Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang TUẦN 5 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 Toán Biểu thức có chứa hai chữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . 2. Kĩ năng - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 3. Thái độ - HS chăm chỉ học bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). -HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại các số có nhiều chữ số chỗ - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ * Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: -HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá + Muốn biết cả hai anh em câu được của anh câu được cộng với số con cá bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? của em câu được. + .Hai anh em câu được 3 +2 con cá. + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con - GV làm tương tự với các trường hợp cá của hai anh em trong từng trường anh câu được 4 con cá và em câu được 0 hợp, 1 HS viết vào bảng con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, + Nếu anh câu được a con cá và em câu + Nếu.....hai anh em câu được a +b con Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang được b con cá thì số cá mà hai anh em cá. câu được là bao nhiêu con ? - HS nhắc lại GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn + Biểu thức có chứa hai chữ có đặc có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có điểm gì? thể có hoặc không có phần số). b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 nhiêu ? + 2 = 5. ->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT thức a + b. với từng TH của a và b + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta hiện tính giá trị của biểu thức. làm như thế nào ? +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu thức số ta tính được mấy giá trị của BT? a + b 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 + Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + bài, sau đó làm bài. 25 = 35 b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của + Giá trị của biểu thức c + d là 35. biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm. trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta + Tính được 1 giá trị tính được mấy giá trị của c+d? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -HS đọc đề bài làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. a = 32 và b = 20 b. a = 45 và b = 36 - GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2- Lớp -GV treo bảng số như phần bài tập của - HS đọc đề bài. SGK. - Hs làm vào phiếu học tập. Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 a : b 4 -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá -GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, trong bảng. dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. -Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào bảng trong SGK thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai (1p) chữ. - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Danh từ; Danh từ chung, danh từ riêng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị). - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 3. Thái độ - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - GV:+ Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ+ bút dạ. +Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện (nếu có) - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điề hành lớp trả lời-nhận xét + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và +Gian dối. đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Gian dối là tính xấu. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và + Thật thà. đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Hương là một người bạn thật thà. - Nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức 12p) * Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ sự vật và xếp vào các nhóm danh từ cho trước. - Hiểu thế nào là danh từ * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài 1: - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK - 1 hs đọc ví dụ. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 tìm các - Nhóm 2 hs thảo luận-chia sẻ lớp từ chỉ sự vật trong mỗi dòng thơ - TBHT lên gạch chân các từ mà các nhóm báo cáo: +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - GV nhận xét, chốt và bổ sung các từ HS tìm còn thiếu Bài 2: (không yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm) Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết quả trước lớp +Từ chỉ người ; +ông cha, cha ông +Từ chỉ vật ; +sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng. + nắng, mưa + Từ chỉ đơn vị +con, rặng Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - GV: Các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ - HS nhắc lại hiện tượng, chỉ đơn vị gọi là danh từ b.Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk. - HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về danh từ - Kết luận, chuyển hoạt động 3 . Thực hành:(30p) * Mục tiêu: Tìm được danh từ theo yêu cầu * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài 1: Em hãy tìm: Nhóm 2 -Lớp +2 danh từ chỉ người - 1 hs đọc đề bài. +2 danh từ chỉ vật - Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước lớp + 2 danh từ chỉ hiện tượng - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo +2 danh từ chỉ đơn vị - Chốt lại: Thế nào là danh từ? Bài: Danh từ chung, danh từ riêng 1. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. 2. Hoạt động thực hành *Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng. - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật Bài tập 2:Hướng dẫn HS học ở nhà 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tập đọc Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca; Chị em tôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức *Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Chị em tôi - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,... - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 3. Thái độ - Giáo dục HS đức tính trung thực,lòng tự trọng, tình cảm yêu thương gia đình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán ; Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -TBHT điều hành: - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo - 1 HS đọc + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất xuống? để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? chú Gà Trồng - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(12p) Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca a.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: chú giải) + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang mua thuốc cho ông. đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu nào? cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Qua câu chuyện trên em thấy dược -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ *Chị em tôi a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho qua. +Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên người. +Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, HS (M1) phỗng, thỉnh thoảng, ráng.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc (nhóm 6) thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô có đi thật không? Em đoán xem cô + Cô không đi học nhóm mà đi chơi đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. được nhiều lần như vậy? Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi như thế nào? cho qua. + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm hay nói dối? chí đánh hai chị em. + Thái độ của ba lúc đó như thế nào? +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. + Vì sao cách làm của cô em lại giúp +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì chị tỉnh ngộ? cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang + Câu chuyện muốn nói với chúng ta * Câu chuyện khuyên chúng ta không điều gì? nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. GDKNS : chúng ta không nên nói dối, - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (2 - HS nêu suy nghĩ của mình phút) - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------- Toán Tính chất giao hoán của phép cộng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi 2. Kĩ năng - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1; 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành: + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ + Tính 1 giá trị của biểu thức đó Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số. đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện của các biểu thức tính ở một cột để hoàn thành bảng như a + b và b + a để điền vào bảng. sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 1208+ 600 2764=3972 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+ 600 1208=3972 + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn a + b và b + a ở từng cột? bằng nhau. a + b = b + a + Nhận xét về vị trí của hai số hạng a + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau và b? + Vậy tính chất giao hoán phát biểu Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong như thế nào? một tổng thì tổng không thay đổi. - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. - Lấy VD về tính chất giao hoán 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính * Cách tiến hành Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 + Làm sao em nêu được kết quả mà + Em dựa vào tính chất giao hoán của không cần tính? phép cộng Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a + Em dựa vào tính chất gì để hoàn - HS nhắc lại công thức và qui tắc của thành bài 2? tính chất giao hoán Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang thành sớm) vở kiểm tra - Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành các bài tập tương tự trong (2p) sách BTT - Tìm các dạng bài tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 Toán Biểu thức có chứa ba chữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. 