Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 43 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 30
 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối
- Lập được dàn ý của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).
b. Năng lực văn học
- Dựa vào dàn ý vừa lập, viết hoàn chỉnh bài văn
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - 1 HS nêu
+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý phần thân bài của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây 
hoa...).
- Viết được các đoạn văn của phần thân bài dựa vào dàn ý vừa lập.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài 1: Em hãy lập dàn ý cho bài văn 
miêu tả một cây ăn quả (một luống rau - HS đọc lại đề bài, gạch chân các từ 
hoặc một cây hoa...) mà em biết. ngữ quan trọng
- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, 
giới thiệu lướt qua từng tranh. - HS quan sát
- Gọi HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
 - HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
 VD: Tả cây su su
 MB: Giới thiệu cây su su được trồng ở 
 mảnh đất góc sân
 TB:
 - Tả bao quát: Cây thân leo phủ kín giàn 
 tre nứa
- GV chữa bài, lưu ý một số lỗi HS hay - Tả chi tiết:
gặp + Những chiếc lá to bằng bàn tay, xanh 
 mát
 1 + Hoa nhỏ li ti màu trắng ngà
 + Quả nhỏ bằng đầu đũa rồi to bằng 
 nắm tay người lớn, xanh mát
 - Tả công dụng: Quả dùng để xào hay 
 luộc,...
 KB: Nêu tình cảm, cách chăm sóc cây
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết 
hoàn chỉnh bài văn miêu tả - HS thực hành viết bài và chia sẻ trước 
- YC HS viết bài. lớp
- GV nhận xét và khen ngợi những HS 
viết hay.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng 
đoạn văn
- HS M3+M4 viết được bài văn giàu 
hình ảnh, cảm xúc.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Chữa các lỗi sai trong bài văn
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối 
 với nhiều biện pháp nghệ thuật.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm 
hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số 
đó.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS: Sách, bút
2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán + Vẽ sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
 2 của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số 
và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một 
trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
 3 11 12 11 23
 a) 
 5 20 20 20 20
 5 4 45 32 13
 b) 
- Chốt đáp án. 8 9 72 72 72
 9 4 9x4 36 3
KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia c) x d)
phân số, cách tính giá trị biểu thức 16 3 16x3 48 4
 4 8 4 11 44 11
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới : x 
PS tối giản 7 11 7 8 56 14
 3 4 2 3 3 10 13
 e) : 2 
 5 5 5 5 5 5 5
Bài 2 Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy 
làm như thế nào? (cùng một đơn vị đo)
- Chốt đáp án. Bài giải
*KL: Củng cố cách tính diện tích hình Chiều cao của hình bình hành là:
 5
bình hành, cách tìm phân số của một số. 18  = 10 (cm)
 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18  10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
Bài 3
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
 hai số đó.
  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai 
  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
  Bước 3: Tìm SB, SL
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
 Ta có sơ đồ: 
vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... 
 Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi
tổng – tỉ...
 Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 ? ô tô
 Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 3 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7  5 = 45 (chiếc)
 Đáp số: 45 chiếc ô tô
Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4: 
- Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ)
 Đ/s: Con: 10 tuổi
 Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của 
 hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 
 4
 màu của hình B 2
 8
3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 
 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 
 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, 
 bố bao nhiêu tuổi?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bản đồ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 4 2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: 
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV
yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản 
đồ
- Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
đồ. 
- GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
10000000 cho biết hình nước Việt Nam 
được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 
10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
+ Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; - HS thực hành cá nhân
1: 200; 1 : 5000,...
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
dưới dạng phân số 1 , tử số cho 
 10000000
biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ 
vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
cho biết độ dài thật tương ứng là 
10000000 đơn vị đo độ dài đó 
(10000000cm,10000000dm, 
10000000m )
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề 
bài.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 + Là 1000 mm.
mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm 
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m 
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- GV hỏi thêm: + Là 1000 m.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm.
 5 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm + Là 5000 cm.
