Lịch báo giảng học kì 1 - Tuần 24 Năm học 2020-2021 - Phan Thị Nhật Linh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức: Sau bài hoc, HS biết :

- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.

- Nêu ích lợi của tôm và cua.  

 2. Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm , cua 

 3. Thái độ: Yêu thích môn học

4. Năng lực:

 - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, trình bày.

* Đối với học sinh khuyết tật:

 - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.

II. CHUẨN BỊ: 

docx 25 trang comai 19/04/2023 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng học kì 1 - Tuần 24 Năm học 2020-2021 - Phan Thị Nhật Linh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Lịch báo giảng học kì 1 - Tuần 24 Năm học 2020-2021 - Phan Thị Nhật Linh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh

Lịch báo giảng học kì 1 - Tuần 24 Năm học 2020-2021 - Phan Thị Nhật Linh - Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
3
4/1
Khoa học 
46
Các nguồn nhiệt
4
3/5
TN&XH
44
Cá
Chiều
SÁU
(12/3)
Sáng
1
4/4
Khoa học
46
Nhiệt cần cho sự sống
2
5/1
Khoa học 
46
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
3
4
4/1
Khoa học 
46
Nhiệt cần cho sự sống
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 3: TÔM, CUA
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau bài hoc, HS biết :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
- Nêu ích lợi của tôm và cua. 
 2. Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm , cua 
 3. Thái độ: Yêu thích môn học
4. Năng lực:
 - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, trình bày.
* Đối với học sinh khuyết tật:
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp: Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm.
2. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK trang 98, 99, sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động (3 phút)	
- TBHT tổ chức chơi trò chơi Hái hoa dân chủ với nội dung về Côn trùng 
 + Côn trùng có mấy chân? 
 + Chân côn trùng có gì đặc biệt ?
 + Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? 
 + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
 + Trên đầu côn trùng thường có gì ?
- GV NX, tuyên dương 
-> Kết nối nội dung bài:Tôm và cua 
+Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm chọn một bài hát bất kì có nhắc đến con tôm hoặc con cua.
+Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loài tôm và cua
=>Ghi tựa bài lên bảng.
-HS tham gia chơi
-HS nhận xét, đánh giá
-Học sinh chia thành 2 nhóm chọn bài hát.
- HS ghi bài vào vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
- Nêu ích lợi của tôm và cua
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp
Việc1 : Quan sát và thảo luận
GV giao nhiệm vụ cho ...diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+Tôm, cua sống ở đâu ?
+Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm.
+Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua.
+Nêu ích lợi của tôm và cua.
-GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5 và hỏi: + Cô công nhân trong hình đang làm gì ?
- GV giới thiệu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp 
® Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
-Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
-TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung HT trước lớp
+ Một số em đại diện các
+HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung HT trước lớp
+ Một số em đại diện các
+HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến.
Dự kiến ND chia sẻ:
+Tôm, cua sống ở dưới nước
+Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú 
+Cua bể, cua đồng
+Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật và làm hàng xuất khẩu.
-HS QS hình 5
+Cô công nhân trong hình đang chế biến tôm để xuất khẩu.
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh lắng nghe
3.Hoạt động nối tiếp (2 phút)
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
- Chuẩn bị bài : Cá
-Nhận xét, đánh gá giờ học
-HS nêu
- lắng nghe, thực hiện
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 3: CÁ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
- Nêu được ích lợi của cá.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng nhận biết các bộ phận cơ thể của các con cá
3.Thái độ: bảo vệ môi trường sống của cá; tuyên truyền mọi người không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.
4. Năng lực:
 - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, trình bày.
* Đối với học sinh khuyết tật:
- Chỉ và nói được ...iệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. 
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có gì bảo vệ?
+Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
+ Cá sống ở đâu? 
+ Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
-Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo, Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. 
® Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
Việc 2: Thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết.
+ Nêu ích lợi của cá
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. 
-GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, sáng tạo.
® Kết luận: 
+Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
+Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
-GV: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ?
- GV: giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ cá, 

File đính kèm:

  • docxlich_bao_giang_hoc_ki_1_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_n.docx