Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
TUẦN 3 Thứ Hai ngày 05 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng: Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau buồn cùng bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) * GDKNS: Thể hiện sự thông cảm: Biết cách thể hiện sự thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - N2 đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ nước mình. - Hỏi: Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV nhận xét 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. b, Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc chú giải: ( N2) (GV có thể hỏi thêm nghĩa của một số từ khác) - Luyện đọc từ ngữ, đọc câu: ( N2) - Luyện đọc đoạn: ( N4) - GV đọc diễn cảm cả bài (nếu cần thiết) c, Tìm hiểu bài: ( N4) thảo luận TLCH SGK. - HS đọc đoạn 1, TLCH: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? Em hiểu hi sinh có nghĩa là gì? đặt câu với từ hi sinh. Đoạn 1 cho ta biết điều gì? ( Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng) - HS đọc đoạn 2, TLCH: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - Rút ra ý chính đoạn 2.(Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng) - Ở nơi bạn Lương mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? Rút ra ý đoạn 3( Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt) HS đọc những câu mở đầu và kết thúc bức thư và nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. *Nội dung bài thơ thể hiện điều gì? ( Tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng, chia sẽ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thưong mất mát trong cuộc sống ). Một số em nhắc lại, GV ghi bảng. d.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Nêu cách thể hiện giọng đọc của từng đoạn VV - Đọc diễn cảm đoạn 1-2: - GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cả lớp cựng bỡnh chọn nhúm đọc hay nhất , cá nhân đọc hay nhất . 3. Củng cố: - Bức thư cho em biết điều gì về bạn Lương? - Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡngười gặp khó khăn hoạn nạn? GV liên hệ: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần làm gì?( Trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên) 4. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------*****------------------ Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( T) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. - Làm được bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. - Bài 4 dành HS năng khiếu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện: Đọc nhanh các số sau: 312 000 000; 236 000 000; 708 000 000; 500 000 000. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. b.Hướng dẫn HS đọc viết số. - GV kẻ bảng như SGK lên bảng Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng triệu chục triệu trăm chục nghìn trăm chục đơn vị triệu nghìn nghìn 3 4 2 1 5 7 4 1 3 - GV phát cho mỗi nhóm một bảng và yêu cầu HS viết lại các số đó vào các hàng sau. - GV cho HS nhận xét giữa các nhóm với nhau. GV lưu ý: + Ta tách thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu, mỗi lớp 3 hàng. + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó. c. Thực hành: Bài 1: GV cho HS viết số tương ứng vào vở. Sau đó đọc kết quả: 32 000 000; 32 516 000; 32 511 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037. Bài 2: GV viết từng số lên bảng. - Cho HS đứng tại chỗ đọc, HS cả lớp nhận xét. Bài 3: HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - Nhận xét bài lẫn nhau. ( 10 250 214; 253 564 888; 400 036 105; 700 000 231) Bài 4( HS năng khiếu): HS đọc bảng- Sau đó lại trả lời câu hỏi trong SGK cả lớp thống nhất kết quả. 3. Củng cố: - Lớp triệu có mấy hàng? đó là những hàng nào? - GV nhận xét giờ học 4. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------*****------------------ Buổi chiều: Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm) thịt, cá, trứng, tôm, cua, ). Chất béo( mỡ, dầu, bơ, ) và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K, II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 12, 13; phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: HS trả lời câu hỏi: Kể tên các cơ quan trực tiếp quá trình trao đổi chất và chức năng của chúng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. b.Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình ở trang 12, 13 SGK và nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Cùng nhau tìm hiểu vai trò chất đạm và chất béo qua mục bạn cần biết. Bước 2: Làm việc cả lớp HS thảo luận câu hỏi và trả lời: - Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12. - Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn? -Tại sao hằng ngày chúng ta ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? -Tương tự nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13? - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày. - Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. *GV Kết luận: - Chất đạm tham gia đổi mới cơ thể: Làm cho cơ thể lớn lên thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. - Chất đạm có nhiều trong: Thịt, trứng, cá, sữa, sữa chua, đậu lạc, pho mát, đậu, lạc, vừng . - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vitamin: A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, thịt, cá và một số loại hạt có nhiều dầu như vừng, lạc, đậu nành. - 1- 2 Hs nhắc lại. c. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. HS làm việc với phiếu: GV phát phiếu học tập cho HS- HS thảo luận theo cặp và làm vào phiếu học tập: - Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. TT Tên thức ăn chứa nhiều chất Nguồn gốc thực Nguồn gốc động vật đạm vật 1 Đậu nành 2 Thịt lợn 3 Trứng 4 Thịt vịt 5 Cá 6 Đậu phụ 7 Tôm 8 Đậu Hà Lan 9 Cua, ốc 10 Thịt bò - Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo: TT Tên thức ăn chứa Nguồn gốc thực Nguồn gốc chất béo vật động vật 1 Mỡ lợn 2 Lạc 3 Dầu ăn 4 Vừng (mè) 5 Dừa - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc. ? Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? * GV Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ thực vật và động 3. Cũng cố: HS vật. đọc mục bạn cần biết. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------*****------------------ Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, HSNK: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân, lạc tướng ,lạc hầu, + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,.. + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. *Kĩ năng: - Mô tả được đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ. - Trình bày sự kiện lịch sử: Sự ra đời của nước Văn Lang. *Định hướng thái độ: - Tự hào và nhớ ơn công lao của Vua Hùng đã đóng góp công sức lập nên nước Văn Lang. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ của các Vua Hùng. - Noi gương và học tập gương sáng của các Vua Hùng . * Định hướng về năng lực: + NL nhận thức LS: Trình bày được sự đời của nước Văn Lang. + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. + NL Vận dụng KT,KN LS: + Kể được tên các hoạt động sản xuất và phong tục tập quán của người dân Lạc Việt mà địa phương còn lưu giữ. - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK phóng to, lược đồ Bắc Bộ và và Bắc Trung Bộ - GV chuẩn bị phiếu học tập Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang ở Lễ hội điểm - Lúa Cơm, xôi, Dùng nhiều đồ -Nhà Vui chơi, - Khoai bánhchưng trang sức, búi sàn múa, nhảy tóc III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau và báo cáo: Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. HĐ hình thành kiến thức( HĐ khám phá) * Hoạt động 1. Tìm hiểu thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và một số phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng. - Giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công Nguyên; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công Nguyên, phía phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN. - Yêu cầu HS cùng làm việc N2 để xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt kiến thức. * Hoạt động 2. Nêu các tầng lớp trong xã hội Văn Lang. - GV đưa ra khung sơ đồ (bỏ trống, chưa điền nội dung) (Vẽ sẵn trên bảng lớp) Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng - HS đọc SGK cá nhân điền vào sơ đồ trên các từng lớp: vua, lạc hầu. Lạc tướng, lạc dân, nô tì cho phù hợp. - Yêu cầu HSNK TL: Xã hội Văn Lang có mấy từng lớp, đó là những từng lớp nào? - GV nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3. Tìm hiêu đời sống vật chất và tinh thần của nước Văn Lang. GV đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống, chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Lạc Việt như sau: Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang ở Lễ hội điểm - Lúa Cơm, xôi, Dùng nhiều đồ -Nhà Vui chơi, - Khoai bánhchưng trang sức, búi sàn múa, nhảy tóc - Yêu cầu HS đọc kênh chữ, xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí vào bảng.( Yêu câu HS làm vào phiếu học tập) - Một vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt - HSNK trả lời câu hỏi: Những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay. Hỏi: Địa phương em còn lưu giữ được những tục lệ nào của người Lạc Việt? 3. HĐ luyện tập, vận dụng: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN Đọc to nghe chung: Cây khế I. Mục tiêu: - Nghe đọc, hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện; hiểu được một chân lí cuộc đời: Ở hiền gặp lành, tham lam sẽ gặp điều bất hạnh. - Giúp HS nhớ lại các hình đã học, phát triển sự sáng tạo, kỹ năng phân tích. - Ham thích đọc sách, phát triển thói quen đọc sách. Yêu thích những bạn có tài, thông minh, gan dạ và luôn đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Quyển truyện: Cây khế. - Sắp xếp chỗ ngồi dễ quan sát. III. Các hoạt động dạy học: 1. Trước khi đọc. - Cho xem tranh bìa và hỏi: + Quan sát tranh em thấy gì? + Người em đang làm gì đang làm gì? + Bên cạnh người em còn có những gì? + Dựa vào hình ảnh minh họa trong tranh em đoán xem hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc câu chuyện gì? - GV giới thiệu tên truyện. 