Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12

docx 15 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12
 TUẦN 12
 TUẦN 12
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG
 BÀI ĐỌC 1
 NGƯỜI CÔ CỦA BÉ HƯƠNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa 
phương dễ đọc, viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 
khoảng 80 - 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì 1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa 
của bài: Để cao tình cô cháu họ hàng.
- Phát hiện được một số chi tiết cho thấy Hương là một cô bé rất tình cảm, rất nhạy cảm 
với những điều tốt đẹp bình dị trong cuộc sống, biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân với mọi 
người.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc bài và tìm hiểu trước nội dung bài đọc, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm cùng với bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời được các câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình cảm gắn bó thương yêu những người thân yêu trong gia 
đình, họ hàng.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản 
thân.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà ngay thẳng trong học tập, mạnh dạn nói lên ý kiến của 
mình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với người thân trong gia đình, họ hàng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ, bài giảng Powerpoint, micro(trò chơi phóng viên)
- HS: SGK, vở ghi TV, VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 * Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Chia sẻ về chủ điểm.
 * Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS lắng nghe
 Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi 
 người và các hoạt động trong xã hội. 
 - GV mời 1 HS đọc to, rõ yêu cầu của BT1 (Chia - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi lắng nghe.
 sẻ)
 - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung các vế ở câu - HS tìm hiểu cá nhân – làm việc nhóm đôi 
 bên A và bên B, lựa chọn và ghép một vế câu ở để hoàn thành các câu
 bên A với một câu thích hợp ở bên B để tạo 
 thành một câu hoàn chỉnh.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS báo cáo
 + a – 3
 + b – 1
 + c - 2
 - GV mời HS nhận xét – bổ sung. - HS nhận xét – bổ sung - GV nhận xét, mời HS giải thích một số từ ngữ - HS giải thích từ
khó trong các câu (máu đào, tổ, tông, cội, - Giọt máu đào: được dùng để chỉ những 
nguồn, ) người có quan hệ huyết thống với nhau, 
. những người trong cùng một gia đình, một 
 tổ tiên.
 Tổ: người cao nhất trong một dòng họ hoặc 
 một tôn phái.
 Tông: người thứ hai kế ông tổ.
 Cội: tức là xa xăm, dài lâu.
 Nguồn: tức là nơi bắt đầu. Từ đó chúng ta 
 có thể hiểu rằng cội nguồn chỉnh là nơi 
 khởi đầu, nơi cuối cùng chúng ta có thể đi 
 về sau tất cả
- ? Theo em, những câu này nói lên điều gì? - HS suy nghĩ phát biểu theo ý cá nhân
- GV tổ chức cho hs tìm hiểu ý nghĩa của 3 câu - Làm việc theo nhóm đôi 
tục ngữ
- GV mời một số nhóm trình bày. - HS trình bày.
- GV mời HSNX – bổ sung - HSNX – bổ sung
- GVNX – kết luận - HS lắng nghe
+ Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Những 
người có quan hệ huyết thống (gia đình, họ 
hàng) thì thân thiết, gắn bó hơn những người 
xa lạ.
+ Nhiều điều phủ lấy giá gương / Người trong 
một nước phải thương nhau cùng: Những 
người cùng sống trong một nước cần đoàn kết, 
yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. + Con người có tổ có tông / Như cây có cội, như 
sông có nguồn: Con cháu cần phải ghi nhớ và 
biết ơn công lao của tổ tiên, ông bà, dòng họ đã 
sinh ra mình, nuôi dưỡng mình trưởng thành.
- GV mời 6 HS đọc nối tiếp to, rõ yêu cầu của - HS theo dõi, lắng nghe
BT2 (Chia sẻ)
- GV giải thích nghĩa từ ngữ khó trong các câu:
+ Bình chân như vại: dùng để chỉ những người 
bình thản, không lo lắng gì.
+ “một”,”chín”: mang ý nghĩa nhấn mạnh vai 
trò của sự nhẫn nhịn trên cán cân "một", "chín". 
Tức là chỉ việc nhẫn "một"- ít ỏi mà ta được đến 
"chín"- nhiều hơn rất nhiều điều an lành.
- GV mời HS hiểu ý nghĩa của câu nói. - HS nêu
- GV giải thích những câu chưa được giải nghĩa. - HS lắng nghe – suy nghĩ
- GV tổ chức cho hs tìm hiểu về cách ứng xử thể - HS làm việc cá nhân – chia sẻ trong 
hiện qua các câu nói về hàng xóm, láng giềng, nhóm 4: Tán thành hoặc không tán thành, 
nêu lên ý kiến cá nhân. giải thích lí do vì sao?
