Phiếu bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23+24
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
Nội dung cần chú ý: Câu hỏi Như thế nào? Thường trả lời cho cụm từ chỉ đặc điểm đi kèm với từ chỉ hoạt động trước nó. Ví dụ: Bạn Nga cười rất tươi.Trong câu này từ chỉ đặc điểm là từ rất tươi trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? từ chỉ hoạt động trước nó là cười. Khi đặt câu hỏi nhớ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm hỏi .
1, Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:
a , Thú dữ , nguy hiểm: M: hổ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
b , Thú không nguy hiểm: M: thỏ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)
2, Dựa vào hiểu biết của em về các con vật , trả lởi những câu hỏi sau:
a , Thỏ chay như thế nào?
………………………………………………………………………………….
b , Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
………………………………………………………………………………….
c , Gấu đi như thế nào?
…………………………………………………………………………………
d , Voi kéo gỗ như thế nào?
………………………………………………………………………………..
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 23+24
n., một.. b, (ước, ướt):mong, khăn (lược, lượt): lần., cái .. 4, Điền l hoặc n vào những chỗ trống thích hợp: Ban sáng, .ộc cây vừa mới nhú á.on cuộn tròn trong búp, chỉ hơi héở. Đến trưa,.á đã xòe xong. Sáng hôm sau, á đã xanh đậm ẫn vào màu xanh bình thường của các oài cây khác. PHIẾU SỐ 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Nội dung cần chú ý: Câu hỏi Như thế nào? Thường trả lời cho cụm từ chỉ đặc điểm đi kèm với từ chỉ hoạt động trước nó. Ví dụ: Bạn Nga cười rất tươi.Trong câu này từ chỉ đặc điểm là từ rất tươi trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? từ chỉ hoạt động trước nó là cười. Khi đặt câu hỏi nhớ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm hỏi . 1, Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp: a , Thú dữ , nguy hiểm: M: hổ .. b , Thú không nguy hiểm: M: thỏ (hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu) 2, Dựa vào hiểu biết của em về các con vật , trả lởi những câu hỏi sau: a , Thỏ chay như thế nào? . b , Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? . c , Gấu đi như thế nào? d , Voi kéo gỗ như thế nào? .. 3, Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm sau đây: a , Trâu cày rất khỏe. M: Trâu cày như thế nào? b , Ngựa phi nhanh như bay. c , Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. d , Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch. PHIẾU SỐ 4 1, Nghe viết chính tả bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” sách giáo khoa TV tập 2 trang 48. 2, Điền vào chỗ trống l hay n? ăm gian ều cỏ thấp..e te Ngõ tối đêm sâu đóm lập òe .ưng giậu phất phơ màu khói nhạt ..àn ao long ánh bóng trăng loe. Nguyễn Khuyến 3, a, Điền vào chỗ trống s/x: Sauống, ay sưa b , Điền vào chỗ chấm ut/uc: ch. mừng, x đất 4, Viết câu trả lời cho những câu hỏi sau: a , Cò thường đi kiếm ăn ở đâu? .. b , Lạc đà chuyên sống ở đâu? . c , Chim cánh cụt sinh sống ở đâu? d , Hoa đào nở khi nào? PHIẾU SỐ 5 1, Em hãy viết ra những vi...ể thoát nạn? A, Khỉ nhảy xuống sông ngay lập tức. B, Khỉ bình tĩnh bảo với Cá Sấu rằng: “Chuyện quan trọng vậy sao bạn không nói sớm, quả tim tôi để ở nhà mau đưa tôi trở lại bờ. C, Khỉ nhảy lên đầu cá sấu ngồi. Câu 4: Qua bài tập đọc này em có nhận xét gì về tính nết của hai con vật: a , Cá sấu: b , Khỉ: Em rút ra bài học gì cho bản thân: Viết chính tả bài: Quả tim Khỉ (từ Bạn là ai?.....đến hoa quả mà Khỉ hái cho) SKG TV tập 2 trang 51. PHIẾU SỐ 2 I/ Đọc bài : “Voi nhà” 5 lần SGK TV trang 56,57 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng khoanh tròn. Câu 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? A, Xe hết xăng. B, Trời tối quá . C, Xe đã vục xuống vũng lầy. Câu 2: Khi thấy con voi đến gần xe tâm trạng mọi người thế nào? A, Mọi người rất lo lắng. B, Mọi người hoảng loạn. C, Mọi người la lên. Câu 3 : Con voi đã giúp họ thế nào ? em hãy viết câu trả lời vào đây : Câu 4 : a, Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? -(xâu, sâu) : .. bọ, .kim -(sắn, xắn) : củ, tay áo -(xinh, sinh) : .sống,..đẹp -(sát, xát) :gạo,bên cạnh b , ut hoặc uc và dấu thanh thích hợp : -hiền như b.. –lụt l.cả làng -ch.. mừng năm mới -bèo l. bình -lúc la l.. lắc -lút c.chạy theo c , Tìm từ có tiếng chứa s hoặc x, biết rằng từ đó có nghĩa chỉ : -Con vật lớn hơn con chuột, sống trên cây, đuôi xù, chuyền cành rất nhanh : -Món ăn nấu bằng gạo nếp :.. - Loài chó sống ở rừng, ăn thịt thú nhỏ :.. -Phần khung cứng của cơ thể người và con vật : PHIẾU SỐ 3 I/ Chính tả : Nghe viết : Voi nhà(từ Con voi lúc lắc vòi. đến hướng bản Tun.) SGK TV trang 56, 57 . II/ Luyện từ và câu : 1, Quan sát tranh ở SGK trang 55 và bằng hiểu biết của em nối tên con vật cột A kèm từ chỉ đặc điểm, hoạt động ở cột B : A B Gấu giữ nhà Hổ nhút nhát Thỏ bắt chuột Nai tò mò Cáo nhanh nhẹn Sóc tinh ranh Chó dữ tợn Mèo hiền lành 2, Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây : a , Dữ như b , Nhát như c , Ăn nhạt mới biết thương ..
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_tieng_viet_lop_2_tuan_2324.doc