2. Trong khi đọc. - GV vừa đọc vừa mở tranh cho HS vừa xem tranh vừa nghe. Trong lúc đọc có đặt câu hỏi phỏng đoán cho HS: + Các em đoán xem khi chim ăn khế người em làm gì làm gì? + Chim đã trả ơn người em như thế nào? 3. Sau khi đọc. - GV đặt câu hỏi để kiểm tra việc hiểu ND: + Cô vừa đọc câu chuyện gì? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật, đó là những nhân vật nào? + Người anh đã chia gia tài cho hai anh em như thế nào? + Vợ chồng người em làm gì để sinh sống khi chỉ có mảnh vườn nhỏ khô cằn sỏi đá trong tay? + Nhờ đâu vợ chồng người em trở nên giàu có? Theo em vì sao có may mắn như vậy? + Kết cục cuộc đời của người anh như thế nào?Suy nghĩ của em về cái kết câu chuyện này ? - Nhận xét, giáo dục HS. 4. Hoạt động mở rộng. - Chia 6 nhóm và yêu cầu: Nhóm 1,2: Hỏi nhau về nội dung câu chuyện Nhóm 3,4: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao? Nhóm 5,6: Sắm vai kể lại 1 đoạn. - GV theo dõi gợi ý, giúp từng nhóm làm việc - Mời các nhóm trình bày, cho HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Thứ Ba ngày 06 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Làm BT1: Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số; BT2( a, b) BT3a; BT4. - HS năng khiếu nêu giá trị số 5 trong mỗi số ở BT1; làm câu c, d.BT2. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Tròchơi: Ai nhanh ai đúng Chia lớp thành 3 đội chơi, các thành viên trong đội nối tiếp nhau nêu một số ví dụ về số có 7, 8, 9 chữ số . Đội nào nêu được nhiều hơn đội đó thắng cuộc. - GV nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 1: GV ghi lần lượt từng số, gọi HS đứng dậy đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. HS NK làm thêm: nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số. Bài 2: GV cho HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, GV lần lượt ghi từng câu lên bảng, HS viết số vào bảng con: HS NK làm bài tập c;d. a.5 760 342 b.5 706 342 c.50 076 342 d.57 634 002 Bài 3 a: HS đọc số liệu về số dân từng nước( SGK) Sau đó trả lời câu hỏi SGK Bài 4: HS đếm thêm 100 000 000 từ 100 000 000 đến 900 000 000 ? Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 000 000 là số nào? (1000 triệu) GV: 1000 triệu gọi là 1 tỉ 1 tỉ viết là: 1 000 000 000 GV: nói đến 1 tỉ đồng tức là nói đến bao nhiêu triệu đồng? ( 1000 triệu đồng) - GV cho HS viết vào chỗ chấm ở bảng( SGK). - Sau đó gọi HS đọc số ở bảng. 3. Củng cố: HS nêu lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học 4. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Dãy số tự nhiên -------------------*****------------------ CHÍNH TẢ Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục tiêu: - Nghe- viết và trình bày bài chớnh tả sạch sẽ; Biết trình bày đúng các dũng thơ lục bát và các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - HS viết từ ngữ có vần ăn/ ăng vào bảng con, GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài thơ. HS theo dừi trong SGK. - 1 HS đọc bài thơ. Hỏi: Nêu nội dung bài thơ? ( Bài thơ nói về tỡnh thương yêu của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mỡnh). - Cả lớp đọc thầm bài thơ. GV nhắc HS chú ý viết đúng: mỏi, dẫn, bổng, lưng. - HS luyện viết các từ trên. HS nờu cách trình bày bài thơ lục bát. - GV đọc từng dũng thơ để HS chép vào vở. Sau đó đọc bài cho HS soát lại. - HS đổi vở cho nhau để khảo bài. - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở BT. - Nhận xét bài, chữa bài Lời giải: triển lóm- bảo- thử- vẽ cảch- cảnh hoàng hụn- vẽ cảnh hoàng hôn- khẳng định- bởi vỡ- hoạ sĩ- vẽ tranh- ở cạnh- chẳng bao giờ. - 1 em đọc lại toàn bài đó hoàn thành. 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện viết bài vào vở luyện viết. ------------------*****------------------ Địa Lí: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mạc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. HSNK: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động: - Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn (Vị trí, chiều dài, chiều rộng, độ cao, đỉnh, sườn, thung lũng, khí hậu). 