Câu lạc bộ Toán lớp 4 Trường Tiểu học Hoà Khương
Luật chơi:
Các đội lần lượt chọn gói câu hỏi, mỗi câu hỏi các em sẽ có 1 phút để suy nghĩ và trả lời. Bạn nào trả lời đúng sẽ được tặng 1 bông hoa, nếu trả lời sai, quyền trả lời sẽ được chuyển cho đội khác có tín hiệu trả lời nhanh nhất. Trả lời đúng được tặng một bông hoa.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu lạc bộ Toán lớp 4 Trường Tiểu học Hoà Khương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu lạc bộ Toán lớp 4 Trường Tiểu học Hoà Khương
h xếp loại khá là : A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 5 4 3 2 1 6 7 9 8 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 2 3 Câu hỏi 5 : Đổi 107 phút = phút giờ . Kết quả là : A. 10 giờ 7 phút B. 1 giờ 47 phút C. 1 giờ 17 phút D. 1 giờ 7 phút 5 4 3 2 1 6 7 9 8 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Câu hỏi 6 : Một ô tô mỗi giờ đi được 60 km. Hỏi ô tô đó đi hết quãng đường dài 960 km trong bao lâu ? A. 10 giờ B. 18 giờ C. 17 giờ D. 16giờ 5 4 3 2 1 6 7 9 8 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 6 CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ TRỞ THÀNH NGƯỜI THẮNG CUỘC! ĐI TÌM NHÀ TOÁN HỌC NHỎ TUỔI Luật chơi : Các đội lần lượt chọn gói câu hỏi , mỗi câu hỏi các em sẽ có 1 phút để suy nghĩ và trả lời. Bạn nào trả lời đúng sẽ được tặng 1 bông hoa , nếu trả lời sai, quyền trả lời sẽ được chuyển cho đội khác có tín hiệu trả lời nhanh nhất. Trả lời đúng được tặng một bông hoa . Câu hỏi 1 : Hai số có tổng là 48. Biết số lớn hơn số bé là 6. Tìm hai số đó ? Hết giờ 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 ĐI TÌM NHÀ TOÁN HỌC NHỎ TUỔI Số bé = (48 - 6) : 2 = 21 Số lớn = 21 + 6 = 27 Câu hỏi 2 : Tính nhanh: 139 x 18 + 139 x 81 + 139 = ? Hết giờ 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 ĐI TÌM NHÀ TOÁN HỌC NHỎ TUỔI 139 x 18 + 139 x 81 + 139 = 139 x (18 ... 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 ĐI TÌM NHÀ TOÁN HỌC NHỎ TUỔI a = 4 Câu hỏi 6 : Cho + = Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : Hết giờ 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 ĐI TÌM NHÀ TOÁN HỌC NHỎ TUỔI 1 3 1 1 6 2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là 1 Câu hỏi 7 : Một hình vuông có cạnh cm. Diện tích hình vuông đó là : Hết giờ 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 ĐI TÌM NHÀ TOÁN HỌC NHỎ TUỔI 5 7 Diện tích hình vuông đó là : ( cm 2 ) 49 25 Câu hỏi 8 : Một cái bình chứa lít sữa , một cái chai chứa lít sữa . Hỏi chai chứa hơn bình bao nhiêu lít sữa ? Hết giờ 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 ĐI TÌM NHÀ TOÁN HỌC NHỎ TUỔI 5 6 3 2 6 1 lít sữa Câu hỏi 9 : Một hình chữ nhật có diện tích m 2 . Và chiều rộng bằng m. Tìm chiều dài của hình chữ nhật đó ? Hết giờ 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 ... = 15 GÓI 2 Để giúp các bạn vùng lũ lụt đến trường , lớp 4/1 góp được 30 quyển vở . Lớp 4/2 góp được gấp đôi số vở của lớp 4/1. Lớp 4/3 góp được ít hơn lớp 4/2 là 18 quyển vở . Hỏi trung bình mỗi lớp góp được bao nhiêu con gà ? Số quyển vở lớp 4/2 góp được là: 30 x 2 = 60 (con) Số quyển vở lớp 4/3 góp được là: 60 – 18 = 42 (con) Số quyển vở trung bình mỗi lớp góp được là: (30 + 60 + 42) : 3 = 44 (con) GÓI 3 Diện tích của hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ? 25 cm 15 cm 30 cm Diện tích của hình chữ nhật là: 25 x 15 = 375 ( cm 2 ) Diện tích của hình vuông là: 30 x 30 = 900 ( cm 2 ) Diện tích của hình vuông lớn hơn diện tích hcn là: 900 - 375 = 525 ( cm2 ) GÓI 4 Một cửa hàng có 1750kg gạo . Ngày thứ nhất cửa hàng bán số gạo đó . Ngày thứ hai cửa hàng bán được gấp 3 lần số gạo ngày thứ nhất bán . Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu kg gạo ? 1 5 Số kg gạo ngày thứ nhất cửa hàng bán được là : 1750 : 5 = 350 (kg) Số kg gạo ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 350 x 3 = 1050 (kg) Số kg gạo cửa hàng còn lại là : 1750 – (350 + 1050) = 350 (kg) GÓI 5 Tính diện tích hình bình hành dưới đây: 26cm 12cm Diện tích của hình bình hành đó là : 12 x 26 = 312 ( cm 2 ) CHÚC MỪNG ĐỘI THẮNG CUỘC! Chúc các em chăm ngoan học giỏi ! Xin chân thành cảm ơn quí thầy, cô giáo
File đính kèm:
- cau_lac_bo_toan_lop_4_truong_tieu_hoc_hoa_khuong.ppt