- GV gọi HS báo cáo - HS đại diện báo cáo
 * Dự kiến:
 - Tán thành các câu a,b,d,g vì thể hiện 
 những cách ứng xử tốt: hàng xóm láng 
 giềng đoàn kết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau 
 nhường nhịn chia sẻ với nhau Không tán 
 thành các câu c, e vì thể hiện những cách 
 ứng xử không tốt: hàng xóm láng giềng 
 không quan tâm giúp đỡ nhau. - GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: 
+ Trong bức tranh có những nhân vật nào? - Học sinh quan sát tranh trao đổi theo 
Theo em những nhân vật đó là ai? suy nghĩ cá nhân.
GV: Trong bức tranh các em thấy một bạn gái - HS lắng nghe
đang ngồi viết thư. Theo em bạn ấy viết thư cho 
ai? Bạn ấy viết những gì trong thư? Để biết bạn 
ấy đã làm gì thi cô cùng các em hãy đọc bài 
người cô của bé Hương để biết được nội dung 
câu chuyện nhé.
- GV mời HS nhắc lại tựa bài – ghi tựa bài - HS nhắc nối tiếp (đến khi GV viết xong 
 tựa) – ghi tựa bài vào vở TV
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa 
phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 
80 - 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì 1
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa 
của bài: Để cao tình cô cháu họ hàng 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng thong thả, rõ - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong 
ràng, diễn cảm. Nhấn giọng, gây ứng tượng ở SGK.
những từ ngữ thể hiện đặc điểm, tâm trạng, 
cảm xúc: chợt nhớ tới, tài giỏi, nhất trên đời, - HS lắng nghe cách đọc.
giỏi lắm, lúng túng, dày cộm cảm động, bé tí 
xíu, to tướng, - HD chung cách đọc toàn bài. - Theo dõi
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu ... cô tớ bận.
+Đoạn 2: Tiếp đến .... gửi đi đâu. 
+Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp phát 
luyện đọc từ khó. hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn: bệnh 
 viện, lúng túng, dày cộp, )
- Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3 (CN – N).
luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo 
 dõi, nhận xét bạn đọc.
- Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở phần - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo cặp 
chú giải trong SGK (lúng túng, dày cộp, tí xíu) đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số từ 
 khác (nếu có). VD: 
 + tàu thủy: là một công trình kỹ thuật nổi, 
 có thể chuyển dịch trên mặt nước, hay 
 ngầm dưới nước, theo hướng đã định, với 
 tốc độ cần thiết, và chuyên chở hàng hóa 
 hay hành khách tùy theo đặc tính sử dụng 
 của con tàu.
 + to tướng: Rất to, hơn hẳn mức bình 
 thường.
- Gọi 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. - Lớp theo dõi, đọc thầm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu ( Tiết 2) - 5 HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS khác 
- GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu hỏi lắng nghe, đọc thầm theo.
trong SGK. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, - Theo dõi
trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS 
hoạt động : 
*GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu. 
- Xong, GV mời LPHT lên điều hành các bạn 
trình bày, báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên 
HS các nhóm và bổ sung (nếu có). 
 * Dự kiến
Câu 1: Các bạn của Hương khoe về họ hàng Bạn Tâm khỏe có một người anh họ lái 
như thế nào? máy bay rất giỏi, khi bay qua nhà Tâm thì 
 ném cho Tâm. loan thì khỏe có một người 
 chú lái tàu thủy mang về cho bạn ấy rất 
 nhiều vỏ ốc đẹp.
Câu 2: Vì sao Hương lúng túng khi các bạn hỏi Đáp án B: Vì lâu lắm rồi Hương không liên 
về cô Thu?(HS chọn đáp án A, B, C) lạc với cô.
 A. Vì ..
 B. Vì lâu lắm rồi Hương không liên lạc với 
 cô.
 C. Vì Hương đã không nói đúng sự thật.
Câu 3: Sau lần chuyện trò với các bạn Hương Sau lần chuyền trò với các bạn, Hương đã 
đã làm gì?( Phỏng vấn) viết thư cho cô Thu nhưng không gửi đi. Vì 
 không biết địa chỉ của cô.
Câu 4: Khi cô Thu nhận được những lá thư của Khi cô Thu nhận được những lá thư của 
Hương cô cảm thấy thế nào? vì sao cô cảm Hương cô cảm thấy rất vui và cảm động, vì 
thấy như thế?(Phỏng vấn) cô không ngờ hư không gặp cô từ ngày còn rất nhỏ mà vẫn nhớ đến cô nghĩ cho cô bao 
 điều tốt đẹp.
Câu 5: Tưởng tượng em là Hương trong câu Học sinh nói theo suy nghĩ của mình: VD: 
chuyện trên em sẽ nói gì với các bạn khi nhận “Các bạn ơi, cô Thu gửi thư cho tớ đấy! Tớ 
được thư của cô Thu?(Suy nghĩ viết câu trả lời rất vui!”.
vào VBT – báo cáo)
- GV hỏi thêm: Qua bài đọc em hiểu gì về quan - HS suy nghĩ, trả lời
hệ giữa những người họ hàng?
