Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện TUẦN 23 Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022 Toán Hình thoi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số đặc điểm của hình thoi - Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi. - HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm 1cm), thước thẳng, êke, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại tại chỗ chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 - 17p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. a.Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông. một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS dùng mô hình của mình - HS thực hành vẽ hình vuông bằng vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ mô hình. theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng. - GV xô lệch mô hình của mình để thành - HS tạo mô hình hình thoi. hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - HS nêu: Hình thoi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình nhau chỉ cho nhau xem. 1 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện thoi có trong đường diềm. - Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD thoi vào các vật trong thực tế - Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC. nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD. + Cạnh AB song song với cạnh DC. + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của + Cạnh BC song song với cạnh AD. hình thoi. + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + Các cạnh của hình thoi có độ dài của hình thoi. bằng nhau. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế - HS nghe và nhắc lại các kết luận về nào so với nhau? đặc điểm của hình thoi. + Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau. - Kết luận về đặc điểm của hình thoi: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. *Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2 3. Hoạt động thực hành (18 - 20 p) * Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường chéo của hình thoi * Cách tiến hành Bài 1: Làm việc cá nhân - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - Treo bảng phụ có vẽ các hình như Đáp án: trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài. + Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi. + Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật. + Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình hình tứ giác thoi, hình CN, hình bình hành - HS nối tiếp nêu. + Hình thoi, hình CN, hình bình hành có điểm gì chung? + Các cặp cạnh đối diện song song và + Các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. bằng nhau. Cá nhân – Lớp Bài 2: Làm việc cá nhân - HS quan sát thao tác của GV sau đó - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và nêu lại: yêu cầu HS quan sát. + Hình thoi ABCD có hai đường chéo 2 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện + Nối A với C ta được đường chéo AC là AC và BD. của hình thoi ABCD. + Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. + Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O. - HS kiểm tra và trả lời: hai đường - Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi vuông góc với chéo của hình thoi có vuông góc với nhau. nhau không? - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo - Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- của hình thoi cắt nhau tại trung điểm mét để kiểm tra xem hai đường chéo của của mỗi đường. hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không. - GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thành sớm) thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí 4. Hoạt động vận dụng (1- 2p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi - Lập bảng so sánh điểm giống và khác - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình bình hành, hình tứ giác hành, hình tứ giác ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... __________________________________ Tập đọc Thắng biển I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. b. Năng lực văn học - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Góp phần phát triển năng lực 3 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Đó là các hình ảnh: - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Cuộc chiến đấu giữa con người với quả dưới sự điều hành của TBHT 4 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có - HS ghi lại nội dung bài trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê - HS lắng nghe và sinh mạng của bao người. c. Luyện đọc giọng phù hợp (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc giọng phù hợp được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc giọng phù hợp đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành các thành của bài viên trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài (1- 2 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 5 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Kĩ thuật Lắp xe nôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được công dụng của xe nôi - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi - Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học * Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành: (30- 32p) * Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét Nhóm 2 – Lớp mẫu. - HS quan sát - GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. + 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá + Xe nôi có mấy bộ phận? bánh xe, giá đỡ bánh xe, + Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc + Nêu tác dụng của xe nôi ngồi để người lớn đẩy đi chơi. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ * Chọn các chi tiết. thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi - HS thực hành tiết theo SGK - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết. trong SGK cho đúng, đủ. * Lắp từng bộ phận b/ Lắp từng bộ phận: - Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi: + 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U 6 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện + Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi dài. tiết nào, số lượng bao nhiêu? - GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. - Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. + Lắp hai giá đỡ + Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe? - Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. + Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của + Hai thanh chữ U dài được lắp vào tấm lớn. hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn? - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh - Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. + Cần 4 bộ ốc vít. + Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít? - GV lắp theo các bước trong SGK. - Lắp trục bánh xe H.6 SGK. + Lắp vòng hãm, bánh xe, vòng hãm. + Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết? - HS thực hành - GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. * Lắp ráp xe nôi c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK . - GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. - HS lên lắp. - Gọi 1- 2 HS lên lắp. 4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các hộp. chi tiết và xếp gọn vào hộp. - 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi vào hộp rồi nêu. a/ HS chọn chi tiết - Cả lớp thực hành lại trong nhóm - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng - Thực hành lắp ghép xe nôi đủ chi tiết để lắp xe nôi. - Hoàn thiện xe nôi b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. 7 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật + Có thể chuyển động được + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________________ Khoa học Chủ đề: Nóng , lạnh và nhiệt độ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ của cơ thể người khoẻ mạnh - Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm - HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước - GV: Phích đựng nước sôi. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1.Khởi động (2- 4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi báo cáo kết quả đo nhiệt độ - Giới thiệu bài, ghi bảng. không khí theo phiếu giáo viên đã giao 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28-30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ 8 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện không khí. Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT: + Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. + Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu về nóng, lạnh của vật. Cá nhân – Nhóm 4– Lớp - GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ nóng, lạnh của một vật. Thảo luận N4 - Giáo viên cho học sinh thực hiện thí - Tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết nghiệm 1SGK trang 1 quả Các em quan sát 3 cốc nước trên hình và cho biết + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn - cốc nào? Vì sao em biết? - GV hỏi tiếp: Vậy cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. Chuyển ý: Để xác định được chính xác 1-2 em đọc kết luận nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.Vậy nhiệt kế là gì?có những loại nhiệt kế nào? Sử dụng ra sao?Chúng ta tìm hiểu sang HĐ2 HĐ2: Giơí thiệu nhiệt kế, thực hành sử dụng nhiệt kế: - Cầm các loại nhiệt kế kết hợp Trình chiếu H6,7,8, và giới thiệu: Có nhiều loại Quan sát, lắng nghe. nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế thủy ngân, bút nhiệt kế điện tử... đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. * Cho HS thảo luận, nêu và thực hành đo Thảo luận N2- Nêu cách đo nhiệt độ nhiệt độ cơ thể cơ thể mà em biết: vẩy cho thuỷ ngân - GV gọi HS nêu kết quả. tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể theo - Gv liênhệ: Nhiệt độ của cơ thể người nhóm và đối chiếu kết quả đo lúc khoẻ mạnh vào khoảng 37 0 C. Đang là dịch bệnh COVID như hiện nay, các em hãy sử dụng nhiệt kế để đo cơ thể 9 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện mình và người thân. Nếu có dấu hiệu sốt - Lắng nghe. trên 370 C. Kèm theo triệu chứng sốt, ho , khó thở . Hãy đến trung tâm y tế gần nhất để khám và điều trị kịp thời. Khi nhiệt độ thấp hơn ở mức 37 0 C cũng là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh. Các em qsat hình và cho biết nhiệt độ hơi Hs trình bày nước đang sôi? Nhiệt độ của nước đá đang tan? Hs trình bày KL *Chuyển ý:Chúng ta vừa biết cách sử dụng nhiệt kế. Để biết nhiệt thay đổi thế nào ta cùng tìm hiểu ở HĐ3 Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: - Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm1 - Thảo luận nhóm 4 SGK trang 102. - Thực hiện thí nghiệm + Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và - Báo cáo kết quả chậu nước thay đổi? - Chia sẻ, thắc mắc HS1: Vì :có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. + Trong các ví dụ trên vật nào là vật thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? *KẾT LUẬN: Vật thu nhiệt thì nóng lên, - 1HS đọc KL vật toả nhiệt thì lạnh đi *Chuyển ý: Từ sự tỏa nhiệt của các vật. Vậy Nước và các chất lỏng khi xảy ra sự truyền nhiệt sẽ thay đổi ntn chúng ta cùng tìm hiểu HĐ4 Hoạt động 4: Sự co giãn của các chất lỏng - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ở nhà để chứng tỏ: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? + Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn ướt chườm lên trán? + Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? Nhận xét, dặn dò ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 10 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2022 Chính tả Thắng biển I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết * Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. + Nêu nội dung đoạn viết? * GDBVMT: Các thanh niên xung - HS lắng nghe kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ cuộc sống bình yên của bao người. - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, Điều đó đáng để chúng ta học tập dữ dội, điên cuồng, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức 11 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền l/n Đ/a: - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 3. Hoạt động vận dụng dụng – trải - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài nghiệm (1- 2p) chính tả - Lấy VD để phân biệt l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________________ Toán Diện tích hình thoi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tính diện tích hình thoi - Lập được công thức tính diện tích hình thoi - Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 12 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện - GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau. + 2 đường chéo của hình thoi có đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15 - 17p) * Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi * Cách tiến hành: - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán. n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. + Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau. hình thoi như thế nào với nhau? + Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN nào? - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = n . của hình thoi ban đầu. 2 + Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là AMNC tính như thế nào? m n . 