Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1+2

docx 3 trang Lục Kiêu 17/04/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1+2

Bài tập ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 1+2
 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT – ĐỀ 1
Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận thế nào ? trong các câu sau 
a. Lan rất chăm học. b. Hà rất thông minh. c. Hằng rất lễ phép.
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:
Bé Hà và bé Hoa rất vâng lời và yêu quý anh chị.
Trong một nhà, anh chị em cần yêu thương, giúp đỡ nhau.
Cụ giáo ôm Chi vào lòng.
Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
Bố tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
Bài 3: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ thế nào?; Ai/ là gì?)
a. Sương muối phủ trắng cành cây bãi cỏ.
b. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong biển mây mù.
c.Ve Sầu là một chú bé hay hát và hát hay lắm.
Bài 4: Ngắt đoạn văn sau thành 9 câu và viết lại cho đúng:
 Ngày đầu tiên của em đi học thật là vui em mặc quần áo đẹp nhưng chẳng mang theo gì cả 
khi vào lớp, em thấy một bạn khóc mãi em đến làm quen và nói chuyện với bạn thế rồi bạn cũng 
nín khi cô giáo bảo chúng em tự giới thiệu thì em mới biết tên bạn là Mai từ đó, chúng em chơi 
với nhau rất thân cả lớp em đã hát rất nhiều bài em thấy đi học thật vui. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT – ĐỀ 2
 Bài 1 : Viết tiếp các từ :
a, Chỉ đặc điểm về tính tình của con người: tốt ,.......................................................
b, Chỉ đặc điểm về màu sắc của đồ vật: đỏ,..............................................................
c, Chỉ đặc điểm về hình dáng của người, vật: cao, ...................................................
Bài 2: Điền từ trái nghĩa với các từ đó cho vào chỗ trống
khôn - ............. nhanh - ........... chăm - ........... già - .................
tối - ................. trắng - .............. vui - ................ sớm - ..............
Bài 3:Gạch dưới từ chỉ đặc điểm của sự vật trong từng đoạn thơ dưới đây 
 a. Bông đào nho nhỏ Hoa gạo đỏ rực
 Cánh đào hồng tươi Bông gạo trắng tinh
 Hễ thấy hoa cười Gió thổi rung rinh 
 Đúng là Tết đến. Bông bay là tả.
 b. Hoa ban xoè cánh trắng c. Cỏ mọc xanh chân đê
 Lan tươi màu nắng vàng Rau xum xuê nương bãi
 Cánh hồng khoe nụ thắm Cây cam vàng thêm trái
 Bay làn hương dịu dàng. Hoa khoe sắc nơi nơi.
 d. Cỏ giấu mầm trong đất Búp gạo như thập thò
 Chờ một ngày đông qua Ngại ngần nhìn gió bấc
 Lá bàng như rấm lửa Cánh tay xoan khô khốc
 Suốt tháng ngày hanh khô Tạc dáng vào trời đông.
 Bài 4: Gạch 1 gạch dưới bộ phận TLCH Ai ( Cái gì, Con gì, cây gì) và 2 gạch dưới bộ phận 
 TLCH thế nào?
 - Mưa tuyết trắng long lanh trên những cành đào, lê, mận.
 - Mái đền Ngọc Sơn lấp ló bên gốc đa già.
 - Thân cọ vút thẳng trời hai, ba chục mét cao.
 - Những quả thị đựng trong chiếc võng nhỏ vàng dịu, thơm ngào ngạt.
 - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
 - Những hạt sương long lanh như những ánh đèn pha lê.
 - Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
 Bài 5: Đánh dấu X vào ô trống trước ý mà em cho là đúng.
Câu 1:Cặp từ nào dưới đây là từ cùng nghĩa
 Chăm chỉ - giỏi giang
 Chăm chỉ - siêng năng
 Ngoan ngoãn – siêng năng
Câu 2:Dòng nào gồm các từ chỉ hoạt động
 Tươi, đẹp, hồng, khôn, trung thực. Thầy, bạn, nông dân, công nhân, bác sĩ.
 Cười, chơi, đọc, dọn dẹp, luyện tập.
Câu 3: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gỡ?
 Thầy giáo lớp em là giáo viên giàu kinh nghiệm.
 Bài dạy của thầy rất sinh động.
 Trong giờ học, thầy thường tổ chức các hoạt động
Câu 4:Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
 Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ.
 Cò là học sinh giỏi nhất lớp.
 Cò đọc sách trên ngọn tre.
Bài 6 Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. thông minh b. vui vẻ c. hiền lành
 Bài 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
 - Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt đến.Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành 
 tráng sĩ.
 - Suốt một đời người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay tre với mình sống chết có nhau 
 chung thuỷ.
 - Nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
 - Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại khai giảng năm học mới.
 - Sau ba tháng tạm xa trường chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn.
 - Đúng 8 giờ trong tiếng Quốc ca hùng tráng là lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
 Bài 8: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết vào vở cho đúng chính tả
 Trên nương mỗi ngừoi một việc người lớn thì đánh trâu ra cày các bà mẹ cúi lom khom tra ngô 
các cụ già nhặt cỏ, đốt lá mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_12.docx