Tập huấn xây dựng ma trận đề kiểm tra Tin học cấp Tiểu học

1.Lập (theo cột) danh sách các nội dung - chủ đề hay mạch kiến thức kĩ năng, mục tiêu học tập phải đạt của học sinh theo Chuẩn.

2. Xác định tầm quan trọng của mỗi chủ đề hoặc mạch kiến thức kĩ năng của Chuẩn trong tổng thể khối nội dung chọn qua việc lượng hóa theo tỉ lệ % (tùy theo người thiết kế xác định về tầm quan trọng của chủ đề, mạch kiến thức kĩ năng hoặc về thời lượng tương ứng học sinh tiếp thu nó trong tổng thể khối chọn)Tổng các tỉ lệ % lượng hóa phải  bằng 100%

3.Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho mức độ nhận thức của mỗi chủ đề, mạch kiến thức kĩ năng trong Chuẩn tùy theo người thiết kế xác định xét đến thời điểm thực hiện Chương trình Giáo dục

4.Nhân tỉ lệ % lượng hóa mức độ cơ bản, trọng tâm của mỗi chủ đề, mạch kiến thức kĩ năng với trọng số của nó để xác định điểm số của mỗi chủ đề hay mạch kiến thức kĩ năng

5.Cộng số điểm của tất cả các chủ đề, mạch kiến thức kĩ năng để xác định tổng số điểm của ma trận.

pptx 44 trang Mạnh Hưng 18/12/2023 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tập huấn xây dựng ma trận đề kiểm tra Tin học cấp Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tập huấn xây dựng ma trận đề kiểm tra Tin học cấp Tiểu học

