12 Đề cương ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2
Bạn đang xem tài liệu "12 Đề cương ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề cương ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2

ĐỀ SỐ 01 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I. Đọc thành tiếng: (6đ) II/ Đọc thầm (4 điểm ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bé nhìn biển ” sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 65. Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1/ Bé ra biển vào dịp nào? a/ Dịp nghỉ hè . b/ Dịp nghỉ học. c/ Dịp bố nghỉ mát. Câu 2/ Hình ảnh nào cho thấy biển rất rộng? a/ To bằng trời. b/ Giằng với sĩng. c/ Khiêng sĩng lừng. Câu 3/ Những câu thơ nào cho em thấy biển giống như trẻ con? a/ Phì bị như bể; Biển mệt thở rung. b/ Chơi trị kéo co. c/ Chơi trị kéo co; Lon ta lon ton. Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu. “Biển mệt thở rung”. Trả lời cho câu hỏi nào? a/ Thế nào. b/ Vì sao. c/ Khi nào. III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1/ Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết “Ơng mạnh thắng Thần Giĩ” (Từ “Mấy tháng sau đến các lồi hoa.) Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 13 2/ Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Nĩi về mùa hè theo gợi ý sau: - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Cây trái trong vườn như thế nào? - Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? ĐỀ SỐ 02 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I. Đọc thành tiếng: (6đ) II. Đọc thầm: (4đ) GV cho HS đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 61 và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Những ai đến cầu hơn Mị Nương? A. Sơn Tinh. B. Thủy Tinh. C. Sơn Tinh và Thủy Tinh. Câu 2: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, ai là người thắng cuộc? A. Sơn Tinh. B. Thủy Tinh. C. Hai vị thần hịa nhau. Câu 3: Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật? A. Mị Nương rất xinh đẹp. B. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường. C. Sơn Tinh rất tài giỏi. Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm? Sơn Tinh rất tài giỏi. B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ) I. Chính tả: (5đ) GV đọc cho HS viết bài chính tả “Sơng Hương” từ: “Mỗi mùa hè ....lung linh dát vàng” Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 80 II. Tập làm văn: (5đ) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nĩi về mùa xuân ĐỀ SỐ 03 A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I/ Đọc thành tiếng ( 6 điểm) II/ Đọc thầm (4 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bác sĩ Sĩi” Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 44 và làm bài tập bằng cách khoanh trịn trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1; 2; và trả lời câu hỏi 3; 4. 1/ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sĩi khi thấy Ngựa? A. xơng đến Ngựa B. thèm rỏ dãi C. tiến về Ngựa 2/ Sĩi lừa Ngựa bằng cách nào? A. giả giọng hiền lành lừa Ngựa. B. đe dọa cho Ngựa sợ. C. làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. 3/ Tả lại cảnh Sĩi bị Ngựa đá. 4/ Đặt câu hỏi cĩ cụm từ “ở đâu” cho câu sau: - Cặp của Lan để trên ghế. B. KIỂM TRA VIẾT 1/.Chính tả nghe - viết (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Qủa tim khỉ” Sách HDH Tiếng Việt 2 tập 2 trang 52 (viết từ: “Bạn là ai? . . đến Khỉ hái cho”) 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5câu) nĩi về con vật mà em yêu thích nhất. Gợi ý : 1. Đĩ là con gì, ở đâu? 2. Hình dáng con vật ấy như thế nào, cĩ điểm gì nổi bật? 3. Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? ĐỀ SỐ 04 I/ Kiểm tra đọc: ( 4 điểm) Đọc thầm bài “Sơng Hương” sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 80. Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1. Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sơng Hương. a. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. b. Xanh mát, xanh tươi, xanh biếc. c. Xanh ngắt, xanh lơ, xanh thẳm. 2. “ Hương Giang” là tên của con sơng nào? a. Sơng Hồng. b. Sơng Thu Bồn. c. Sơng Hương. 3. Sơng Hương ở đâu? a.Ở Hà Nội. b.Ở thành phố Huế. c.