Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Tuần 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. Năng lực văn học - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình. 2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình. - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. II. ĐỒ DÙNG - GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. + Ảnh thiên nga. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - HS lắng nghe - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh 1 minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức động tác). tranh theo thứ tự + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – + Phần nội dung chính của câu chuyện Tranh 3- Tranh 4 (đoạn 2). + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Thái độ của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào? + Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có thái độ như thế nào? + Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có thái độ thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu biết nhận ra cái đẹp của người khác, chuyện: Câu chuyện muốn khuyên biết yêu thương người khác. Không chúng ta điều gì? lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Hoạt động vận dụng (1p) nghe * GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN trong bài và rất nhiều loài vật khác - HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ đều là những loài vật đáng yêu, gắn các loài vật bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 2 chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TOÁN Tiết 110: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố KT về so sánh phân số - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. . Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy cho biết muốn so sánh - HS lấy VD và thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu? - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Cách tiến hành Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bài - GV chốt đáp án. Đáp án: - Củng cố cách so sánh các phân a. 5 < 7 Vì 5 < 7 số cùng MS, khác MS. 8 8 - Lưu ý HS trong một số bài so b. 15 và 4 15 = 15 : 5 = 3 sánh hai PS khác MS có thể chọn 25 5 25 25 : 5 5 cách rút gọn hoặc quy đồng cho Vì 3 < 4 nên 15 < 4 phù hợp 5 5 25 5 3 c. 9 và 9 7 8 9 9x8 72 9 9x7 63 = = = 7 7x8 56 8 8x7 56 Vì 72 > 63 nên 9 > 9 56 56 7 8 d. Giữ nguyên 11 . Ta có 6 = 6x2 = 12 20 10 10x2 20 Vì 11 < 12 nên 11 < 6 . Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả 20 20 20 10 bài) - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế nào? + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh + Suy nghĩ về cách 2? - GV chốt đáp án, cách so sánh + So sánh các PS với 1 Đáp án: 8 7 - Củng cố và bổ sung cách so a) và ; sánh 2 cách so sánh phân số. 7 8 8 + Quy đồng MS các PS rồi so > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 7 sánh 7 + So sánh các PS với 1 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 Nên 8 > 7 7 8 b) 9 và 5 ; 5 8 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số 5 5 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 Nên 9 > 5 5 8 c) 12 và 28 ; 16 21 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 = ; 16 16 : 4 4 21 21: 7 3 3 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số 4 4 >1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 3 3 < 4 nên 12 < 28 ; Bài 3: So sánh hai phân số có 4 3 16 21 cùng tử số. - GV yêu cầu HS xem lại phần c - HS đọc yêu cầu bài tập. 4 bài 1. - So sánh: 9 và 9 ; + GV yêu cầu HS nêu cách so 7 8 sánh đã làm ở bài tập 1 + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh + Em có nhận xét gì về TS của 2 phân số trên? + Tử số của 2 phân số bằng nhau. + Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa TS và thứ tự của các số. + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại + Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào + Với hai phân số có cùng tử số, phân số mẫu số để so sánh như thế nào? nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: * 9 và 9 ; 9 > 9 Vì 11 < 14 11 14 11 14 * 8 và 8 ; 8 > 8 Vì 9 < 11 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 9 11 9 11 hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp a)Vì 4 < 5; 5 < 6 nên 4 < 5 ; 5 < 6 . 7 7 7 7 b) Quy đồng mẫu số các phân số 2 ; 5 ; 3 3 6 4 2 = 2x4 = 8 ; 5 = 5x2 = 10 ; 3 = 3x3 = 9 - Chốt lại cách quy đồng MS các 3 3x4 12 6 6x2 12 4 4x3 12 8 9 10 2 3 5 PS Vì < < nên < < 12 12 12 3 4 6 3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhât. 1 3 5 15 5 7 a. ; ; b. ; ; bvc. ; . 2 4 4 20 7 5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 TOÁN Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách so sánh 2 phân số 5 - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 . Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: - HS có thái độ học tập tích cực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC) * Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số). II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: (ở đầu tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các Đáp án: em làm các bước trung gian ra giấy 9 < 11 ; 4 < 4 ; 14 < 1 nháp, chỉ ghi kết quả vào vở. 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 = ; > ; 1 < 9 27 19 27 14 + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu điền dấu như vậy. như vậy - GV củng cố cách so sánh 2 phân số - HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực cùng MS và khác MS hiện so sánh. Bài 2: (ở đầu tr123). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 Đáp án:a) 1 b) 1 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 3 Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – bài Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: a) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. + Vì sao điền như thế lại được số không + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 6 chia hết cho 5? 5 mới chia hết cho 5. c) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + hết cho 9? phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. Bài 3+ Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp dành cho HS hoàn thành sớm Bài 3: Đáp án: 6 6 6 a) 11 7 5 b) Thực hiện rút gọn các phân số: 6 3 9 3 12 3 ; ; 20 10 12 4 32 8 3 3 3 6 12 9 Vì: nên 10 8 4 20 32 12 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Bài tập PTNL HS:M3+M4 Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ Năng lực văn học - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). 2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực chung - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài II. Đồ DÙNG: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 7 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc bài: Sầu riêng + 1 HS đọc + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa hoa sầu riêng. đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới trái sầu riêng. cành trông giống như những tổ kiến - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia phiên chợ Tết đoạn Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo.... hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc 8 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, + Người các ấp đi chợ tết trong khung nhận xét cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ lúa. riêng ra sao? + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những - Hai người gánh lợn người đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra + Bài thơ là một bức tranh giàu màu chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên biếc. bức tranh giàu màu sắc ấy. + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, trong bài thật đẹp và giàu sức sống. tía, son. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhận của em ? - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh * Hãy nêu nội dung của bài. thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài Nội dung: Bài thơ là một bức tranh * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chợ tết miền trung du giàu màu sắc và chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy bài. được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. 9 - GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) lòng bài thơ tại lớp - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và thơ? bình về hình ảnh đó - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... KHOA HỌC ÁNH SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. . Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: - Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh ảnh phóng to - HS: Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm + Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại thanh? được nhiêù lần những âm thanh hay +Tiếng ồn có tác hại gì đối với con + Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các người? bệnh thần kinh + Hãy nêu những biện pháp để phòng + Có quy định chug về không gây chống ô nhiễm tiếng ồn? tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 10 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ - HS lắng nghe thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao? + Em biết gì về ánh sáng? Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : học . Chẳng hạn: + Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật. + Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án - HS nêu câu hỏi: tìm tòi: Chẳng hạn + Có nhóm nào có thắc mắc gì không? + Ánh sáng có thể xuyên qua được - GV cho HS thảo luận đề xuất phương các vật không? án tìm tòi . + Ánh sáng có thể xuyên qua được - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm các vật nào? - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, * Với nội dung tìm hiểu về đường truyền thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN của ánh sáng, GV có thể gợi ý TN: Dùng theo nhóm và điền thôngtin các mục 1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt còn lại vào vở Ghi chép khoa học về 11 và nhìn các vật xung quanh thì thấy các các kiến thức về ánh sáng. vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong thì ánh sáng từ vật không truyền được tới mắt nữa. * Với nội dung tìm hiểu Ánh sáng có thể truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ HS có thể nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ . * Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi nào?, GV có thể sử dụng TN ở SGK trang 91. Bước 5:Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - Quan sát và thảo luận thống nhất ý trình làm thí nghiệm. kiến. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu. - GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta chỉ - HS nêu lại bài học. nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đo truyền vào mắt 3. HĐ vận dụng (1p) - Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật + Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, được chiếu sáng bóng đèn điện, ngọn lửa,... + Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, sách vở,... 4. HĐ sáng tạo (2p) - Dự đoán: Nếu không có ánh sáng thì điều gì sẽ xảy ra? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... LỊCH SỬ 12 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. . Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Hình trong SGK phóng to. + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Lê? Thái học, dựng lại Quốc Tử + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Giám - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo - HS lắng nghe. dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu Nhóm 2 – Lớp: thời Hậu Lê - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào bảng. 13 HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - Dựa vào bảng thống kê, HS mô - GV nhận xét và KL: tả lại nội dung và các tác giả, tác Tác giả Tác phẩm Nội dung phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí Hậu Lê. Trãi đại cáo, phách anh - HS khác nhận xét, bổ sung. Quốc âm thi hùng và niềm tập tự hào chân 2. Nguyễn - Các bài chính của dân Mộng Tuân thơ tộc. 3. Lê Thánh - Hồng Đức Tông quốc âm thị tập - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu - HS lắng nghe 1 trích đoạn của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại trong Bình Ngô đại cáo cáo) - Quan sát - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học Nhóm 2 – Lớp tiểu biểu thời Hậu Lê: - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời - HS điền vào bảng thống kê. Hậu Lê - Nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê HS mô Tác giả Công Nội dung tả lại sự phát triển của khoa học trình thời Hậu Lê. khoa học 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ Liên việt sử kí thời Hùng Vương toàn thư đến đầu thời Lê. 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn. lục 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, Trãi chí giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 4. Lương - Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học. toán pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tông. 14 - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các - HS đọc bài học. thời kì trước. 3. Hoạt động vận dụng (1p). - Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác phẩm có giá trị của cha ông để lại 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2023 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI IYÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 2. Góp phần phát triển PC,NL: - Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. + Tranh, ảnh một số loài cây. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp 15 Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn Nhóm 4 – Lớp - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây a. Trình tự quan sát cây. theo trình tự nào? - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác giác quan nào? quan: - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình c. So sánh: Bài Sầu riêng: ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá hương bưởi. đó? - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các kiến. hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 Bài Bãi ngô: bài. - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 16 * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể? loài cây cụ thể. e. Miêu tả một loài cây có điểm gì + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ giống và có gì khác với miêu tả một và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận cây cụ thể? của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện - GV nhận xét và chốt lại: pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. - GV chốt lại trình tự quan sát và các - HS lắng nghe giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể Bài tập 2: Quan sát một cây mà em HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thích trong khu vực trường em - GV giao việc: Dựa vào quan sát một - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại bài. những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số - Một số HS trình bày. cây cụ thể để HS quan sát). - Lớp nhận xét - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được những gì quan sát dược - HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi tiết. 3. HĐ vận dụng (1p)) - Hoàn chỉnh bài quan sát. - Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan sát. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...... 17 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. Năng lực văn học - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực chung - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. + Bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của . con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái, + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? 18 - GV chốt Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án: a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh - GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp tập 1. - HS làm miệng.VD: - GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh. + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu nước. cho hoàn chỉnh. - HS viết câu vào vở - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp cụm Đáp án: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. - Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn - Lắng nghe để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TOÁN 19 Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên . Góp phần phát huy các phẩm chất, năng lực - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài * BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125) II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 2: (ở cuối tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đáp án: - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) - Số HS trai bằng 14 HS cả lớp. 31 - Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. 31 Bài 3: (tr124) - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho + Thực hiện rút gọn các PS đã cho phân số nào bằng phân số 5 ta làm như 9 thế nào? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 20 = 20 : 4 = 5 15 = 15 : 3 = 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 vở của HS 45 = 45 : 5 = 9 35 = 35 : 7 = 5 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 - Củng cố tính chất của PS * Vậy các phân số bằng 5 là 20 ; 35 9 36 63 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_ha.doc