- GV nhận xét, chốt lại: Giữa những người có - Lắng nghe
quan hệ họ hàng với nhau thường có tình cảm 
kết nối bền chặt, vì họ cùng chung tổ tiên. Mỗi 
người chúng ta nên quan tâm tới họ hàng, 
dành tình yêu thương, chia sẻ với họ. Khi cả 
dòng họ đoàn kết, thương yêu nhau thì những 
người trong dòng họ cũng được bình an hạnh 
phúc.
3. Thực hành: Luyện đọc nâng cao 
*Mục tiêu:
 Rèn đọc diễn cảm, nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài, nhấn giọng từ ngữ quan trọng và 
thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp khi đọc.
* Cách tiến hành:
- Đấy là người cô / mà bé Hương chợt nhớ tới / trong một lần chuyện trò với các bạn.//
- Cô không ngờ cái con bé Hương, / khi theo bố mẹ vào Sài Gòn còn bé tí xíu, / thế mà bây 
giờ đã viết thư cho cô, / nhớ đến cô, / nghĩ cho cô bao điều tốt đẹp.//
- Cô liền viết một lá thư cho bé Hương, / kể công việc của cô cho Hương nghe / và hứa sẽ 
vào thăm Hương / trong kỳ nghỉ tết tới.// - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo nhóm bàn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
lệ HS.
 Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc 
 tốt nhất.
4. Vận dụng 
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Cách tiến hành:
+ Qua bài đọc, em học tập điều gì? Em đã làm - HS nối tiếp chia sẻ.
được những gì?
- Nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét – tuyên dương.
*Chốt (GDHS): Biết bồi dưỡng tình cảm gắn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực 
bó, sẻ chia trong gia đình, dòng họ. hiện.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe thực hiện.
- Chuẩn bị bài sau: Kỉ niệm xưa.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 CHỦ ĐỀ 7: HỌ HÀNG, LÀNG XÓM
 Bài đọc 01: NGƯỜI CÔ CỦA BÉ HƯƠNG (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. 
Tốc độ đọc khoảng 80 – 85 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I.
 – Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. 
Hiểu ý nghĩa của bài: Đề cao tình cô cháu, họ hàng.
- Phát hiện được một số chi tiết cho thấy Hương là cô bé rất tình cảm, rất nhạy cảm 
với những điều tốt đẹp bình dị trong cuộc sống; biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân 
với mọi người
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình cảm gắn bó 
thương yêu trong họ hàng, gia tộc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua nội dung bài học giúp học sinh rèn luyện phẩm 
chất yêu nước.
- Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm gắn bó thương yêu trong họ hàng, gia 
tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - Cả lớp hát bài hát “ Gia đình nhỏ, hạnh - HS hát theo video.
phúc to” + HS cùng trao đổi với GV về nội dung 
+ Gia đình nhà bạn nhỏ như thế nào? bài hát.
+ Bài hát nói về điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV cho HS quan sát hình ảnh hình ảnh 
SGK để dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo 
nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 80 – 85 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: - GV đọc diễn cảm cả - Hs lắng nghe GV đọc bài.
bài, giọng thong thả, rõ ràng, diễn cảm.
Nhấn giọng, gây ấn tượng ở những từ ngữ thể 
hiện đặc điểm, tâm trạng, cảm xúc phù hợp 
với nội dung, ý nghĩa của bài.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, giọng đọc thong thả, rõ ràng, cách đọc.
diễn cảm, tâm trạng, cảm xúc phù hợp với nội 
dung, ý nghĩa của bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cô tớ bận”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo gửi đi đâu.
+ Đoạn 3: Tiếp theo hết.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lúng túng, - HS đọc từ khó.
dày cộp, tí xíu,... - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Đấy là người cô/ mà bé Hương chợt nhớ 
tới/ trong một lần chuyện trò với các bạn.// - GV mời một số HS khá, giỏi đọc toàn bộ bài 
đọc. - Một số HS khá, giỏi đọc toàn bộ bài.
3. Luyện tập. 
- Mục tiêu: 
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu 
ý nghĩa của bài: đề cao tình cô cháu, họ hàng.
+ Phát hiện được một số chi tiết cho thấy Hương là cô bé rất tình cảm, rất nhạy cảm 
với những điều tốt đẹp bình dị trong cuộc sống; biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân với 
mọi người
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc chú giải trong SGK 1 HS đọc chú giải:
 + Lúng túng: không biết hành động, ứng 
 xử thế nào.
 + Dày cộp: rất dày
- GV nhận xét, tuyên dương và có thể giải + Tí xíu: Rất nhỏ bé, xinh xắn
thích thêm một số từ ngữ mà HS chưa nắm 
được.
