Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 12
TUẦN 12 TUẦN 12 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG BÀI ĐỌC 1 NGƯỜI CÔ CỦA BÉ HƯƠNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ đọc, viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì 1 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Để cao tình cô cháu họ hàng. - Phát hiện được một số chi tiết cho thấy Hương là một cô bé rất tình cảm, rất nhạy cảm với những điều tốt đẹp bình dị trong cuộc sống, biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân với mọi người. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc bài và tìm hiểu trước nội dung bài đọc, hoàn thành nhiệm vụ học tập theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm cùng với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời được các câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình cảm gắn bó thương yêu những người thân yêu trong gia đình, họ hàng. - Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân. - Phẩm chất trung thực: Thật thà ngay thẳng trong học tập, mạnh dạn nói lên ý kiến của mình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với người thân trong gia đình, họ hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bài giảng Powerpoint, micro(trò chơi phóng viên) - HS: SGK, vở ghi TV, VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Chia sẻ về chủ điểm. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS lắng nghe Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi người và các hoạt động trong xã hội. - GV mời 1 HS đọc to, rõ yêu cầu của BT1 (Chia - 1 HS đọc – cả lớp theo dõi lắng nghe. sẻ) - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung các vế ở câu - HS tìm hiểu cá nhân – làm việc nhóm đôi bên A và bên B, lựa chọn và ghép một vế câu ở để hoàn thành các câu bên A với một câu thích hợp ở bên B để tạo thành một câu hoàn chỉnh. - GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - HS báo cáo + a – 3 + b – 1 + c - 2 - GV mời HS nhận xét – bổ sung. - HS nhận xét – bổ sung - GV nhận xét, mời HS giải thích một số từ ngữ - HS giải thích từ khó trong các câu (máu đào, tổ, tông, cội, - Giọt máu đào: được dùng để chỉ những nguồn, ) người có quan hệ huyết thống với nhau, . những người trong cùng một gia đình, một tổ tiên. Tổ: người cao nhất trong một dòng họ hoặc một tôn phái. Tông: người thứ hai kế ông tổ. Cội: tức là xa xăm, dài lâu. Nguồn: tức là nơi bắt đầu. Từ đó chúng ta có thể hiểu rằng cội nguồn chỉnh là nơi khởi đầu, nơi cuối cùng chúng ta có thể đi về sau tất cả - ? Theo em, những câu này nói lên điều gì? - HS suy nghĩ phát biểu theo ý cá nhân - GV tổ chức cho hs tìm hiểu ý nghĩa của 3 câu - Làm việc theo nhóm đôi tục ngữ - GV mời một số nhóm trình bày. - HS trình bày. - GV mời HSNX – bổ sung - HSNX – bổ sung - GVNX – kết luận - HS lắng nghe + Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Những người có quan hệ huyết thống (gia đình, họ hàng) thì thân thiết, gắn bó hơn những người xa lạ. + Nhiều điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng: Những người cùng sống trong một nước cần đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. + Con người có tổ có tông / Như cây có cội, như sông có nguồn: Con cháu cần phải ghi nhớ và biết ơn công lao của tổ tiên, ông bà, dòng họ đã sinh ra mình, nuôi dưỡng mình trưởng thành. - GV mời 6 HS đọc nối tiếp to, rõ yêu cầu của - HS theo dõi, lắng nghe BT2 (Chia sẻ) - GV giải thích nghĩa từ ngữ khó trong các câu: + Bình chân như vại: dùng để chỉ những người bình thản, không lo lắng gì. + “một”,”chín”: mang ý nghĩa nhấn mạnh vai trò của sự nhẫn nhịn trên cán cân "một", "chín". Tức là chỉ việc nhẫn "một"- ít ỏi mà ta được đến "chín"- nhiều hơn rất nhiều điều an lành. - GV mời HS hiểu ý nghĩa của câu nói. - HS nêu - GV giải thích những câu chưa được giải nghĩa. - HS lắng nghe – suy nghĩ - GV tổ chức cho hs tìm hiểu về cách ứng xử thể - HS làm việc cá nhân – chia sẻ trong hiện qua các câu nói về hàng xóm, láng giềng, nhóm 4: Tán thành hoặc không tán thành, nêu lên ý kiến cá nhân. giải thích lí do vì sao? - GV gọi HS báo cáo - HS đại diện báo cáo * Dự kiến: - Tán thành các câu a,b,d,g vì thể hiện những cách ứng xử tốt: hàng xóm láng giềng đoàn kết quan tâm giúp đỡ lẫn nhau nhường nhịn chia sẻ với nhau Không tán thành các câu c, e vì thể hiện những cách ứng xử không tốt: hàng xóm láng giềng không quan tâm giúp đỡ nhau. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài: + Trong bức tranh có những nhân vật nào? - Học sinh quan sát tranh trao đổi theo Theo em những nhân vật đó là ai? suy nghĩ cá nhân. GV: Trong bức tranh các em thấy một bạn gái - HS lắng nghe đang ngồi viết thư. Theo em bạn ấy viết thư cho ai? Bạn ấy viết những gì trong thư? Để biết bạn ấy đã làm gì thi cô cùng các em hãy đọc bài người cô của bé Hương để biết được nội dung câu chuyện nhé. - GV mời HS nhắc lại tựa bài – ghi tựa bài - HS nhắc nối tiếp (đến khi GV viết xong tựa) – ghi tựa bài vào vở TV 2. Khám phá. * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 80 - 85 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì 1 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Để cao tình cô cháu họ hàng * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng thong thả, rõ - HS lắng nghe kết hợp theo dõi trong ràng, diễn cảm. Nhấn giọng, gây ứng tượng ở SGK. những từ ngữ thể hiện đặc điểm, tâm trạng, cảm xúc: chợt nhớ tới, tài giỏi, nhất trên đời, - HS lắng nghe cách đọc. giỏi lắm, lúng túng, dày cộm cảm động, bé tí xíu, to tướng, - HD chung cách đọc toàn bài. - Theo dõi - GV chia đoạn: 3 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu ... cô tớ bận. +Đoạn 2: Tiếp đến .... gửi đi đâu. +Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp phát luyện đọc từ khó. hiện và luyện đọc từ khó (Chẳng hạn: bệnh viện, lúng túng, dày cộp, ) - Luyện đọc theo đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3 (CN – N). luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc. - Yêu cầu HS đọc và giải nghĩa từ ngữ ở phần - Hỏi đáp phần chú giải trong SGK theo cặp chú giải trong SGK (lúng túng, dày cộp, tí xíu) đôi. Phát hiện và giải nghĩa thêm 1 số từ khác (nếu có). VD: + tàu thủy: là một công trình kỹ thuật nổi, có thể chuyển dịch trên mặt nước, hay ngầm dưới nước, theo hướng đã định, với tốc độ cần thiết, và chuyên chở hàng hóa hay hành khách tùy theo đặc tính sử dụng của con tàu. + to tướng: Rất to, hơn hẳn mức bình thường. - Gọi 1 HS năng khiếu đọc toàn bài. - Lớp theo dõi, đọc thầm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu ( Tiết 2) - 5 HS đọc tiếp nối 5 câu hỏi; các HS khác - GV gọi HS đọc nối tiếp lần lượt 5 câu hỏi lắng nghe, đọc thầm theo. trong SGK. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, - Theo dõi trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS hoạt động : *GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó khăn và lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Xong, GV mời LPHT lên điều hành các bạn trình bày, báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS các nhóm và bổ sung (nếu có). * Dự kiến Câu 1: Các bạn của Hương khoe về họ hàng Bạn Tâm khỏe có một người anh họ lái như thế nào? máy bay rất giỏi, khi bay qua nhà Tâm thì ném cho Tâm. loan thì khỏe có một người chú lái tàu thủy mang về cho bạn ấy rất nhiều vỏ ốc đẹp. Câu 2: Vì sao Hương lúng túng khi các bạn hỏi Đáp án B: Vì lâu lắm rồi Hương không liên về cô Thu?(HS chọn đáp án A, B, C) lạc với cô. A. Vì .. B. Vì lâu lắm rồi Hương không liên lạc với cô. C. Vì Hương đã không nói đúng sự thật. Câu 3: Sau lần chuyện trò với các bạn Hương Sau lần chuyền trò với các bạn, Hương đã đã làm gì?( Phỏng vấn) viết thư cho cô Thu nhưng không gửi đi. Vì không biết địa chỉ của cô. Câu 4: Khi cô Thu nhận được những lá thư của Khi cô Thu nhận được những lá thư của Hương cô cảm thấy thế nào? vì sao cô cảm Hương cô cảm thấy rất vui và cảm động, vì thấy như thế?(Phỏng vấn) cô không ngờ hư không gặp cô từ ngày còn rất nhỏ mà vẫn nhớ đến cô nghĩ cho cô bao điều tốt đẹp. Câu 5: Tưởng tượng em là Hương trong câu Học sinh nói theo suy nghĩ của mình: VD: chuyện trên em sẽ nói gì với các bạn khi nhận “Các bạn ơi, cô Thu gửi thư cho tớ đấy! Tớ được thư của cô Thu?