Nội dung học tập môn Tiếng Việt lớp 4 - Ngày 20/6 Năm học 2020-2021

Câu 5. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:

(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra.

(Theo Tô Hoài)

b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau:

docx 7 trang comai 15/04/2023 2500
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung học tập môn Tiếng Việt lớp 4 - Ngày 20/6 Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung học tập môn Tiếng Việt lớp 4 - Ngày 20/6 Năm học 2020-2021

Nội dung học tập môn Tiếng Việt lớp 4 - Ngày 20/6 Năm học 2020-2021
:
(1). Tài giỏi, tài ba, tài sản, tài đức, tài trí, tài nghệ, nhân tài, thiên tài, tài hoa, tài tử
(2). Tài chính, tài khoản, tài sản, tài hoa, gia tài, tài vụ, tiền tài, tài lộc
Câu 4. Điền vào chỗ trống rồi giải câu đố (ghi vào chỗ trống trong ngoặc):
a) tr hoặc ch
Có mắt màẳng có tai
Thịtong thìắng, da ngoài thì xanh
Khi.ẻ ngủ ởên cành
Lúc già mở mắt hóa thành quả ngon?
(Là .)
b) uôt hoặc uôc
Con gì trắng m.như bông
Bên người cày ctrên đồng sớm hôm.
(Là )
Câu 5. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:
(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra.
(Theo Tô Hoài)
b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau:
Câu
Bộ phận chủ ngữ
Bộ phận vị ngữ
Câu số.
..
.
Câu số.
..
.
Câu số.
..
.
Câu 6. Nối từ khỏe (trong tập hợp từ chứa nó) ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:
A
B
a) Một người rất khỏe
1) Ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dễ chịu
b) Chúc chị chóng khỏe
2) Cơ thể có sức trên mức bình thường ; trái với yếu
c) Uống cốc nước dừa thấy khỏe cả người
3) Trạng thái khỏi bệnh, không còn ốm đau
Câu 7. Tập làm văn:
Đề bài 1: Hãy tả một đồ chơi mà em thích (con gấu bông, búp bê, lật đật, )
Bài làm
Đề bài 2: Hãy tả một đồ dùng học tập mà em thích (bút chì, bút mực, thước kẻ , )
Bài làm

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_4_ngay_206_nam_hoc_2020.docx