2 - Ta thấy m n = m n 2 2 + m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. + Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia thế nào? cho 2. 13 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện - Chốt: diện tích của hình thoi bằng - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích tích của độ dài hai đường chéo chia của hình thoi. cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS viết công thức tính và ghi nhớ * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 S= m n 2 3. Hoạt động thực hành:(16- 18 p) * Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. * KL: Củng cố cách tính diện tích hình thoi. Bài 2: Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a. Diện tích hình thoi là: của HS, chốt đáp án đúng (5 x 20): 2 = 50 (dm2) - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị b. Đổi: 4 m = 40 dm đo. Diện tích hình thoi là: (40 x 15): 2 = 300 (dm2) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Làm thế nào để ghi được Đ, S vào mỗi ô trống cho chính xác? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ____________________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi - Giải được các bài toán về diện tích hình thoi - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. 14 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập * GT: Không làm ý b bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) + Viết công thức tính + S= m x n : 2 - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (32- 35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi * Cách tiến hành Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải. bài tập. Diện tích hình thoi là: - GV chốt đáp án. 19 12 : 2 = 114 (cm2) * KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2 hình thoi. Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tiến hành như bài tập 1. - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là: 14 x 10 : 2= 70 (dm2) Đáp số: 70 dm2 Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo HD của GV. - Yêu cầu HS thực hành gấp giấy - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi: như trong bài tập hướng dẫn. + 4 cạnh bằng nhau + 2 đường chéo vuông góc + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình hoàn thành sớm) thoi như hướng dẫn b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là: 2 x 2 = 4 (cm) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 15 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện 4 x 6: 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 3. Hoạt động vận dụng, trải - Chữa lại các phần bài tập làm sai nghiệm(1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ________________________________________ Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); b. Năng lực văn học - Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ c. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 3. Hoạt động luyện tập :(32 - 35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này 16 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Dùng giới thiệu, nêu nhận định - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định Nhóm 6 – Lớp Bài tập 3: + Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì? 3. Hoạt động vận dụng- trải nghiệm (1- 2p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? - Lập bảng so sánh điểm giống và khác - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể nhau giữa các kiểu câu kể ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _____________________________________ Tập đọc Ga – vrốt ngoài chiến lũy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. b. Năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 17 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu. * Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: xét: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2.Hoạt động khám phá, thực hành a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc - Lắng nghe đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, - Nhóm trưởng điều hành cách chia phốc ra, tới lui, dốc cạn. đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia - Bài chia làm 3 đoạn. đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- từ ngữ khó rắc, Ga - vrốt, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu - Luyện đọc từ khó: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) - 1 HS đọc cả bài (M4) 18 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét nhận xét + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt? + Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn +Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên thần? + Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần. + Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn +Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt cậu bé Ga- vrốt - HS ghi nội dung bài vào vở - HS ghi nội dung bài vào vở * GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài đã nhận thức được tầm quan trọng của việc có đạn trong chiến luỹ nên đã - Lắng nghe không quản nguy hiểm xông vào làn mưa đạn để nhặt những viên đạn còn sót lại cho đồng đội. Đó là hành động dũng cảm, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta cần học tập khi làm việc trong một tập 19 Kế hoạch bài dạy lớp 4C Trương Thị Thanh Thiện thể c. Luyện đọc giọng phù hợp (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời các nhân vật. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: - Nhóm trưởng điều khiển: + Ăng-giôn-ra: Lo lắng + Đọc giọng phù hợp trong nhóm + Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc + Thi đọc giọng phù hợp trước lớp + Ga-vrốt: Bình thản - Lớp nhận xét, bình chọn. 3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm (1- 2 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn - Ghi nhớ nội dung bài văn - Nói về một tấm gương anh hùng trong - Nói về một tấm gương anh hùng trong chiến đấu của VN mà em biết chiến đấu của VN mà em biết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022 Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; b. Năng lực văn học - Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. * Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_truong_thi.doc

