Phiếu ôn tập nghỉ dịch Covid môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Lần 3)
Bài 4: Viết các phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong các phân số:
- Các phân số bé hơn 1 là: ............................................................................
- Các phân số bằng 1 là: ...............................................................................
- Các phân số lớn hơn 1 là:............................................................................
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu ôn tập nghỉ dịch Covid môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Lần 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu ôn tập nghỉ dịch Covid môn Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 (Lần 3)
Góc nhọn đỉnh B; Cạnh BA, BC Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong các góc đỉnh O ở trong hình bên có: 4 góc nhọn. 2 góc vuông. 3 góc vuông. 1 góc tù. 2 góc tù. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số góc nhọn có trong hình bên là: 6 7 8 9 Bài 3: Dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc có trong hình sau ( theo mẫu ): AB và AH; Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ): Hình chữ nhật ABNM có hai cặp cạnh song song là: AB và MN; Hình chữ nhật MNCD có hai cặp cạnh song song là : Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh song song với nhau là: Cạnh AD vuông góc với các cạnh : Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Các hình chữ nhật có trong hình bên là: Cạnh CQ song song với các cạnh : Bài 6: Vẽ đường thẳng CD đi qua O và vuông góc với đường thẳng AB. Vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau và cắt nhau tại điểm P. Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và song song với đường thẳng KQ. Vẽ đường thẳng HG đi qua điểm I và đường thẳng LV đi qua điểm Q sao cho HG song song với LV. Bài 7: Cho hình tứ giác ABCD. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh DC ; vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với cạnh BC. Cho hình tứ giác MNPQ và điểm E trên cạnh MQ. Hãy vẽ đường thẳng đi qua N và song song với cạnh MQ; vẽ đường thẳng đi qua E và song song với cạnh QP. Bài 8 : Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm rồi viết tiếp vào chỗ chấm: Hãy vẽ hình vuông cạnh 4cm rồi viết tiếp vào chỗ chấm: Chu vi hình chữ nhật là: Diện tích hình chữ nhật là: Chu vi hình vuông là: Diện tích hình vuông là: Bài 9 : Tính bằng cách thuận tiện nhất: 475 + 3987 + 3525 + 5013 = = = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 = = = Bài 10: Một hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 12cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài giải PHIẾU 3 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp ( theo mẫu ): Mẫu: Nếu a = 3, b = 5 và c = 4 thì a + b – c = 3 ...ội 1 trồng được 2570 cây, đội 2 trồng được 3425 cây, đội 3 trồng được 2430 cây, đội 4 trồng được 2575 cây. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? Bài giải Bài 6: Tổng số tuổi của hai bố con là 44. Bố hơn con 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Bài giải Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ): Tổng hai số 72 87 136 259 Hiệu hai số 14 25 28 43 Số bé 29 Số lớn 43 Bài 7: Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết rằng 5 năm về trước, tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 40. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Bài giải Bài 8: Hai thùng đựng tất cả 254l dầu. Nếu rót từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 40l dầu thì thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 14l dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu? Bài giải Bài 9 : Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 356m, chiều dài hơn chiều rộng 34m. Tìm chiều dài, chiều rộng khu đất đó. Bài giải Bài 10: Tìm x ( theo mẫu ): Mẫu: (x + 12) × 5 = 120 (x – 25 ) × 7 = 84 x + 12 = 120 : 5 x + 12 = 24 x = 24 – 12 x = 12 ( x + 43 ) : 4 = 17 ( 74 – x ) : 6 = 3 PHIẾU 4 Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của “ 15 tấn 30 kg = kg ” là: A. 1530 B. 15030 C. 1503. Câu 2: Trong hình vẽ bên có bao nhiêu góc vuông? 1 góc vuông 2 góc vuông 3 góc vuông Câu 3: Giá trị của chữ số 5 trong số 658941 là: A. 5 B. 5000 C. 50 000 Câu 4: Trong các hình chữ nhật dưới đây, Hình có diện tích lớn hơn 30 cm2 là: A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 Câu 5: Mỗi bao có 50 kg xi măng. Hỏi cần bao nhiêu bao xi măng như thế để có 4 tấn xi măng? A. 20 bao B. 60 bao C. 80 bao Câu 6: Giá trị của biểu thức là: A. 7500 B. 1090 C. 1900 Câu 7: Phép chia 1740 : 70 có số dư là: A. 6 B. 60 C. 130 Câu 8: Trung bình cộng của hai số là 37. Số bé là 19 thì số lớn là: A. 55 B. 45 C. 28 Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) Câu 2: Tìm Y: (2 điểm) Câu 3: Có 3 xe chở gạo. Hai xe đầu mỗi xe chở 150 bao gạo, xe còn lại chở 154 bao gạo. Mỗi bao nặng 50 kg. Hỏi cả ba xe chở tất cả bao nhiêu t... giá trị biểu thức: Câu 2: Tìm x: Câu 3: Tính nhanh: Câu 4: Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Tính diện tích căn phòng bằng m2? Bài giải MÔN TIẾNG VIỆT ĐỀ 1 Gió lạnh đầu mùa Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo trước. Sơn tung chăn tỉnh dậy, nhưng không bước xuống giường ngay như mọi khi, còn ngồi thu tay vào trong bọc. Mẹ Sơn bảo chị Lan: “Con vào buồng lấy thúng áo ra mẹ mặc cho em, đi”. Sau khi mặc xong áo, Sơn xúng xính rủ chị ra chợ chơi. Đến cuối chợ đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi nghịch. Thằng Cúc, con Xuân, con Tý, con Túc sán gần giương đôi mắt ngắm bộ quần áo mới của Sơn. Sơn nhận thấy chúng vẫn mặc những bộ quần áo nâu bạc đã rách vá nhiều chỗ. Nhưng hôm nay, môi chúng nó tím lại. Mỗi cơn gió đến, chúng lại run lên, hàm răng đập vào nhau. Chị Lan bỗng giơ tay vẫy một con bé, từ nãy vẫn đứng dựa vào cột quán. Con bé co ro, chỉ mặc có manh áo rách tả tơi, hở cả lưng và tay. Chị Lan đến hỏi: “Sao áo của mày rách thế Hiên, áo lành đâu không mặc?”. Sơn bây giờ mới chợt nhớ ra là mẹ cái Hiên rất nghèo, chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa. Sơn thấy động lòng thương, Sơn lại gần chị thì thầm: “Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ, chị ạ”. Với lòng ngây thơ của tuổi trẻ, chị Lan hăm hở chạy về nhà lấy áo. Sơn đứng lặng yên đợi, trong lòng tự nhiên thấy ấm áp vui vui. Theo Thạch Lam B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? a. Trước mùa đông b. Đầu mùa đông c. Giữa mùa đông d. Cuối mùa đông 2. Gia cảnh nhà Sơn như thế nào so với bọn trẻ xóm chợ? a. Nhà Sơn nghèo hơn nhà bọn trẻ xóm chợ. b. Nhà sơn nghèo giống như nhà bọn trẻ xóm chợ. c. Nhà Sơn khá giả hơn nhà bọn trẻ xóm chợ. d. Nhà Sơn khá giả giống như nhà bọn trẻ xóm chợ. 3. Khi gió lạnh tràn về, bọn trẻ xóm chợ trông như thế nào? a. Bọn trẻ mặc ấm áp, thích thú chơi đùa trong bầu không khí mới. b. Bọn trẻ vui vẻ mặ
File đính kèm:
- phieu_on_tap_nghi_dich_covid_mon_toan_va_tieng_viet_lop_4_na.docx