2. Kĩ năng - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. 3. Thái độ - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Sgk, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng + Lấy VD minh hoạ tính chất này - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá nhiêu con cá ta làm thế nào ? của ba bạn với nhau. - Yêu cầu HS thay các chữ a, b, c bằng số thích hợp và tính số cá của cả 3 bạn - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ lớp trong từng trường hợp + Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con + Cả ba người câu được a + b + c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu cá. Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang con cá ? * a + b + c được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại chứa ba chữ. + Biểu thức 3 chữ có đặc điểm gì? + Có chứa 2 chữ và các dấu phép tính (kèm theo số) b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu thức số ta tính được mấy giá trị của BT a + b + c. a+b+c? - Yêu cầu lấy VD 1 biểu thức có chứa 3 - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm chữ và tính 1 giá trị của BT đó 2- Lớp 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. * Cách tiến hành:. Bài 1: Cá nhân- Lớp + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức. + GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong +Biểu thức a + b + c. bài, sau đó làm bài. -HS làm vở. -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36. - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) + Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta + Tính được 1 giá trị của BT tính được bao nhiêu giá trị của BT a+b+c? Bài 2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn - HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra – mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. 2 HS lên bảng. + Mọi số nhân với 0 đều bằng bn? +Đều bằng 0. + Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Tính được một giá trị của biểu thức a số chúng ta tính được mấy giá trị của x b x c. BT a x b x c? Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học. HS hoàn thành sớm) Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c Bài 4: Công thức tính chu vi P = a+b+c - HS vận dụng tính chu vi trong từng trường hợp 4, HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong vở BTT - Lập công thức tính tam chu vi giác đều có cạnh là a Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------- Chính tả Chính tả âm vần (Dạy gộp tuần 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND: Dạy chính tả âm vần trên lớp. Hướng dẫn HS tự viết bài chính tả ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy - HS cùng hát kết hợp với vận động. vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - GV dẫn vào bài. 2. 2. Hoạt động thực hành luyện tập a. Làm bài tập chính tả: (15p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được “l/n * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 2a(Trang 47): Điền vào chỗ trống - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – r / d / gi . Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài - - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang vật Hưng trong đoạn văn - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Chữa bài, nhận xét. Đáp án: nòng nọc. Bài 3a Trang 48): - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n Bài 2( Trang 56): - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Bài 3a: (Trang 57): Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Tìm các từ láy: +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng + Có tiếng chứa âm s suốt, sâu sắc,... + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao + Có tiếng chứa âm x xác, xúm xít, .... 3.Hướng dẫn viết chính tả: (15p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Những hạt thóc giống a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 học sinh đọc. - Gọi HS đọc đoan cần viết - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Nhà vua chọn người trung thực để nối +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? ngôi. + Vì người trung thực dám nói lên sự +Vì sao người trung thực là người đáng thực... quý? + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn + Từ nào mà các em thường hay viết sai? tồn. + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần * Người viết truyện thật thà a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Trong cuộc sống, ông là người như + Ông là người rất thật thà, nói dối là thế nào? thẹn đỏ mặt. Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - Giáo dục HS tính trung thực - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm 4.Hoạt động vận dụng, sáng tạo (1p) - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi ----------------------------------------------------------------- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------------- Địa lí Chủ đề : Dãy Hoàng Liên Sơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,... 2. Kĩ năng - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang 3. Thái độ - HS học tập tự giác, tích cực - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm *GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ +Trồng trọt trên đất dốc +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan -Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) *TKNL: - Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống. - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sưởi ấm. Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi...). - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn + Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản (nếu có). - HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ. 2 Hoạt động hình thành kiến thức (30p) Bài dãy Hoàng Liên Sơn * Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. * Cách tiến hành: Nhóm 2-Lớp HĐ1: Đặc điểm địa hình - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả lớp lời câu hỏi: + Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy + Kể tên những dãy núi chính ở phía HLS cao nhất Bắc của nước ta? Trong những dãy núi đó, dãy núi nào cao nhất? + Dãy HLS dài 180 km, trải rộng gần + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? 30 km Rộng bao nhiêu? + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? - HS lên chỉ vị trí dãy HLS - GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, - HS lắng nghe Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm - GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km Cá nhân – Lớp HĐ2: Đặc điểm khí hậu + Khí hậu mát mẻ quanh năm - Ở những nơi cao của HLS khí hậu như thế nào? - HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy - Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt HLS, Sa Pa Nam.. - Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi SGK + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu món ăn ngon,... du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc? - GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều - HS lắng nghe khách du lịch đến nghỉ mát. - HS quan sát - Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa Pa Bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn * Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang HĐ3: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú Cá nhân - Lớp của một số dân tộc ít người: - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Hoàng Liên Sơn? Sơn: Dao, Thái, Mông + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Giải thích vì sao các dân tộc nêu + Vì có số dân ít. trên được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở những nơi núi cao + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó sao? khăn. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện - HS khác nhận xét, bổ sung. câu trả lời, chốt nội dung HĐ4. Bản làng với nhà sàn: Nhóm 2 – Lớp - GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, - HS thảo luận nhóm. nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình - Đại diện nhóm trình bày kết quả. để trả lời các câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản nhiều hay ít nhà? thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên + Tránh ẩm thấp và thú dữ. Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Gỗ, tre , nứa + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp đổi so với trước đây? vệ sinh . - GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dung HĐ5. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình - HS thảo luận theo nhóm. trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các việc của nhóm mình. câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Phiên chợ họp vào những ngày nhất động trong chợ phiên. định, chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa những mặt hàng mà người dân tự làm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_le_t.doc