Ở thành phố Hồ Chí Minh. 4.Tìm và gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Trong câu sau: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. II/ Kiểm tra viết: (10 điểm) 1 Viết chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bác sĩ Sĩi” (Từ “Thấy ngựa đang ăn cỏ đến tiến về phía ngựa.) Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 44 2 Tập làm văn: (5 điểm) Dựa vào gợi ý hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 4 đến 5 câu) nĩi về mùa hè. Gợi ý: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? b) Mặt trời mùa hè như thế nào? c) Cây trái trong vườn như thế nào? d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? ĐỀ SỐ 05 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Đọc thầm bài tập đọc “ Chim Sơn ca và bơng cúc trắng ” sách Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 23 và làm các bài tập bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2,3, 4 Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? a. Buồn thảm. b. Tự do, sung sướng, vui vẻ. c. Tươi tắn, xinh đẹp. a. Cúc bị cắt đi. b. Sơn ca bị cầm tù. c. Sơn ca chết, cúc héo tàn. Câu 3: Em muốn nĩi gì với cậu bé ? Câu 4: Đặt câu hỏi cĩ cụm từ “ở đâu” cho câu sau: Sơn ca bị nhốt trong lồng II . Kiểm tra viết (10điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả “Sơn Tinh Thủy Tinh ” (Từ “Hùng Vương thứ mười tám đến cầu hơn cơng chúa.) Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 61 2. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy trả các câu hỏi để tạo thành đoạn văn từ 4-5 câu để nĩi về cảnh biển trong tranh (Tiếng Việt 2 tập 2 trang 67). a. Tranh vẽ cảnh gì? b. Sĩng biển như thế nào ? c. Trên mặt biển cĩ những gì ? d. Trên bầu trời cĩ những gì ? ĐỀ SỐ 06 I / ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) Đọc thầm bài tập đọc ‘‘ Một trí khơn hơn trăm trí khơn ’’ Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 34 và làm bài tập bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 4 và trả lời câu hỏi 3. Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào? a/ Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phĩ. b/ Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì. c/ Chồn tỏ vẻ như khơng cĩ chuyện gì sảy ra. Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thốt nạn? a/Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn. b/Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn. c/ Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? Câu 4: Câu “ Gà Rừng thật thơng minh” cĩ cấu tạo theo mẫu nào ? a/ Ai là gì? b/ Ai làm gì? c /Ai thế nào? II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) 1/ Chính tả: ( 5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài bài “Sơn Tinh Thủy Tinh ” (Từ “Hùng Vương thứ mười tám đến cầu hơn cơng chúa.) Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 61 2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nĩi về mùa hè . Theo gợi ý sau: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy? b) Mặt trời mùa như thế nào? c) Cây trái trong vườn như thế nào d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? ĐỀ SỐ 7 Đọc thầm Sơng Hương Sơng Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều cĩ vẻ đẹp riêng của nĩ. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh cĩ nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngơ, thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng. Sơng Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho khơng khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Dựa theo nội dung bài, khoanh trịn vào trước ý trả lời đúng nhất : Câu 1 : Những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sơng Hương là : A. Xanh thẳm, xanh non, đỏ rực. B. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. C. Xanh thẳm, xanh biếc, dát vàng. Câu 2 : Vào mùa hè Sơng Hương đổi màu như thế nào ? A. Dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng. B. Sơng Hương làm cho khơng khí thành phố trở nên trong lành. C. Sơng Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Câu 3 : Trong câu “ Cá rơ nơ nức lội ngược trong mưa” từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì ? A. Lội ngược B. Cá rơ C. Nơ nức ĐỀ SỐ 8 I.Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, thơ (tuần 19 - 23}. Tốc độ đọc 45 chữ/ phút. II. Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm ) Người nơng dân và con gấu Ngày xưa, cĩ một người nơng dân vào rừng để vỡ hoang, trồng cải củ. Một hơm, anh gieo hạt cải củ thì một con gấu to đến quát lớn : -Ai cho phép anh vào rừng của ta ? Người nơng dân bình tĩnh đáp : -Ơng dể cho tơi gieo ít cải . Khi cải lớn, tơi chỉ lấy gốc thơi. cịn tất cả thuộc về ơng. Gấu nghe bùi tai nĩi : - Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu khơng ta sẽ xé xác. Cải củ lớn. Người nơng dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm, nhưng khơng làm gì được. (Truyện cổ tích) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Người nơng dân vào rừng để làm gì? a. Săn bắt thú rừng. b. Vở hoang, trồng cải củ c. Chặt cây, kiếm củi. 2. Người nơng dân hứa với gấu điều gì? a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, cịn tất cả thuộc về gấu. b. Khi cải lớn chỉ lấy ngọn , cịn tất cả thuộc về gấu. c. Khi cải lớn chỉ lấy một nữa, cịn tất cả thuộc về gấu. 3. Kết quả cuối cung ra sao? a. Người nơng dân được ngọn, gấu được củ. b. Người nơng dân được củ, gấu được ngọn. c. Người nơng dân được một nữa, gấu một nữa. 4. Bộ phận gạch chân trong câu : “ Khi cải lớn, tơi chỉ lấy gốc thơi.” trả lời cho câu hỏi : a. Vì sao? b. Khi nào? c. Như thế nào? III. Chính tả: (5 điểm) Nghe viết bài bài “chim sơn ca và bơng cúc trắng” (Từ “Bên bờ rào đến bầu trời xanh thẳm.) Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 23IV. IV. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu) nĩi về một con vật mà em thích, theo câu hỏi gợi ý sau: - Đĩ là con gì, ở đâu ? - Hình dáng con vật ấy cĩ gì nổi bật ? - Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? - Em nghĩ gì về con vật đĩ ? ĐỀ SỐ 9 I. Phần viết:10 điểm (20 phút) A.Chính tả : 1. Nghe - viết (4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ”Sơn Tinh, Thủy Tinh” đoạn “Hùng Vương thứ mười tám .....vua vùng nước thẳm”( Sách HDH Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 61) 2. Bài tập: (1 điểm): Điền vào chỗ trống tr hay ch? - ú mưa, ú ý, ở hàng, ở về B. Tập làm văn: 5 điểm. (30 phút ). 1. Bạn vơ ý làm rơi cuốn sách của em. Bạn nĩi lời xin lỗi em. 2. Bạn cho em đi chung áo mưa. Em nĩi: 3. Em đến thăm người bạn, mẹ bạn cho biết bạn em khơng cĩ ở nhà. 4. - Thưa bác, Thắng cĩ nhà khơng ạ? - Cĩ. Thắng đang học bài trên gác. - Mẹ mua sách cho con chưa? - Mẹ bận quá chưa mua được con ạ! I. Phần đọc: ...........điểm 1. Điểm kiểm tra đọc: ........điểm. 2. Điểm kiểm tra đọc thầm: ...........điểm. A. Đọc thầm: GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TỊ MỊ Ở Bắc Cực, hầu hết các con vật đều cĩ cĩ bộ lơng trắng : chim ưng trắng, cú trắng, thỏ trắng, đến gấu cũng trắng nốt. Gấu trắng là con vật to khỏe nhất. Nĩ cao gần 3 mét và nặng tới 800 ki-lơ-gam. Đặc biệt gấu trắng rất tị mị. Cĩ lần, một thủy thủ rời tàu đi dạo. Trên đường trở về, thấy một con gấu trắng đang xơng tới, anh khiếp đảm bỏ chạy. Gấu đuổi theo. Sực nhớ là con vật này cĩ tính tị mị, anh ném lại cái mũ. Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh hơi, lấy chân lật qua lật lại chiếc mũ. Xong, nĩ lại đuổi. Anh thủy thủ vứt tiếp găng tay, khăn, áo chồng Mỗi lần như vậy, gấu đều dừng lại, tị mị xem xét. Nhưng vì nĩ chạy rất nhanh nên suýt nữa thì tĩm được anh. May mà anh đã kịp nhảy lên tàu, vừa sợ vừa rét run cầm cập. B. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái trước ý chọn trả lời đúng. 1. Hình dáng của gấu trắng như thế nào? a. Cĩ màu lơng trắng tốt. b. Cao gần 3 mét. c. Nặng 800 ki- lơ-gam. d. Cả ba ý trên. 2. Tính nết của gấu trắng cĩ gì đặc biệt? a. Gấu trắng rất tị mị. b. Gấu trắng rất hung dữ. 3. Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ? a. Anh sực nhớ gấu là lồi vật cĩ tính tị mị . b. Anh vừa chạy vừa vứt dần các vật cĩ trên người để gấu dừng lại, anh cĩ thời gian chạy thốt c. Cả hai ý trên. 4. Hành động của người thủy thủ cho ta thấy anh là người thế nào? a. Anh rất bình tĩnh. b. Anh rất thơng minh khi gặp nạn. c. Cả hai ý trên. 24 ĐỀ SỐ 11 1. Đọc thầm:
File đính kèm:
12_de_cuong_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2.doc