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m + Là 10000 m.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS lên bảng,- Yêu HS cảcầu lớp HS làm tự làmbài vàobài. vở
 - GV chữa bài, chốt cách xác định độ Tỉ lệ 1: 1000 1 : 1 : 10000 1 : 500
 300
 dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ bản 
 đồ
 Độ 1 cm 1 dm 1mm 1m
 dài 
 thu 
 nhỏ
 Độ 1000 300 10 000mm 500m
 cm dm
 dài 
 thật
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
 thành sớm) d) 1 km
 (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km)
 4. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 (2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ______________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ
 - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
 - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt 
 được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép 
 lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho 
 trước (BT4).
 6 * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở 
BT4.
- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
 + Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt 
 phát biểu.
+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong 
trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là:
  Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên 
 nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác 
 Hai).
  Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy 
 vậy (lời Hùng nói với bác Hai).
  Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. 
 (Lời của Hoa nói với bác Hai).
+ Em hãy nêu nhận xét về cách nêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và 
yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. Hoa:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất 
 lịch sự.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết  Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là 
được các câu yêu cầu, đề nghị. cách nói lịch sự.
* Bài tập 4:
+ Theo em như thế nào là lịch sự khi + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù 
yêu cầu, đề nghị? hợp với quan hệ giữa người nói và người 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nghe, có cách xưng hô phù hợp.
VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với 
bác Hai là lời nói lịch sự.
 b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự - HS nối tiếp lấy VD
và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự
* GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng 
 7 xử, thương lượng lịch sự để đạt được - Lắng nghe
mục đích giao tiếp
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); 
phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được 
phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao 
tiếp cho trước (BT4).
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
* Bài tập 1: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. đúng, lịch sự.
 Đáp án:
 + Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c + Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn 
thể hiện phẩm chất lịch sự khi giao cái bút được không?
tiếp. Lưu ý HS để thể hiện phẩm chất 
lịch sự có thể dùng câu khiến hoặc câu 
hỏi được sử dụng với mục đích khác.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1. - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói 
 đúng, lịch sự.
 Đáp án:
 - Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là 
 cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời 
 hay hơn.
* Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có 
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp sử dụng câu khiến)
câu khiến. a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói 
- YC HS so sánh các cặp câu khiến. lịch sự 
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS - Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất 
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. lịch sự
 b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là 
 câu nói lịch sự, 
 - Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! 
 là câu nói không lịch sự,
 c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể 
 hiện mệnh lệnh chưa lịch sự
 - Câu Theo tớ, cậu không nên nói như 
 thế! thể hiện sự lịch sự
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói 
 cộc lốc, chưa lịch sự
 - Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này 
 với! thể hiện lễ phép 
 8 * Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, Đáp án: 
lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ 
đạt được hiệu quả mong muốn (KNS) ghi chép nhé!
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ cháu 
khiến. một chút nhé!
4. HĐ vận dụng, sáng tạo (1p) - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc 
 sống
 - Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn 
 yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu 
 cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu 
 quả giao tiếp trong 2 tình huống đó.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 KHOA HỌC 
 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất 
khoáng khác nhau.
- HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
- HS: Một số loại phân bón 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây 
cây khác nhau có nhu cầu về nước ưa nước
khác nhau?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần 
loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn 
triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước
nước khác nhau?
 9 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu 
cầu về chất khoáng khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp
thực vật: 
+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các 
sự sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không 
 khí và nước cần cho sự sống và phát 
 triển của cây.
 + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón 
thêm phân cho cây trồng không? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây 
như vậy để nhằm mục đích gì? vì khoáng chất trong đất không đủ cho 
 cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho 
 năng suất cao. Bón thêm phân để cung 
 cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết 
 cho cây.
+ Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để 
dùng để bón cho cây? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô 
 cơ, phân bắc, phân xanh, 
- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe.
một loại chất khoáng cần thiết cho cây. 
Thiếu một trong các loại chất khoáng 
cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng 
và phát triển được.
