Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 4 (Phần 1)
1. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
3. Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
4. Qua câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 4 (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung Ôn tập môn Toán và Tiếng việt Lớp 4 (Phần 1)
nh diều? . 2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? . 3. Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? . 4. Qua câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? . Tuổi Ngựa - Mẹ ơi con tuổi gì? - Tuổi con là tuổi ngựa Ngựa không yên một chỗ Tuổi con là tuổi đi... Mẹ ơi con sẽ phi Qua bao nhiêu ngọn gió Gió xanh miền trung du Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn Mấp mô triền núi đá Con mang về cho mẹ Ngọn gió của trăm miền... Ngựa con sẽ đi khắp Trên những cánh đồng hoa Có màu trắng hoa mơ Trong giấy nguyên chưa viết Con làm sao ôm hết Màu hoa huệ ngọt ngào Gió và nắng xôn xao Khắp đồng hoa cúc dại... Tuổi con là tuổi ngựa Nhưng mẹ ơi đừng buồn Dẫu cách núi cách rừng Dẫu cách sông cách biển Con tìm về với mẹ Ngựa con vẫn nhớ đường........ Theo Xuân Quỳnh Câu 1/ Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? . Câu 2/ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? . Câu 3/ Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa? . Câu 4/ Trong khổ thơ cuối, “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? . II. PHẦN BÀI TẬP Câu 1. Viết vào vở bảng phân loại theo mẫu cho dưới đây. xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, tò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu. Trò chơi rèn luyện sức mạnh Trò chơi rèn luyện sự khéo léo Trò chơi rèn luyện trí tuệ Câu 2. Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu: Nghĩa Chơi với lửa Ở chọn noi, chơi chọn bạn Chơi diều đứt dây Chơi dao có này đứt tay Làm một việc nguy hiểm Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp họa Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống Câu 3. Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp ở bài tập 2 để khuyên bạn. a) Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi. . b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. . III. PHẦN NGHE – VIẾT Chiếc xe đạp của chú Tư Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nh...và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những giếng sâu, phòng chứa quan tài, buồng để đồ,... Thăm kim tự tháp, người ta không khỏi ngạc nhiên: Người Ai Cập cổ không có những phương tiện chuyên chở vật liệu như hiện nay, làm thế nào mà họ đã vận chuyển được những tảng đá to như vậy lên cao? Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI IV. TẬP LÀM VĂN Em hãy tả gấu bông mà em yêu thích nhất. TOÁN ÔN TẬP Câu 1: a. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ Tính từ năm đó đến nay đã được năm b. Năm nhuận có ngày Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: a. Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng một đơn vị đo). Chu vi của hình chữ nhật đó là: b. Một hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là: Câu 3: Đặt tính rồi tính: 47985 + 26807 93862 - 25836 Câu 4: Số trung bình cộng của 76 và 16 là: Số trung bình cộng của ba số là 30. Tổng của ba số đó là: .. Câu 5: Tìm X: X + 209 = 836 X - 103 = 99 Câu 6: Giải bài toán sau: Một cửa hàng có 360m vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa, bao nhiêu mét vải các màu khác ? Bài giải Câu 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 Câu 8: Bài toán Một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, ngày thứ hai bán được bằng ½ số mét vải bán trong ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Câu 9: Viết chữ số thích hợp vào ô trống: 859 67 482 037 Câu 10: Số trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Biết một trong hai số đó bằng 30, tìm số kia. ..................................................................................................................... CÂU HỎI ÔN KIẾN THỨC MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ LỚP 4 1/ LỊCH SỬ Câu 1. Chọn các từ sau đây: Văn Lang, Âu lạc, Phong Châu, Cổ Loa, An Dương Vương, Hùng Vương điền vào chỗ chấm cho phù hợp Khoảng năm 700 T...Đ, sai ghi S a. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh b. Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta c. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ sống tập trung thành từng buôn . d. Làng quê cổ ở bắc Bộ thường có luỹ tre xanh bao bọc, có cổng làng, trong làng có đình, chùa, miếu. Câu 2. Nối cột A với cột B để nói về đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn M2 Cột A Cột B 1. Đỉnh núi a. rất dốc 2. Sườn núi b. những nơi cao khí hậu lạnh quanh năm 3. Thung lũng c. nhiều đỉnh nhọn 4. Khí hậu d. hẹp và sâu Câu 3. Điền vào chỗ trống cho phù hợp Trên các cao nguyên ở ..có những vùng đất ba dan rộng lớn, được khai thác để trồng cây .. lâu năm và nhiều đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn. Sông ở Tây nguyên thường có nhiều .thuận tiện cho việc sử dụng sức nước làm .. Câu 4: Muốn khắc phục tình trạng đất trống đồi trọc thì người dân ở trung du Bắc Bộ phải làm gì? BÀI ÔN TẬP MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Câu 1. Viết chữ Đ vào ô trống trước ý trả lời đúng, S vào ô trống trước ý trả lời sai Để tránh mất nước khi bị tiêu chảy ta cần: a. Không nên uống nhiều nước vì càng uống nước càng tiêu chảy b. Cho uống dung dịch ô- rê- dôn c. Cho ăn càng nhiều thức ăn bổ dưỡng càng tốt d. Cho uống nước cháo muối nếu không có dung dịch ô- rê- dôn Câu 2. Ghi tên các loại thức ăn vào chỗ trống cho phù hợp A. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường: B. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm: C.. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo: D. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi- ta- min: Câu 3. Nối ý ở cột A sự chuyển thể của nước với hiện tương ở cột B cho phù hợp A B Thể lỏng Thể rắn Đông đặc Ngưng tụ Thể lỏng Thể khí Nóng chảy Bay hơi Thể khí Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng Câu 4. Điền các từ: không khí, nén lại, dãn ra ,không màu vào chỗ Xung quanh mọi vật các chỗ rỗng bên trong vật đều cóKhông khí trong suốt..không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị.. hoặc .. Câu 5. Đánh dấu x vào ô trước ý trả lời đúng a. Nước trên trái đất nhiều vô kể ta cứ dù
File đính kèm:
- noi_dung_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_4_phan_1.doc