Tập huấn xây dựng ma trận đề kiểm tra Tin học cấp Tiểu học
trước khi ra đề giúp cho công tác ra đề đạt chất lượng tốt hơn so với học kỳ 1, cụ thể hóa mục tiêu cần đạt khi tiến hành đánh giá học sinh . 
I/- Đề kiểm tra cuối kỳ 2 năm học 2014 - 2015 
Ưu điểm 
Việc phân bố thời gian làm bài dành cho nội dung trắc nghiệm và thực hành tương đối phù hợp với năng lực của học sinh. 
Một số trường đảm bảo tỉ lệ bài tập đánh giá (50% qua trắc nghiệm, 50% qua thực hành) tốt. 
I/- Đề kiểm tra cuối kỳ 2 năm học 2014 - 2015 
Ưu điểm 
Một số hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được đầu tư chu đáo, chi tiết, đảm bảo được việc kiểm tra học sinh ở mức độ biết, hiểu, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của học sinh theo đúng phân phối chương trình. 
I/- Đề kiểm tra cuối kỳ 2 năm học 2014 - 2015 
Ưu điểm 
Đề kiểm tra không mắc các lỗi nhỏ như chính tả, đáp án tốt, khắc phục tốt tình trạng đặt câu hỏi tối nghĩa hoặc câu hỏi dạng “Tất cả đều đúng”, “Tất cả đều sai” 
Một số trường xây dựng câu hỏi trắc nghiệm dưới dạng trực tuyến, học sinh truy cập thẳng vào địa chỉ trang web và làm bài tập, kết quả được tổng hợp và thống kê kịp thời. 
I/- Đề kiểm tra cuối kỳ 2 năm học 2014 - 2015 
Tồn tại 
Một số trường chỉ tổ chức cho học sinh làm bài với hình thức trắc nghiệm, không tổ chức kiểm tra thực hành, hoặc ngược lại, chỉ cho bài tập thực hành, không kiểm tra kiến thức học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm khách quan. 
I/- Đề kiểm tra cuối kỳ 2 năm học 2014 - 2015 
Tồn tại 
Vẫn còn một số ít trường hợp giáo viên khi ra đề đặt câu hỏi chưa chính xác, tối nghĩa, không đúng quy tắc ngữ pháp. 
I/- Đề kiểm tra cuối kỳ 2 năm học 2014 - 2015 
Tồn tại 
Vẫn còn tồn tại việc phân bố tỉ lệ câu hỏi trắc nghiệm và thực hành không đồng đều (7/3, 8/2), số lượng câu hỏi trắc nghiệm chiếm tỉ lệ quá cao so với số lượng câu hỏi thực hành vận dụng. 
I/- Đề kiểm tra cuối kỳ 2 năm học 2014 - 2015 
Tồn tại 
Câu hỏi thực hành đôi lúc chưa được chú trọng về yêu cầu cần đạt của học sinh lớp 5, chỉ chú trọng về độ dài bài tập . 
I/- Đề kiểm tra cuối kỳ 2 năm học 2014...c ra đề. 
Nắm vững, nắm chắc các yêu cầu cần đạt của học sinh tùy theo chương trình học của học sinh để ra đề phù hợp năng lực của học sinh, không quá dễ, không quá khó, không quá dài. 
Phân bố phù hợp thời gian làm bài tập trắc nghiệm và bài tập thực hành. 
Phân bố phù hợp lượng kiến thức tổ chức kiểm tra giữa trắc nghiệm và thực hành, luôn đảm bảo học sinh được kiểm tra cả về khả năng biết, hiểu (Thông qua hình thức bài tập trắc nghiệm, bài tự luận), và vận dụng (Thông qua bài tập trắc nghiệm, thực hành). 
Luôn chú trọng đến cách đặt câu hỏi sao cho dễ hiểu, đúng thể thức văn bản, ngữ pháp, chính tả tiếng Việt. 
II/- Thang phân loại tư duy Bloom 
II/- Thang phân loại tư duy Bloom 
Liệt kê năm đến mười khám phá khoa học hoặc phát minh công nghệ trong vòng 100 năm qua đã có tác động lớn nhất đối với con người và lịch sử? Mỗi phát minh đó ra đời vào thời điểm nào. 
Chọn một khám phá hoặc phát minh kể trên và dành ba phút để đưa ra ba tác động tích cực và ba tác động tiêu cực của nó? 
Sử dụng cùng khám phá hoặc phát minh đó, dành ba phút kế tiếp để suy nghĩ về câu hỏi này: Nếu không có phát minh kể trên thì cuộc sống của chúng ta đã khác đi như thế nào ? 
Có khám phá khoa học hoặc phát minh công nghệ nào mà theo bạn là không nên theo đuổi không? Tại sao có hoặc tại sao không? 
Bạn ghi nhận gì về quá trình tư duy của bạn khi trả lời lần lượt các câu hỏi ? Các câu hỏi trước giúp bạn trả lời các câu hỏi sau như thế nào? 
II/- Thang phân loại tư duy Bloom 
Benjamin Bloom (21/02/1913 – 13/09/1999) là nhà tâm lý học giáo dục nổi tiếng của Hoa Kỳ. Vào năm 1956, ông cùng một nhóm các nhà tâm lý học khác tại đại học Chicago đã phát triển một thang phân loại tư duy. Theo Bloom, 95% các bài kiểm tra chỉ đòi hỏi học sinh tư duy ở mức độ thấp nhất. 
II/- Thang phân loại tư duy Bloom 
Biết 
Hiểu 
Vận dụng 
Phân tích 
Tổng hợp 
Đánh giá 
II/- Thang phân loại tư duy Bloom 
Liệt kê năm đến mười khám phá khoa học hoặc phát minh công nghệ trong vòng 100 năm qua đã...ối với từng bậc thang phân loại. 
II/- Thang phân loại tư duy Bloom cải tiến 
Kể / liệt kê / tìm / định nghĩa / xác định / lập danh sách / ghi lại / gán / sắp xếp lại / điền vào / mô tả / báo cáo 
Sử dụng / giải thích / mô phỏng / áp dụng / thực hành / thể hiện / vẽ / xây dựng / phỏng vấn 
Phân biệt / thử / tranh luận / so sánh / tương phản / lập biểu đồ / mổ xẻ / tính toán / bình phẩm / giải quyết / điều tra / kiểm tra / thăm dò / phân loại 
Nhận định / tính điểm / quyết định / lựa chọn / bảo vệ / ước lượng / tự đánh giá / tóm tắt / đề xuất 
Tưởng tượng / sáng tác / lập công thức / tổ chức / thiết kế / tạo lập / đề xuất / xây dựng / tìm cách khác / thay đổi / bố trí lại 
Nhớ / hiểu 
Vận dụng 
Phân tích 
Đánh giá 
Sáng tạo 
II/- Thang phân loại tư duy Bloom cải tiến 
Nhớ 
Kể / liệt kê / tìm / định nghĩa / xác định / lập danh sách / ghi lại / gán / sắp xếp lại / điền vào / mô tả / báo cáo 
Định nghĩa / bảng thông tin / bảng kiểm mục / danh sách / chỗ trống / đoạn văn 
Hiểu 
Vận dụng 
Sử dụng / giải thích / mô phỏng / áp dụng / thực hành / thể hiện / vẽ / xây dựng / phỏng vấn 
Phim / bộ sưu tập / album / mẫu / câu đố / nhật ký / hình minh hoạ / ảnh chụp / biểu đồ / bản đồ 
Phân tích 
Phân biệt / thử / tranh luận / so sánh / tương phản / lập biểu đồ / mổ xẻ / tính toán / bình phẩm / giải quyết / điều tra / kiểm tra / thăm dò / phân loại 
Sơ đồ / bảng thăm dò / bảng câu hỏi / mục quảng cáo / bản báo cáo / bản tóm tắt 
Đánh giá 
Nhận định / tính điểm / quyết định / lựa chọn / bảo vệ / ước lượng / cho ý kiến / ưu tiên 
Các yếu tố / quyết định / phán xét / quan điểm / báo cáo / bản đề xuất 
Sáng tạo 
Tưởng tượng / sáng tác / lập công thức / tổ chức / thiết kế / tạo lập / đề xuất / xây dựng / tìm cách khác / thay đổi / bố trí lại 
Câu chuyện / bài thơ / bài hát / công thức / tạp chí / bài trình diễn / trò chơi / sách / đĩa CD 
III/- Xây dựng cấu trúc ma trận nhận thức 
III/- Xây dựng cấu trúc ma trận nhận thức 
Chủ đề hoặc 
mạch kiến thức, kĩ

File đính kèm:

  • pptxtap_huan_xay_dung_ma_tran_de_kiem_tra_tin_hoc_cap_tieu_hoc.pptx