Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Dũng cảm I. Mục tiêu Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa (BT1); - Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); - Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4; BT5). - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. - Góp phần phát triển các năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Trò chơi Truyền điện: nêu các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với từ vừa tìm được. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Hoạt động khám phá, luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giải thích: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Các nhóm đính bảng nhóm và trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét. - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. + Từ cùng nghĩa với dũng cảm: quả cảm, can đảm, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo . + Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, nhu nhược Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý. - Mỗi em đặt ít nhất một câu với một từ đã tìm được ở bài tập 1. - HS làm bài cá nhân vào vở- chia sẻ cặp đôi. - HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Yêu cầu HS nêu một vài ví dụ về hành động dũng cảm bênh vực lẽ phải của các nhân vật trong các bài tập đọc đã học. (Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà Trò; bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính nghĩa, ...) Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài tập và các thành ngữ, từng cặp trao đổi, sau đó trình bày kết quả. - GV nhận xét bổ sung. Hai thành ngữ nói về lòng dũng cảm: + Vào sinh ra tử. + Gan vàng dạ sắt. - HS nhẩm HTL, thi đọc thuộc các thành ngữ. Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài tập. GV gợi ý. - HS suy nghĩ, đặt câu với 2 thành ngữ về lòng dũng cảm ở bài tập 4. - Vài em đọc câu mình đã đặt. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. 4. Hoạt động vận dụng - Đọc thành ngữ, tục ngữ đã học và giải thích cho người thân nghe. ................................................ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thực hiện các phép tính với phân số. - Làm được bài tập 1(a, b); bài 2(a, b); bài 3(a, b) ; bài 4(a, b). - Góp phần phát triển các năng lực: tự học, làm việc nhóm, tính toán, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (nhóm 4) - Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Luyện tập, vận dụng Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gv ghi lần lượt từng bài lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Khuyến khích học sinh chọn mẫu số chung nhỏ nhất. - Gọi 3 em lên bảng chữa bài. - Gv và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 2 4 10 12 22 5 1 5 2 7 3 5 9 10 19 + = + = + = + = (HSNK ) 3 5 15 15 15 12 6 12 12 12 4 6 12 12 12 - Củng cố cách thực hiện phép cộng phân số. Bài 2. Tương tự như bài 1 23 11 69 55 14 3 1 6 1 5 5 3 10 9 1 ( HSNK) 5 3 15 15 15 7 14 14 14 14 6 4 12 12 12 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân số. Bài 3: - Cho học sinh làm bài vào vở. * Lưu ý: Trình bày cách viết gọn. HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính. - GV nhận xét bài và gọi HS chữa bài. 3 5 3 5 15 5 a) 4 6 4 6 24 8 4 4 13 52 b) 13 5 5 5 4 15 4 c)15 12 5 5 - Củng cố cách thực hiện phép nhân phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, nhân một PS với một số tự nhiên. Bài 4: Cho học sinh làm bài tương tự như bài 3. - Củng cố cách thực hiện phép chia phân số, chia một PS cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS. Bài 5 (dành cho HS năng khiếu): HS đọc bài toán; tích bài toán. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra; 1 HS làm trên bảng phụ. GV cùng cả lớp chữa bài: Bài giải: Số kg đường còn lại sau khi bán buổi sáng là: 50 - 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số kg đường là: 3 40 = 15 (kg) 8 Cả hai buổi bán được số kg đường là: 10 +15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg 3. Củng cố - dặn dò - Hệ thống lại kiến thức vừa luyện tập. - Về nhà làm VBTT. ............................................................ Khoa học Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Thực hiện một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. VD : Theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày - Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt - Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. II. Đồ dùng dạy học Chung: Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp. Nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III. Các hoạt động dạy- học 1. Khởi động Trò chơi Truyền điện - Yêu cầu HS lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu tiêu của tiết học. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Tổ chức cho Hs thảo luận cặp đôi: + Quan sát hình Tr106 SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. Tập hợp tranh, ảnh đã sưu tầm. thảo luận câu hỏi: + Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh? + Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt? - Hs trình bày- Gv ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng. - Hoạt động cả lớp: + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nửa không? (Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.) * GV kết luận: Các nguồn nhiệt: các ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, mặt trời, Vai trò của nguồn nhiệt: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. - Gv nói thêm Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu được đối với sự sống và hoạt động của con người, động vật, thực vật. Mặt trời giúp cho sinh vật sưởi ấm, phơi khô thóc, lúa, ngô, làm nước biển bốc hơi nhanh tạo thành muối. GDBVTNMT biển đảo: Gv liên hệ để HS thấy được muối biển là nguồn tài nguyên quan trọng do biển cung cấp. Từ đó giáo dục HS ý thức bảo vệ TN và MT biển. * Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. * Mục tiêu: Biết được những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt và cách phòng tránh. - GV hỏi: + Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào? + Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác? - HS thảo luận theo nhóm 4 và rồi ghi vào bảng sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xẩy ra Cách phòng tránh - HS báo cáo kết quả. - Nhận xét và kết luận. * Liên hệ: - Yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi sau: + Tại sao lại phải dùng lót tây để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt? + Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác? * Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt (kết hợp GDsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả). * Mục tiêu: Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng cá nguồn nhiệt trong sinh hoạt. * Gv: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều có thể bị cạn kiệt. Do vậy các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. - Thảo luận cặp đôi: Cần làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? HS báo cáo kết quả. Ví dụ: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, không để nước sôi đến cạn ấm, đậy kín phích để giữ cho nước nóng 3. Vận dụng - Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi, ...) ............................................................ Lịch sử Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả vài nét về cảnh buôn bán của ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ). 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này trên lược đồ, hoặc bản đồ hành chính Việt Nam. - Sưu tầm tư liệu về ba thành thị lớn thế kỉ XVI- XVII và kể được một số nét tiêu biểu của một trong ba thành thị Thăng Long; Phố Hiến; Hội An. 3. Định hướng thái độ: - Tự hào về sự phồn thịnh về nền kinh tế của đất nước ta thế kỉ XVI- XVII. - Góp phần bảo tồn và giữa gìn các con phố cổ và các di tích lịch sử. 4. Định hướng về năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: Mô tả được một số nét tiêu biểu của một trong ba thành thị. - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Mô tả, trình bày về các thành thị. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Chỉ được vị trí của các thành thị trên lược đồ, bản đồ Việt Nam; chọn 1thành thị và viết được 3 đến 5 dòng nói lên sự phồn thịnh của thành thị; so sánh sự phát triển thành thị xưa và nay. II. Chuẩn bị - GV: Hình ảnh, tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: Sưu tầm những hình ảnh về thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động Cho HS quan sát một số hình ảnh về thành thị và nông thôn. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về con người, cảnh vật trong từng tranh. HS nêu. GV chốt lại nêu một số đặc điểm về thành thị và dẫn dắt vào bài học mới. 2. Hoạt động khám phá * Hoạt động 1: Trình bày các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. Học sinh làm việc theo nhóm 4, chơi trò chơi: đóng vai phóng viên. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4, giao nhiệm vụ cho các nhóm, mỗi nhóm 1 nhiệm vụ: Em hãy đóng vai phỏng vấn người nước ngoài nhận xét về một trong ba thành thị của nước ta ở thế kỷ XVI- XVII. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu. - Các nhóm đóng vai phỏng vấn người nước ngoài và thể hiện trước lớp. * Họat động 2: Tìm hiểu về số dân, quy mô, hoạt động buôn bán trong bathành thị ở thế kỷ XVI- XVII. - HS thảo luận nhóm 4,hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Phố Hiến Hội An Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, chốt lại kết quả: Đặc điểm Số dân Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Đông dân hơn Lớn bằng thị trấn Thuyền bè ghé bờ khó nhiều thành thị một số nước Châu Á khăn ở Châu Á Ngày phiên chợ đông đúc Phố Hiến Các cư dân từ Trên 2000 nóc nhà Nơi buôn bán tấp nập nhiều nước đến ở Hội An Các nhà buôn Phố cảng lớn nhất Thương nhân ngoại Nhật Bản cùng đẹp nhất ở Đàng quốc thường lui tới một số cư dân Trong buôn bán lập nên thành thị này. * Hoạt động 3: Trình bày nhận xét chung về các thành thị ở nước ta ở thế kỷ XVI-XVII. Hoạt động cả lớp: + Em hãy nêu nhận xét chung về số dân, quy mô và họat động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỷ XVI- XVII? + Theo em hoạt động buôn bán ở các thành thị nói trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - HS trình bày. - GV kết luận: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. * Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí của các thành thị trên bản đồ hành chính Việt Nam. Hoạt động theo nhóm 2. - HS quan sát chỉ trên bản đồ vị trí của 3 thành thị. - Đại diện nhóm lên chỉ trên bản đồ treo ở bảng lớp. 3. Luyện tập vận dụng - Viết 3-5 dòng nói lên sự phồn thịnh của các thành thị. ................................................ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kiến thức về các phép tính với PS. - Thực hiện các phép tính với phân số. Biết giải bài toán có lời văn. - HS làm các bài tập 1, 3ac, 4. - Góp phần phát triển năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (nhóm 4) Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. 2. Luyện tập, vận dụng Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm chỉ ra phép tính làm đúng. Có thể khuyến khích học sinh chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. + Phần c) Là phép tính làm đúng. + Các phần khác đều sai. - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng các phần bài làm sai. Bài 2 (dành cho HS năng khiếu) HS đọc yêu cầu, tự làm bài sau đó GV gọi 3 em lên chữa bài (khuyến khích tính theo cách thuận tiện.) - Gv và cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng: 1 1 1 1 1 1 1 a) 2 4 6 2 4 6 48 1 1 1 1 1 6 1 1 6 3 b) : 2 4 6 2 4 1 2 4 1 4 1 1 1 1 4 1 1 4 1 1 c) : 2 4 6 2 1 6 2 1 6 3 Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. - GV chốt đáp án: 5 1 1 5 1 1 5 1 10 3 13 a) 2 3 4 2 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 c) : 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6 - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức với phân số. Bài 4: Gọi 1 Hs đọc bài toán. GV giúp HS phân tích bài toán. - HS thảo luận tìm cách giải và giải vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn cùng bàn để kiểm tra chéo; 1 em làm bảng phụ. Bài giải Số phần bể đã có nước là: 3 2 29 + = (bể) 7 5 35 Số phần bể còn lại chưa có nước là: 29 6 1 - = (bể) 35 35 6 Đáp số: bể 35 Bài 5(HS năng khiếu): Tiến hành tương tự bài 4. Các bước giải: - Tìm số cà phê lấy ra lần sau. - Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần. - Tìm số cà phê còn lại trong kho. 3. Củng cố - dặn dò - Hệ thống lại kiến thức đã luyện tập. - HS về nhà hoàn thành bài tập, làm VBTT. ............................................................ Thứ Ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về phân số. - Rút gọn được phân số, nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn có liên quan đến phân số. - Làm được bài tập 1; bài 2; bài 3. - Góp phần phát triển năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (nhóm 4) Trò chơi đố bạn: Mỗi em nêu phép tính về phân số rồi đố các bạn trong nhóm nêu nhanh kết quả. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Luyện tập, vận dụng Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – chia sẻ lớp. - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản. - 1 HS làm ở bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài. 25 25: 5 5 9 9 : 3 3 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3 = = ; = = ; ; 30 30 : 5 6 15 15: 3 5 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5 3 9 6 5 25 10 Các phân số bằng nhau là: ; 5 15 10 6 30 12 - Củng cố cách rút gọn phân số. Bài 2: HS đọc đề bài. - HS làm vào vở; 1 em làm bảng phụ. - GV và cả lớp chữa bài của bạn làm trên bảng phụ. 3 a) Phân số chỉ số Hs của 3 tổ là: số HS của lớp. 4 3 b) 3 tổ có số HS là: 32 24 (học sinh) 4 Bài 3: HS đọc đề bài; phân tích bài toán. - HS làm bài vào vở. - Gọi một HS lên bảng chữa bài. - GV cùng HS nhận xét và kết luận. Bài giải: Anh Hải đã đi được quãng đường dài là: 2 15 = 10 (km) 3 Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 - 10 = 5 (km) Đáp số: 15 km - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. Bài 4(dành cho HS năng khiếu): HS đọc bài toán. - HS tự làm bài rồi chia sẻ với bạn trong nhóm. Các bước giải: Tìm số xăng lấy ra lần sau. Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. 3. Củng cố - dặn dò Hệ thống lại kiến thức về phân số vừa luyện tập. Dặn HS về nhà làm VBTT. ............................................................ Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục tiêu - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được các đoạn mở bài, đoạn thân bài, đoạn kết bàicho bài văn tả cây cối đã xác định. - HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây, có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. - Góp phần phát triển năng lực: tự học, Sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, hợp tác. II. Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh, một số loài cây. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (nhóm 4) Đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà đã làm lại BT4 tiết trước. - GV cùng HS nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Luyện tập - HS đọc yêu cầu của đề bài. GV viết đề bài lên bảng. GV gạch dưới những từ quan trọng: Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - GV dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - 4, 5 em phát biểu về cây em sẽ chọn. - 4 em tiếp nối nhau đọc gợi ý. - Cả lớp theo dõi trong SGK. GV nhắc học sinh viết nhanh dàn ý. - HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. * Nhắc HS viết bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết. - GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài 3. Vận dụng - HS tự liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây. ............................................................ Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay! I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biểu lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Học tập tinh thần dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học ở hai nhà bác học. - Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học Ảnh chân dung hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - N4 đọc truyện Ga- vrốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai và trả lời: + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Cho HS quan sát chân dung 2 nhà khoa học Cô- péc -ních và Ga-li-lê, sau đó giới thiệu: Cô -péc ních là nhà thiên văn học người Ba Lan. Ông sinh năm 1473 mất năm 1543. Ga-li-lê là nhà thiên văn học người I-ta-li-a. Ông sinh năm 1564 mất năm 1642. Tuy hai ông cách nhau gần một thế kỉ nhưng hai ông đã chứng minh được rằng: Trái đất quay xung quanh mặt trời. Bài đọc Dù sao trái đất vẫn quay! Kể cho các em nghe về lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà khoa học vĩ đại Cô- péc -ních và Ga-li-lê. 2. Hoạt động khám phá, luyện tập * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - GV hướng dẫn đọc tên nước ngoài và giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài. - N4 tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. + Đoạn 1: Xưa kia .của Chúa trời + Đoạn 2: Chưa đầy một thế kỉ .gần bảy chục tuổi. + Đoạn 3: Còn lại. + Đại diện nhóm đọc trước lớp, GV sửa lỗi phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi, các nhóm khác nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, trao đổi theo nhóm 4 trả lời câu hỏi: + Ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? + Vì sao phát hiện của Cô- péc- ních lại bị coi là lí thuyết? + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? + Vì sao toà án lúc ấy phạt ông? + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? + Nội dung chính của bài là gì? - Đại diện nhóm báo cáo, Gv cùng HS nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Ba em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn. - Yêu cầu các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện giọng đọc biểu cảm. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Chưa đầy một thế kỉ Dù sao trái đất vẫn quay. - 5 HS thi đọc. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng - Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết. ............................................................ Thứ Tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021 Chính tả Nhớ viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt âm đầu s/x. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. - Góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những từ ngữ đã được luyện viết ở tiết chính tả trước (lung limh, giữ gìn, bình tĩnh, ). - Gv nhận xét, sửa sai. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Khám phá, luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ- viết. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. +HS nêu nội dung đoạn viết. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do, những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả (xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt, ). - HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài. Viết xong, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với s hoặc x (nhóm 4) - HS làm bài vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả; Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Đáp án: + Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, Bài tập 3a: Cho HS đọc thầm đoạn văn; xem tranh minh hoạ; làm bài cá nhân, chia sẻ cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. - Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc. 3. Vận dụng - Lấy ví dụ để phân biệt s/x. - Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại cho đúng và đẹp. ............................................................ Toán Hình thoi I. Mục tiêu - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - HS làm bài tập 1, 2. - Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. NL mô hình hóa toán học. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (nhóm 4) - Nhắc lại tên và đặc điểm các hình đã học. - GV nhận xét. * GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. * Hoạt động 1: Giới thiệu hình thoi. - GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. GV và HS dùng mô hình vừa lắp ráp để vẽ hình vuông lên bảng và lên giấy, vở. HS quan sát và nhận xét. - GV xô lệch hình vuông nói trên để được một hình mới và dùng mô hình này để vẽ hình mới lên bảng. HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét. GV giới thiệu hình mới là hình thoi. - HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK, nhận ra những hoa văn (hoạ tiết) hình thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng. * Hoạt động 2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. - GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt các câu hỏi gợi ý để HS tìm được đặc điểm của hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song của hình thoi ABCD? + Hãy dùng thước và đo độ dài của các cạnh của hình thoi. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào với nhau? (Bốn cạnh của hình thoi đều bằng nhau) - GV kết luận về hình thoi. - Vài em lên bảng chỉ vào hình thoi ABCD và nhắc lại các đặc điểm của hình thoi. 3. Luyện tập. Bài 1: GV vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi SGK. - HS trình bày trước lớp. GV kết luận: Hình 1, hình 3 là hình thoi. Hình 2, 4, 5 không phải là hình thoi. Bài 2: GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình. - GV nêu các đường chéo của hình thoi. - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke và thước có vạch mi - li- mét để kiểm tra hai đường chéo của hình thoi và nêu kết luận. - GV kết luận. Một vài HS nhắc lại. Bài 3 (dành cho HS năng khiếu) - GV cho HS đọc đề bài sau đó tổ chức cho HS thực hành cắt hình thoi và xếp thành ngôi sao. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS cắt và xếp đẹp, nhanh. - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi. 3. Vận dụng - So sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình hành, hình tứ giác. - Về nhà làm VBTT. ................................................ Luyện từ và câu Câu khiến I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). + Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. + Góp phần phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy - học 1. Khởi động (nhóm 4) - Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với từ đó. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Hoạt động khám phá * Hoạt động 1: Phần nhận xét. BT1,2: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1, 2. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng- chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu. Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Dấu chấm than ở cuối câu. BT3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở. - GV chia bảng lớp thành 2 phần, mời 6 HS nối tiếp nhau lên bảng- mỗi em tự đặt và đọc câu văn của mình. - Cả lớp và GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than. GV: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến. * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - Ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. - Một HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung Ghi nhớ. 3. Luyện tập Bài tập 1: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. - HS làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi- chia sẻ trước lớp. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. Đoạn a: - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! Đoạn c: - Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài tập 2: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - HS làm bài theo nhóm 4 ghi vào bảng nhóm. - Các nhóm dán bài trên bảng lớp,đọc bài làm trước lớp, Cả lớp và GV kiểm tra, nhận xét tính điểm cho các nhóm. Bài tập 3: (HĐ cá nhân - trao đổi theo cặp) - HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị. - Chữa bài. Ví dụ: Với bạn: Cho mình mượn bút của bạn một tí! Với anh: Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! Với cô giáo: Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! 4. Hoạt động vận dụng Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến. ................................................ Thứ Năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021 Tập đoc Con sẻ I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn phù hợp với nội dung, bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi cảm, gợi tả. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh tình cảm gia đình, tình mẹ con. - Góp phần phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động(nhóm 4) HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và nêu nội dung bài. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài (dùng tranh Minh họa để giới thiệu), ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Hoạt động khám phá, luyện tập * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện các từ ngữ khó và luyện đọc: tuồng như, chậm rãi, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ... Luyện đọc câu: Bỗng/ từ trên cao như hòn đá/ rơi trước mõm con chó. - N4 tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài: Đoạn 1: Tôi đi học .tổ xuống. Đoạn 2: Con chó chậm rãi .con chó. Đoạn 3: Sẽ già lao đến .xuống đất. Đoạn 4: Con chó của tôi ..thán phục. Đoạn 5: Còn lại. + Đại diện nhóm đọc trước lớp,các nhóm khác nhận xét. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi theo nhóm 2: HS đọc thầm đoạn 1, 2, 3: - Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì? - Việc gì đột ngột xẩy ra khiến con chó dừng lại và lùi? - Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? - Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu: Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì? Đoạn 1, 2, 3 kể lại chuyện gì? (Kể lại cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ bé nhỏ và con chó khổng lồ.) Hs đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi: - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? + Nội dung chính của bài là gì? - Đại diện nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Ba em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc. - GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo ý thích. - GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc tốt. 3. Hoạt động vận dụng - Viết đoạn văn về tình mẫu tử. ................................................ Toán Diện tích hình thoi I. Mục tiêu - Biết cách tính diện tích hình thoi. - HS làm bài tập 1,2. - Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, mô hình hóa toán học. II. Đồ dùng dạy học Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. Hoạt động dạy- học 1. Khởi động (nhóm 4) - HS vẽ hình thoi vào bảng con và nêu đặc điểm của hình thoi. GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Hình thành công thức diện tích hình thoi. - GVnêu: Tính diện tích hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. - GV yêu cầu HS: + Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật. - HS thực hành. + Hãy so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACMN vừa tạo thành. - GV yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu. - HS thực hành và nêu ý kiến. - GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật AMNC. n m n - HS tính và nêu kết quả: m = 2 2 + HS nêu m, n là độ dài của hai đường chéo của hình thoi. - GV nêu: Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. - GV đưa ra công thức. - Yêu cầu HS dựa vào công thức nêu cách tính diện tích hình thoi. 3. Luyện tập, vận dụng Bài 1: Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. HS tự làm làm bài vào vở. Gọi 2 em lên bảng làm bài. GV nhận xét và kết luận. 3 4 Diện tích hình thoi ABCD là: 6(cm) 2 7 4 Diện tích hình thoi MNPQ là: 14(cm) 2 Bài 2: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi (thông qua tích các đường chéo). Hs làm vào bảng con. - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị đo. Bài 3(dành cho HS năng khiếu) HS tính diện tích của HCN và hình thoi rồi chọn đáp án đúng. Gọi 2 em trình bày miệng- cả lớp nhận xét (câu a sai; câu b đúng.) 4. củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. - Về nhà làm VBTT diện tích hình thoi. ............................................................ Khoa học Nhiệt cần cho sự sống I. Mục tiêu - Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi để đạt được hiệu quả cao. - Góp phần phát triển các năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK. - HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy- học 1. Khởi động (nhóm 4) + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Nêu vai trò của nguồn nhiệt, cho ví dụ. +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu tiêu của tiết học. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng? - GV chia lớp thành 3 nhóm; phổ biến luật chơi, cách chơi. HS hội ý trước khi vào cuộc chơi. GV đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. + Kể tên 3 cây, 3 con vật sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà em biết. + Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a. Sa mạc b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Hàn đới (Đáp án: Nhiệt đới). + Thực vật phong phú nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a. Sa mạc b. Nhiệt đới c. Ôn đới d. Hàn đới. + Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? ( Nhiệt đới) + Vùng có ít loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? (sa mạc và hàn đới) + Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật? + Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ: a. Giống nhau b. Khác nhau. Đánh giá, tổng kết trò chơi. * GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 108 SGK. * Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất. - HS thảo luận theo cặp: + Điều gì sẽ xẩy ra nếu như không được Mặt Trời sưởi ấm? - HS trả lời, GV bổ sung và kết luận như mục Bạn cần biết trang 109. * Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. - HS hoạt động theo nhóm 4: Nêu cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. - Các nhóm trình bài. - GV và cả lớp bổ sung. *Giáo dục Hs có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, những người xung quanh, cho cây trồng, vật nuôi. 3. Vận dụng - Thực hành vận dụng các giải pháp chống nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi. ................................................ Thứ Sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. - HS làm bài tập 1a, 2, 4.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_hu.doc

