học (tập chép), nghe số yêu cầu ở đầu học kì I kì II – viết. Tốc độ - Viết được đoạn - Dựa vào hỗ trợ nửa đầu học kì I viết khoảng 30 văn ngắn giới 3.1 Viết kĩ của giáo viên, b. Thực hành – 35 chữ trong thiệu về bản thuật chỉnh sửa được thân, nêu được viết 15 phút. - Viết hoa danh lỗi dấu kết thúc những thông tin * Tiếp tục một từ chung trong - Tô chữ hoa câu, cách viết quan trọng như: số yêu cầu ở một số trường 3.2 Viết câu hoa, cách dùng họ và tên, ngày nửa đầu học kì I từ ngữ. sinh, nơi sinh, sở hợp đặc biệt khi - Điền được - Viết được thích, ước mơ phần thông tin b. Thực hành đoạn văn ngắn muốn thể hiện viết của bản thân. còn trống, viết nêu lí do vì sao sự tôn kính. - Viết được 4 – 5 3. Nửa đầu học được câu trả lời, mình thích câu 3.2 Viết đoạn 20
File đính kèm:
tai_lieu_boi_duong_kiem_tra_danh_gia_hoc_sinh_tieu_hoc_theo.pdf