- GV gọi 5 HS nối tiếp đọc và trả lời lần lượt − HS báo cáo kết quả. GV có thể chọn 
các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh các biện pháp kĩ thuật khác nhau: thực
hoạt các hoạt động nhóm đôi, hoạt động chung hiện trò chơi phỏng vấn; truyền điện;...
cả lớp, mảnh ghép,....
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các bạn của Hương khoe về họ hàng Trả lời: Bạn Tâm khoe có một người anh 
như thế nào? họ lái máy bay rất giỏi, khi bay qua nhà 
 Tâm thì ném thư cho Tâm. Loan thì 
 khoe có một người chú lái tàu thuỷ, 
 mang về cho bạn ấy rất nhiều vỏ ốc đẹp.
 Trả lời: Vì lâu lắm rồi Hương không 
+ Câu 2: Vì sao Hương lúng túng khi các bạn liên lạc với cô.
hỏi về cô Thu? Trả lời: Hương viết thư cho cô Thu kể 
 về những chuyện hằng ngày ở lớp, ở + Câu 3: Sau lần chuyện trò với các bạn, nhà, nhưng không gửi được vì không 
Hương đã làm gì? biết địa chỉ của cô.
 Trả lời: Khi cô Thu nhận được những lá 
 thư của Hương, cô cảm thấy rất vui và 
+ Câu 4: Khi cô Thu nhận được những lá thư cảm động, vì cô không ngờ Hương 
của Hương, cô cảm thấy thế nào? Vì sao không gặp cô từ ngày còn rất nhỏ mà 
cô cảm thấy như thế? vẫn nhớ đến cô, nghĩ cho cô bao điều tốt 
 đẹp.
 - HS nói theo suy nghĩ của mình. VD: 
 “Các bạn ơi, cô Thu gửi thư cho tớ đấy! 
+ Câu 5: Tưởng tượng em là Hương trong câu Tớ rất vui!”.
chuyện trên, em sẽ nói gì với các bạn - 1 số HS nêu nội dung bài học theo hiểu 
khi nhận được thư của cô Thu? biết của bản thân.
- GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì về quan hệ 
giữa những người họ hàng? - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt nội dung bài học: 
GV chốt nội dung bài đọc: Giữa những 
người có quan hệ họ hàng với nhau thường 
có tình cảm kết nối bền chặt, vì họ cùng 
chung tổ tiên. Mỗi người chúng ta nên quan 
tâm tới họ hàng, dành tình yêu
thương, chia sẻ với họ. Khi cả dòng họ đoàn 
kết, thương yêu nhau thì những người trong 
dòng họ cũng được bình an, hạnh phúc.
3.2. Đọc nâng cao.
- GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc 
câu văn dài, nhấn giọng từ ngữ quan diễn cảm.
trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp 
khi đọc. VD:
- Đây là người cô / mà bé Hương chợt nhớ 
tới / trong một lần chuyện trò với
các bạn. – Cô không ngờ cái con bé Hương, / khi theo 
bố mẹ vào Sài Gòn còn bé tí xíu, /
thế mà bây giờ đã viết thư cho cô, / nhớ đến 
cô, / nghĩ cho cô bao điều tốt đẹp.
– Cô liền viết một lá thư cho bé Hương, / kể 
công việc của cô cho Hương nghe /
và hứa sẽ vào thăm Hương / trong kì nghỉ 
phép tới. + HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
+ GV đọc mẫu diễn cảm. + HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
+ Mời HS tự chọn đoạn và luyện đọc theo bàn.
nhóm bàn. + Mỗi nhóm cử một bạn tham gia diễn 
+ Tổ chức đọc diễn cảm: Mỗi nhóm cử một cảm. 
bạn đọc diễn cảm. + Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
+ GV mời cả lớp lắng nghe, nhận xét. + HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình cảm gắn bó thương 
yêu trong họ hàng, gia tộc.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
* Tự đọc sách báo
- GV nêu nhiệm vụ cho HS tự đọc sách báo - HS lắng nghe nhiệm vụ tự đọc sách báo 
ở nhà theo yêu cầu đã nêu trong SGK. ở nhà.
Tìm đọc thêm ở nhà: - HS cam kết thực hiện và ghi vào phiếu 
+ ND bài đọc: Tìm đọc bài kể về đặc điểm đọc sách:
hoặc hoạt động về họ hàng, làng xóm. + Tên bài đọc.
+ Về loại văn bản: Truyện, thơ, văn miên tả, + Nội dung chính.
văn bản thông tin. Cảm nghĩ của em.
+ Về số lượng: 2 câu chuyện (hoặc 1 câu 
chuyện, 1 bài thơ) miêu tả hoặc cung cấp 
thông tin về các nội dung trên. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -----------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_4_tuan_12.docx