- Cho HS quan sát bao bì một số loại - HS quan sát
phân bón
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và 
trả lời câu hỏi :
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá 
triển như thế nào? Hãy giải thích tại xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy 
sao? cây được bón đủ chất khoáng.
 + Cây b phát triển kém nhất, cây còi 
 cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây 
 không thể ra hoa hay kết quả được là 
 vì cây thiếu ni- tơ.
 + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá 
 bé, cây không quang hợp hay tổng hợp 
 chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi 
 cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
 + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, 
 lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do 
 10 cây thiếu phôt pho.
+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận + Cây a phát triển tốt nhất cho năng 
xét gì? suất cao. Cây cần phải được cung cấp 
 đầy đủ các chất khoáng.
 + Cây b phát triển chậm nhất, chứng 
 tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng 
 đối với thực vật.
- GV giảng bài: Trong quá trình sống, - Lắng nghe.
nếu không được cung cấp đầy đủ các 
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, 
không ra hoa kết quả được hoặc nếu 
có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có 
trong phân đạm) là chất khoáng quan 
trọng mà cây cần nhiều.
HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của Cá nhân – Lớp
thực vật: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang - 2 HS đọc 
119 SGK. 
+ Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau 
cấp nhiều ni- tơ hơn? muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều 
 ni- tơ hơn.
+ Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều 
cấp nhiều phôt pho hơn? phôt pho.
 + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải 
cấp nhiều kali hơn? củ, cần được cung cấp nhiều kali 
 hơn.
 + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu 
khoáng của cây? cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên 
đang vào hạt không nên bón nhiều bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm 
phân? có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển 
 của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ 
 dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp 
 gió to dễ bị đổ.
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho 
thấy có gì đặc biệt? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn 
 cây sắp ra hoa.
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi - Lắng nghe.
loài cây khác nhau cần các loại chất 
khoáng với liều lượng khác nhau. 
Cùng ở một cây, vào những giai đoạn 
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất 
khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần 
bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo 
 11 cho cây trồng sinh trưởng và phát triển 
tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu 
tới môi trường đât và nước
- Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người 
nhiêu phân ta thường bón phân vào lúc cây đâm 
 cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở 
 những giai đoạn đó, cây cần được cung 
 cấp nhiều chất khoáng.
3. HĐ vận dụng, sáng tạo (2p)
+ Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của + Nhờ biết được những nhu cầu về 
cây trong trồng trọt như thế nào? chất khoáng của từng loài cây người ta 
 bón phân thích hợp để cho cây phát 
 triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích 
 hợp cho năng suất cao, chất lượng sản 
 phẩm tốt.
 - Thực hành trồng và cung cấp chất 
 khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và 
 ghi vào phiếu nghiên cứu
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, 
triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực 
lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên 
ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự 
mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có 
thành trì vững chắc,...).
 + Ban hành bộ luật Gia Long.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà 
Nguyễn ban hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
 12 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến 
tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông”
Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách 
 chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ 
 Nôm là chữ chính thức 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, 
nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang 
 suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân 
 tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung 1802.
mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe
yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, 
lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn 
Ánh đối với những người tham gia khởi 
nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, 
lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, 
+ Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà 
các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia 
 Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự 
 Đức.
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp
Nguyễn: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận.
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật 
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa 
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai 
vàng của vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực 
 13 Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ 
cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến 
 địa phương 
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, 
thế nào? thuỷ binh, tuợng binh )
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu 
những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng 
 phạm đều bị xử lăng trì 
+ Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính 
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng 
như thế nào? của mình. Với cách thống trị như 
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô 
vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ.
sách để tập trung quyền hành vào tay và 
bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe
Nguyễn không được sự ủng hộ của các 
tầng lớp nhân dân.
3. HĐ vận dụng, sáng tạo (2p) - Ghi nhớ nội dung bài học
 - Sưu tầm các câu chuyện về các 
 vua triều Nguyễn
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ____________________
 Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2023
 TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật 
(ND Ghi nhớ).
Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật 
nuôi trong nhà (mục III).
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Tranh minh họa trong SGK.
 + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
 14 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả 
con vật (ND Ghi nhớ).
*Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc. - Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung
- Cho HS làm bài, trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
  Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con 
 mèo sẽ được tả trong bài.
  Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: 
 Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt 
 động, thói quen của con mèo.
  Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về 
 con mèo.
* Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con 
nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn vật có cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB)
miêu tả con vật.
- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
*Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả 
một con vật nuôi trong nhà (mục III).
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cá nhân - Cả lớp
- GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong VD: Tả con lợn
nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. MB: Con lợn được bố mẹ em mua về từ 
- GV nhận xét, chốt lại, khen những HS hồi tháng 2
làm dàn ý tốt. TB: 
 + Tả bao quát: Đến nay con lợn đã được 
 tầm 50 kg, cao đến ngang cửa chuồng
 + Tả chi tiết:
 Da nó hồng hào
 15 Bốn chân ngắn cũn cỡn nâng đỡ tấm 
 thân to đùng
 Hai tai to ve vẩy đuổi muỗi
 Đôi mắt ti hí
 Cái mũi thính lúc nào cũng khịt khịt
 + Tả hoạt động: Mỗi khi đói nó rít ầm ĩ 
 đòi ăn. Khi nó nó kêu ịt ịt tỏ vẻ bình 
 thản...
 KB: Con lợn mang lại niềm vui cho gia 
 đình em. Hàng ngày, bố mẹ cho lợn ăn 
 và tắm cho lợn sạch sẽ,...
3. HĐ vận dụng, sáng tạo (1p) - Hoàn thiện dàn ý của bài văn
4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 TẬP ĐỌC
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình 
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 
1, 2, 3, 4 trong SGK).
b. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự 
hào, ca ngợi.
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
 * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
 16 thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả khẳng 
nào? định không có nơi nào trăng sáng hơn 
 đất nước em.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết 
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe
hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: 
khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi 
chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng 
da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
 mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, 
các HS (M1) 
 sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm 
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn 
 17 đến những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ 
khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và 
 thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba 
 người chết phải ném xác xuống biển, 
 phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
 trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một 
 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu 
theo hành trình nào? Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Độ Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được 
quả trái đất hình cầu, đã phát hiện được 
gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất 
 mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
các nhà thám hiểm. dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
 mục đích đặt ra 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
 bao khó khăn, hi sinh, mất mát để 
 hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng 
 định trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các Bình Dương và những vùng đất mới
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 18 - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, 
khám phá cuộc sống - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám 
 hiểm Ma-gien-lăng
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 TOÁN
 ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
*ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa + HS nối tiếp nêu VD
của tỉ lệ bản đồ đó
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát, 
Thắng Lợi 
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300
+ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm 
 trên thực tế
+ Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm
bao nhiêu?
- Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
trường Bài giải
 Chiều rộng thật của cổng trường là:
 2  300 = 600 (cm)
 600 cm = 6 m
 Đáp số: 6m
 19 b. Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
 trong SGK.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng 
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm
mi- li- mét?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 
bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm.
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 1021000000=102000000 (mm)
là bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 
 là:
 102  1000000 = 102000000 (mm)
 102000000 mm = 102 km
 Đáp số: 102 km
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
* Cách tiến hành
Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu Chia sẻ lớp
cần)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000 - Nêu cách tìm độ dài thật
 bản đồ 15 000
 Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm
 thu 
 nhỏ
 Độ dài 1000 000cm 45000 100000
 thật dm mm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài 
tập
Bài 2: Bài giải
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết Chiều dài thật của phòng học đó là:
luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài 4  200 = 800 (cm)
toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần 800 cm = 8 m
trình bày bài giải. Đáp số: 8 m
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều 
đai của phòng học
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành Bài giải
sớm) Độ dài thật của quãng đường TP 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_ha.doc