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. b. Hoàng Liên Sơn – Nơi cư trú của một số dân tộc ít người. - HS đọc mục 1 SGK, dựa vào vốn hiểu biết, thảo luận theo nhóm đôi, TLCH: + Dân cư Hoàng liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? + Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? * Gv chốt lại ý về đặc điểm dân cư ở Hoàng Liên Sơn, thưa dân chủ yếu là các dân tộc ít người. - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và: + Xếp thứ tự các dân tộc ( Dao, Mông, Thái ) theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao. + Người dân ở những nơi núi cao đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? GV kết luận bằng sơ đồ: Dân cư thưa thớt Dân cư ở Hoàng Liên Một số dân tộc ít người: Dao, Sơn Mông, Thái Giao thông: đường mòn, đi bộ, đi ngựa. c. Bản làng với nhà sàn - HS dựa vào mục 2, tranh ảnh trả lời câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? (Dành cho HSNK) + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi so với trước? * GV kết luận: Các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống tập trung thành bản, một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn thường sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Nhà sàn được làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa,..Trong nhà sàn bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. d. Chợ phiên, lễ hội, trang phục. - HS dựa vào mục 3, hình SGK, tranh ảnh thảo luận theo nhóm, TLCH: + Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + HS quan sát hình 4, 5, 6, nhận xét trang phục ttruyền thống của các dân tộc có trong hình. + Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ? GV kết luận: SGK. 1. Cũng cố: HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------*****------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ đơn và từ phức I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt từ đơn và từ phức( Nd ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìmhiểu về từ( BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài “ Dấu hai chấm” 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét - Yêu cầu HS thảo luạn theo cặp hoàn thành bài 1, 2 vào VBT - HS trình bày. GV chốt lại lời giải đúng. Ý 1. Từ chỉ 1 tiếng( từ đơn) gồm: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. Từ gồm nhiều tiếng( từ phức): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. í2. Tiếng dựng để làm gỡ? – Tiếng dựng để cấu tạo từ: + Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn. + Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo 1 từ. Đó là từ phức. - Từ dùng để làm gỡ? + Để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm ( tức là biểu thị ý nghĩa): cấu tạo cõu. * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ 2-3 HS đọc ghi nhớ GV giải thích thêm nội dung ghi nhớ. - HS nêu ví dụ về từ đơn; ví dụ về từ phức. * Hoạt động 2. Phần luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Từng cặp học sinh trao đổi làm bài vào vở bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải: Rất/ công bằng/ rất/ thông minh/ Vừa /độ lượng/ lại/ đa tỡnh /đa mang/. + Từ đơn: rất, vừa, lại. + Từ phức: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tỡnh, đa mang. Bài 2: 2 HS đọc và giải thích cho các bạn rừ yờu cầu của bài tập 2 GV: Giải thích tác dụng của sách từ điển, hướng dẫn sử dụng. - HS tự tra từ điển, làm bài và chữa bài - HS tiếp nối nhau nờu từ tìmđược. - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ đơn: buồn, mía, bắn, đói, no, ốm, - Từ phức: đoàn kết; yêu thương; hiền lành. Bài 3. HS nêu yêu cầu bài tập và câu văn mẫu. - HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt 1 câu. GV và cả lớp nhận xét. - Yêu cầu HS ghi lại câumỡnh đặt vào vở. 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. Luyện tìm từ đơn và từ phức mỗi loại 10 từ. -------------------*****------------------ ĐẠO ĐỨC Vượt khó trong học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Cú ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - HS năng khiếu biết thế nào là vượt khó trong học tập và vỡ sao phải vượt khó trong học tập. - GDKNS: Có kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập ; kĩ năng tìmkiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức 4, các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động. - Cả lớp hát một bài. 2. Hình thành kiến thức mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1.Tìmhiểu câuchuyện: Một học sinh nghèo vượt khó. - GV kể chuyện - GV mời 1-2 HS kể tóm tắt câu chuyện. * Hoạt động 2. Thảo luận nhóm 4 (câu hỏi 1và 2 SGK) - Chia lớp thành các nhóm. - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1-2 SGK - Đại diện HS các nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận: Bạn Thảo đó gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Song Thảo đó biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 3) - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết. GV ghi tóm tắt lênbảng. * GV khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đó đề ra để học tốt. 3. Luyện tập, củng cố - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do - GV kết luận. - HS đọc phần ghi nhớ 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ và theo hành vi đạo đức vừa học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. -------------------*****------------------ Thứ Tư ngày 07 tháng 10 năm 2020 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể được câu chuyện mẫu chuyện, đoạn truyện đã nghe đã đọc có nhân vật có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - HS năng khiếu: Kể chuyện ngoài SGK. II. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động: - HS kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc - GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. b .Hướng dẫn HS kể chuyện *. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - HS đọc đề bài.GV gach chân những từ trọng tâm của đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về lòng nhân hậu - Bốn HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4.Cả lớp theo dõi trong SGK - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1 .GV hướng dẫn HS tìm chuyện - HS nối tiếp nhau giới thiệu chuyện với các bạn - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3. GV treo bảng phụ nhắc HS cách kể chuyện c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp + GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Một vài HS thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung câu chuyện? - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------*****------------------ TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm BT1( chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số), BT2(a,b), BT3a, BT4. II.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Tròchơi: Đọc và phân tích số tiếp sức. HS thứ nhất viết số bất kỡ đến lớp triệu HS thứ hai đọc và phân tích số thành các hàng, nếu phân tích đúng thỡ được đố bạn tiếp theo. - GV nhận xét. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - GV ghi lần lượt từng số, gọi HS đứng dậy đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số. Bài 2: (Viết) GV cho HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, GV lần lượt ghi từng câu lên bảng, HS viết số vào bảng con: a. 5 760 324 b. 5 706 342 - Khuyến khích HSNK làm thêm c,d c. 50 076 342 d. 57 634 002 Bài 3: (Miệng) HS đọc số liệu về số dân từng nước. Sau đó trả lời câu hỏi SGK Bài 4: HS đếm thêm 100 000 000 từ 100 000 000 đến 900 000 000 + Nếu đếm như trên thỡ số tiếp theo 900 000 000 là số nào? (1000 000 000) 1000 triệu gọi là 1 tỉ 1 tỉ viết là: 1000 000 000 + GV: Nói đến 1 tỉ đồng tức là nói đến bao nhiêu triệu đồng? (1000 triệu đồng) - GV cho HS viết 1 tỉ, 3 tỉ... vào bảng con. GV theo dừi giúp đỡ HS cũn lỳng tỳng. Bài 5: ( Dành cho HSNK) - GV cho HS quan sát lược đồ SGK, nêu số dân của 1 tỉnh, thành phố. 3.Củng cố. - HS nêu các hàng, các lớp đó được học. - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Luyện tập đọc, viết các số đến lớp triệu. - Chuẩn bị bài Dóy số tự nhiờn. ---------------------------------- Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạc, trôi chảy, giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu được nội dung truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). HS NK trả lời được câu hỏi 4( SGK). * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn). II. Hoạt động dạy học : 1.Khởi động: - N4 nối tiếp nhau đọc bài( Thư thăm bạn ). - Nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a,Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. b, Luyện đọc : - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc chú giải: ( N2) (GV có thể hỏi thêm nghĩa của một số từ khác) - Luyện đọc từ ngữ, đọc câu khó đọc ( N2) - Luyện đọc đoạn: ( N4) - GV đọc diễn cảm cả bài (nếu cần thiết) c, Tìm hiểu bài: ( N4) thảo luận TLCH SGK. + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến vậy? *HS rút ra ý chính đoạn 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin? + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào? Giải nghĩa từ: tài sản; lẩy bẩy. * ý đoạn 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông lão. + Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão nói với cậu thế nào? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? Những chi tiết nào thể hiện điều đó? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em cậu bé đã nhận chút gì ở ông lão ăn xin? * Ý chính của đoạn 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. HS đọc toàn bài và rút ra nội dung chính của bài. d. Đọc diễn cảm : - Ba HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cách phân vai (nhân vật tôi, ông lão) 3. Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------*****------------------ Thứ Năm ngày 08 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng: Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết số tự nhiên , dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên . - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4(a) II. Hoạt động dạy học : 1.Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - N4 đọc số: 54.287652 và nêu giá trị của chữ số 5 - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. b, Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - GV gợi ý cho HS nêu vài số đã học.GV ghi các số đó lên bảng, cuối cùng GV chỉ các số đó và nói đây là số tự nhiên.HS nhắc lại và tìm thêm ví dụ - GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV giới thiệu" Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên " - GV lấy một số ví dụ cho HS nhận xét dãy số nào là dãy số tự nhiên - GV cho HS quan sát hình về tia số và tập nhận xét: Đây là tia số, trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số c, Giới thiệu một số dặc điểm của dãy số tự nhiên GV hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên + Không có số tự nhiên lớn nhất +Số 0 là số tự nhiên bé nhất + Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị d, Luyện tập Bài 1, 2 : - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, rồi chữa bài về số liền trước, số liền sau. Bài 3 : HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả - Đáp án : a, 4, 5, 6. b, 86, 87, 88 c, 86, 897, 898. d, 9, 10, 11 e, 99, 100, 101 g, 9998, 9999, 10000. Bài 4 : - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả : a, 909, 910, 911, 912, 913, 014, 915, 916, 3. Củng cố : - Lấy ví dụ về dãy số tự nhiên ? - GV chốt lại nội dung bài 4. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------*****------------------ Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tích cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp. ( BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động: - N4 nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. b. Phần nhận xét Bài 1, 2 : - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh vào vở lời nói ý nghĩ của cậu bé, nêu nhận xét lời nói ý nghĩ của câu bé nói lên điều gì về cậu bé - HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét *Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu bé là một người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn, thương người Bài 3: - GV treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói ý nghĩ của ông lão - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo cặp, rồi phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét +Cách 1: tác giả dẫn trực tiếp +Cách 2: tác giả dẫn gián tiếp c. Phần ghi nhớ : - HS đọc thầm phần ghi nhớ - GVgiải thích cho HS hiểu rõ . d. Phần luyện tập : Bài 1: - HS đọc thầm yêu cầu của bài - Từng cặp HS trao đổi làm bài vào VBT - HS phát biểu ý kiến +Lời dẫn trực tiếp : cậu Bé thứ nhất nói dối là bị chó đuổi +Lời dẫn gián tiếp : - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mình Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài,cả lớp thầm lại - GV gợi ý ,1 HS NK làm mẫu - Từng cặp HS trao đổi làm bài vào VBT - HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài,cả lớp thầm lại - GV gợi ý , 1 HS NK làm mẫu - HS làm bài vào VBT - HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét +Bác thợ hỏi Hoè là cháu có thích làm thợ xây không. +Hoè đáp rằng Hoè thích lắm. 3. Củng cố: - HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà viết vào vở câu chuyện Sẻ và chích -------------------*****------------------ KHOA HỌC Vai tròcủa vi-ta-min, chất khoỏng và chất xơ I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chưa nhiều vitamin (cà rốt, lũng đỏ trứng, các loại rau ), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai tròcủa vitamin, chất khoỏng và chất xơ đối với cơ thể : + Vitamin rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bỡnh thường của bộ máy tiêu hoá. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - Cả lớp hát bài Quả 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động * Hoạt động 1. Tìmhiểu vai tròcủa chất đạm và chất béo. - HS chơi tròchơi thi kể tên các thức ăn chứa chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng dưới đây: Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc Chứa vi-ta- Chứa chất Chứa chất động vật thực vật min khoáng xơ Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trình bày. - HS cùng GV nhận xét, kết luận, khen nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 2. Thảo luận về vai tròcủa vi- ta- min, chất khoỏng, chất xơ và nước. Bước 1: Thảo luận N4 về vai tròcủa vi-ta-min + Kể tên một số vi-ta min mà em biết. Nờu vai tròcủa vi-ta-min đó. - HS : Vi-ta min A, B, C, D, E, K - GV: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể( như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động( như chất bột đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh . Bước 2: Thảo luận N4 vai tròcủa chất khoỏng + Kể tờn mốt số chất khoỏng mà em biết. Nờu vai tròcủa chất khoỏng đó.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_huo.docx