(Suy nghĩ viết câu trả lời rất vui!”. vào VBT – báo cáo) - GV hỏi thêm: Qua bài đọc em hiểu gì về quan - HS suy nghĩ, trả lời hệ giữa những người họ hàng? - GV nhận xét, chốt lại: Giữa những người có - Lắng nghe quan hệ họ hàng với nhau thường có tình cảm kết nối bền chặt, vì họ cùng chung tổ tiên. Mỗi người chúng ta nên quan tâm tới họ hàng, dành tình yêu thương, chia sẻ với họ. Khi cả dòng họ đoàn kết, thương yêu nhau thì những người trong dòng họ cũng được bình an hạnh phúc. 3. Thực hành: Luyện đọc nâng cao *Mục tiêu: Rèn đọc diễn cảm, nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài, nhấn giọng từ ngữ quan trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp khi đọc. * Cách tiến hành: - Đấy là người cô / mà bé Hương chợt nhớ tới / trong một lần chuyện trò với các bạn.// - Cô không ngờ cái con bé Hương, / khi theo bố mẹ vào Sài Gòn còn bé tí xíu, / thế mà bây giờ đã viết thư cho cô, / nhớ đến cô, / nghĩ cho cô bao điều tốt đẹp.// - Cô liền viết một lá thư cho bé Hương, / kể công việc của cô cho Hương nghe / và hứa sẽ vào thăm Hương / trong kỳ nghỉ tết tới.// - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS luyện đọc đọc theo nhóm bàn. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét HS đọc bài, tuyên dương, khích - Thi đọc diễn cảm trước lớp. lệ HS. Nhận xét bạn đọc và bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4. Vận dụng * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: + Qua bài đọc, em học tập điều gì? Em đã làm - HS nối tiếp chia sẻ. được những gì? - Nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét – tuyên dương. *Chốt (GDHS): Biết bồi dưỡng tình cảm gắn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm để thực bó, sẻ chia trong gia đình, dòng họ. hiện. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: Kỉ niệm xưa. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ CHỦ ĐỀ 7: HỌ HÀNG, LÀNG XÓM Bài đọc 01: NGƯỜI CÔ CỦA BÉ HƯƠNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 80 – 85 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I. – Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Đề cao tình cô cháu, họ hàng. - Phát hiện được một số chi tiết cho thấy Hương là cô bé rất tình cảm, rất nhạy cảm với những điều tốt đẹp bình dị trong cuộc sống; biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân với mọi người - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình cảm gắn bó thương yêu trong họ hàng, gia tộc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Thông qua nội dung bài học giúp học sinh rèn luyện phẩm chất yêu nước. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm gắn bó thương yêu trong họ hàng, gia tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cả lớp hát bài hát “ Gia đình nhỏ, hạnh - HS hát theo video. phúc to” + HS cùng trao đổi với GV về nội dung + Gia đình nhà bạn nhỏ như thế nào? bài hát. + Bài hát nói về điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho HS quan sát hình ảnh hình ảnh SGK để dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 80 – 85 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn nửa đầu học kì I. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: - GV đọc diễn cảm cả - Hs lắng nghe GV đọc bài. bài, giọng thong thả, rõ ràng, diễn cảm. Nhấn giọng, gây ấn tượng ở những từ ngữ thể hiện đặc điểm, tâm trạng, cảm xúc phù hợp với nội dung, ý nghĩa của bài. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, giọng đọc thong thả, rõ ràng, cách đọc. diễn cảm, tâm trạng, cảm xúc phù hợp với nội dung, ý nghĩa của bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cô tớ bận”. + Đoạn 2: Tiếp theo gửi đi đâu. + Đoạn 3: Tiếp theo hết. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lúng túng, - HS đọc từ khó. dày cộp, tí xíu,... - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Đấy là người cô/ mà bé Hương chợt nhớ tới/ trong một lần chuyện trò với các bạn.// - GV mời một số HS khá, giỏi đọc toàn bộ bài đọc. - Một số HS khá, giỏi đọc toàn bộ bài. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: đề cao tình cô cháu, họ hàng. + Phát hiện được một số chi tiết cho thấy Hương là cô bé rất tình cảm, rất nhạy cảm với những điều tốt đẹp bình dị trong cuộc sống; biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân với mọi người - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc chú giải trong SGK 1 HS đọc chú giải: + Lúng túng: không biết hành động, ứng xử thế nào. + Dày cộp: rất dày - GV nhận xét, tuyên dương và có thể giải + Tí xíu: Rất nhỏ bé, xinh xắn thích thêm một số từ ngữ mà HS chưa nắm được. - GV gọi 5 HS nối tiếp đọc và trả lời lần lượt − HS báo cáo kết quả. GV có thể chọn các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh các biện pháp kĩ thuật khác nhau: thực hoạt các hoạt động nhóm đôi, hoạt động chung hiện trò chơi phỏng vấn; truyền điện;... cả lớp, mảnh ghép,.... - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Các bạn của Hương khoe về họ hàng Trả lời: Bạn Tâm khoe có một người anh như thế nào? họ lái máy bay rất giỏi, khi bay qua nhà Tâm thì ném thư cho Tâm. Loan thì khoe có một người chú lái tàu thuỷ, mang về cho bạn ấy rất nhiều vỏ ốc đẹp. Trả lời: Vì lâu lắm rồi Hương không + Câu 2: Vì sao Hương lúng túng khi các bạn liên lạc với cô. hỏi về cô Thu? Trả lời: Hương viết thư cho cô Thu kể về những chuyện hằng ngày ở lớp, ở + Câu 3: Sau lần chuyện trò với các bạn, nhà, nhưng không gửi được vì không Hương đã làm gì? biết địa chỉ của cô. Trả lời: Khi cô Thu nhận được những lá thư của Hương, cô cảm thấy rất vui và + Câu 4: Khi cô Thu nhận được những lá thư cảm động, vì cô không ngờ Hương của Hương, cô cảm thấy thế nào? Vì sao không gặp cô từ ngày còn rất nhỏ mà cô cảm thấy như thế? vẫn nhớ đến cô, nghĩ cho cô bao điều tốt đẹp. - HS nói theo suy nghĩ của mình. VD: “Các bạn ơi, cô Thu gửi thư cho tớ đấy! + Câu 5: Tưởng tượng em là Hương trong câu Tớ rất vui!”. chuyện trên, em sẽ nói gì với các bạn - 1 số HS nêu nội dung bài học theo hiểu khi nhận được thư của cô Thu? biết của bản thân. - GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì về quan hệ giữa những người họ hàng? - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt nội dung bài học: GV chốt nội dung bài đọc: Giữa những người có quan hệ họ hàng với nhau thường có tình cảm kết nối bền chặt, vì họ cùng chung tổ tiên. Mỗi người chúng ta nên quan tâm tới họ hàng, dành tình yêu thương, chia sẻ với họ. Khi cả dòng họ đoàn kết, thương yêu nhau thì những người trong dòng họ cũng được bình an, hạnh phúc. 3.2. Đọc nâng cao. - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc câu văn dài, nhấn giọng từ ngữ quan diễn cảm. trọng và thể hiện tình cảm, cảm xúc phù hợp khi đọc. VD: - Đây là người cô / mà bé Hương chợt nhớ tới / trong một lần chuyện trò với các bạn. – Cô không ngờ cái con bé Hương, / khi theo bố mẹ vào Sài Gòn còn bé tí xíu, / thế mà bây giờ đã viết thư cho cô, / nhớ đến cô, / nghĩ cho cô bao điều tốt đẹp. – Cô liền viết một lá thư cho bé Hương, / kể công việc của cô cho Hương nghe / và hứa sẽ vào thăm Hương / trong kì nghỉ phép tới. + HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm. + GV đọc mẫu diễn cảm. + HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm + Mời HS tự chọn đoạn và luyện đọc theo bàn. nhóm bàn. + Mỗi nhóm cử một bạn tham gia diễn + Tổ chức đọc diễn cảm: Mỗi nhóm cử một cảm. bạn đọc diễn cảm. + Cả lớp lắng nghe, nhận xét. + GV mời cả lớp lắng nghe, nhận xét. + HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình cảm gắn bó thương yêu trong họ hàng, gia tộc. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: * Tự đọc sách báo - GV nêu nhiệm vụ cho HS tự đọc sách báo - HS lắng nghe nhiệm vụ tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu đã nêu trong SGK. ở nhà. Tìm đọc thêm ở nhà: - HS cam kết thực hiện và ghi vào phiếu + ND bài đọc: Tìm đọc bài kể về đặc điểm đọc sách: hoặc hoạt động về họ hàng, làng xóm. + Tên bài đọc. + Về loại văn bản: Truyện, thơ, văn miên tả, + Nội dung chính. văn bản thông tin. Cảm nghĩ của em. + Về số lượng: 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về các nội dung trên. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -----------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_4_tuan_12.docx

