Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu Ôn tập vốn từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Tìm được từ ngữ gắn với chủ điểm đã học - Hiểu nghĩa và sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp a. Năng lực văn học - Tìm và hiểu được một số thành ngữ, tục ngữ gắn voái chủ điểm đã học 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt đông hình thành kiến thức:13 - (15p) *Mục tiêu: - Tìm được từ ngữ gắn với chủ điểm đã học - Hiểu nghĩa và sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp - Tìm và hiểu được một số thành ngữ, tục ngữ gắn voái chủ điểm đã học * Cách tiến hành: Bài tập 1: Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau các Hoạt động cá nhân - cả lớp từ sau để tạo thành một cụm từ có nghĩa: đấu tranh; - Các nhóm báo cáo kết quả nói lên sự thật; nữ du kích; trước kẻ thù. -Thống nhất ý kiến: Bài tập 2: Cho các từ sau: "nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân Hoạt động nhóm đôi - cả lớp loại, nhân nghĩa, nhân quyền". Hãy xếp: - Các nhóm báo cáo kết quả a. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là người. -Thống nhất ý kiến b. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là lòng thương người. Bài 3: Tìm câu dùng sai từ có tiếng "nhân": a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài. Hoạt động nhóm đôi - cả lớp - Các nhóm báo cáo kết quả b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. -Thống nhất ý kiến c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai gặp khó khăn, bà thường hết lòng giúp đỡ. Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 d. Cô giáo lớp tôi rất nhân tài. Bài 4: Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và - Học sinh làm bài vào vở lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam. - Chữa bài Đặt câu với 1 thành ngữ vừa tìm. 3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các dạng bài tập tương tự trên OLM để hoàn - Tìm các dạng bài tập tương thành tự trên OLM để hoàn thành IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ________________________________________ Toán Ôn tập phép nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về phép tính nhân với số có hai chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện nhân với số có hai chữ số (tích không quá sáu chữ số). - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBVN điều khiển lớp chơi trò chơi ôn - TBVN điều khiển lớp khởi động lại các đơn vị đo - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có hai chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính giá trị biểu thức. - Biết tìm số bị chia trong phép chia. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính 15 x 81 341 x 20 - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm 746 x 18 421 x 89 2 - 4 học sinh lên làm bài - Cả lớp chữa bài Bài 2: Tính giá trị biểu thức a x 99 với a - Thực hành theo nhóm đôi Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 bằng 35, 45 - Làm bài Bài 3: Tìm y biết - Chữa bài y : 125 = 24 y : 578 = 11 - Nêu cách tìm số bị chia trong phép chia - làm bài cá nhân vào vở - Chữa bài - Giáo viên chốt lại kết quả Bài 4: Nông trường A, đẩy mạnh tăng - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( gia sản xuất biết đợt 1 gồm 12 ngày mỗi hỏi nhau về yêu cầu của đề) ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 - Nêu cách làm bài là 16 ngày mỗi ngày trồng được thêm - Học sinh làm bài vào vở 826 cây. Hỏi sau 2 đợt đó, nông trường - 1 học sinh lên bảng làm bài trồng được tất cả bao nhiêu cây cao su? - Giáo viên chữa bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM và giải và giải IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Khoa học Ôn tập cuối kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố và nắm được các kiến thức về: + Phòng bệnh + Nước + Không khí . Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GD HS yêu thích môn học II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động(35p) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi một trò chơi. 2. Hoạt động ôn tập 2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng. Chọn đáp án đúng Câu 1. Cần phải làm gì để đề phòng đuối nước? Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 a. Không chơi đùa gần hồ,ao, sông, suối. b. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy. c. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. d. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao trông đường thủy. g. Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão. e. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 2. Nước trong tự nhiên tồn tại ở những thể nào? a. Lỏng b. Khí c. Rắn d. Cả 3 thể trên Câu 3.Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào? a. Nhiệt độ cao b. Không khí khô c. Thoáng gió d. Cả 3 điều kiện trên Câu 4. Mây được hình thành từ cái gì? a. Không khí b. Bụi và khói c. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao. Câu 5. Mưa từ đâu ra? a.Từ những luồng không khí lạnh. b. Bụi và khói. c. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn, rơi xuống. Câu 6. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là. a. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước b. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước c. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra và lặp đi lặp lại Câu 7. Các bệnh liên quan đến nước là: a.Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, b. Viêm phổi, lao, cúm. c. Các bệnh về tim, mạch, huyết áp cao. Câu 8. Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? a. Khử sắt Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 b. Loại bỏ các chất không tan trong nước c. Khử trùng d. Cả 3 tiêu chuẩn trên. Câu 9. Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? a. Thạch quyển b. Khí quyển c. Thủy quyển d. Sinh quyển Câu 10. Không khí có những tính chất gì? a. Không màu, không mùi, không vị. b. Không có hình dạng nhất định. c. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra. d. Tất cả các tính chất trên. Câu 11. Không khí bao gồm những thành phần nào? a. Khí ni-tơ b. Hơi nước c. Khí khác như khí các- bô- níc e. Khí ô-xi g. Bụi, nhiều loại vi khuẩn, e.Tất cả những thành phần trên B. Phần tự luận Hoạt động 1: GV ghi đề: Câu 1. Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm Câu 2. Nước có những tính chất gì? Câu 3: Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý điều gì? Hoạt động 2: HS làm bài vào vở - HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở. - GV theo dõi – kiểm tra. Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Gọi một số em đọc bài của mình - HS nhận xét - GV chốt lại kiến thức: Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần: - Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ - Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn - Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay. - Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách. Câu 2: Nước có những tính chất là nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất. Câu 3: Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý: không chơi đùa gần ao hồ, sông , , suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà ôn lại kiến thức đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ___________________________________________ Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được thế nào là văn kể chuyện - Xác định được dạng bài kể chuyện trong một bài văn hoặc trong một để văn. b. Năng lực văn học - Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu của đề ra 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở tập làm văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(30 - 32p) *Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là văn kể chuyện - Xác định được dạng bài kể chuyện trong một bai văn hoặc trong một để văn. - Viết được bài văn kể chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc ba đề bài đã cho (SGK trang 132) - Hoạt động cá nhân - nhóm đôi - cả Đề bài nào trong ba đề trên thuộc lại văn lớp kể chuyện. Vì sao? - - Đề 1: Lớp em vừa có một bạn theo gia đình chuyển đi xa. Em hãy viết thư thăm bạn và kể tình hình học tập của lớp cho bạn em biết. Các nhóm báo cáo kết quả - Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể - Đề 3: Em hãy tả chiếc áo hoặc chiếc váy em mặc đến trường hôm nay - Theo em thế nào là kể chuyện? - Cấu trúc một bài văn kể chuyện? - Nêu nội dung từng phần trong bài văn kể chuyện? Bài 2: Em hãy kể câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể - Giáo vên nhận xét, sửa lỗi bài viết của học sinh - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết 3. Hoạt động vận dụng, trải - HS nhận xét, góp ý. nghiệm(1 - p) - Khen bạn viết hay, sáng tạo - Tìm và đọc các bài văn kể chuyện trong các tài liệu để làm giàu vốn từ - Tìm và đọc các bài văn kể chuyện trong các tài liệu để làm giàu vốn từ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ___________________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán Ôn tập phép nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về phép tính nhân với số có ba chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện nhân với số có ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBVN điều khiển lớp chơi trò chơi - TBVN điều khiển lớp khởi động khởi động - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết tính giá trị của biểu thức. - Biết giái toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính 515 x 451 341 x 206 - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm 246 x 187 421 x 898 2 - 4 học sinh lên làm bài - Cả lớp chữa bài Bài 2: Tính - Thực hành theo nhóm đôi a. 456 x 25 + 456 x 75 - Tìm hiểu cách làm bài b. 1230 x ( 1440 : 9) - Chữa bài - Nêu cách làm từng bài tập - Giáo viên lưu ý cách làm bài - Giáo viên chốt lại kết quả Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( chu vi 680m. Biết chiều dài hơn chiều hỏi nhau về yêu cầu của đề) Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 rộng 60m. Tính diện tích của mảnh đất - Nêu cách làm bài ( Tìm nửa chu vi, tìm chiều dài và chiều rộng, tìm diện tích ) - Học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên chữa bài Bài 4:(dành cho học sinh có năng khiếu) - Học sinh làm bài Một số khi giảm đi 125 lần thì được số - chữa bài lớn nhất có ba chữ số. Tìm số đó. - Giáo viên chữa bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM và giải và giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________________ Lịch sử Ôn tập cuối kì I. I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ VIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GD HS yêu thích môn học II.Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Khởi động(35p) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát bài 2. Hoạt động ôn tập GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng. A. Phần trắc nghiệm Chọn đáp án đúng Câu 1. An Dương Vương đóng đô ở đâu? A. Phong Châu( Phú Thọ). B. Cổ Loa ( Hà Nội). Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 C. Hoa Lư( Ninh Bình). D. Thăng Long( Hà Nội). Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào thời gian nào? A. Năm 30 B. Năm 50 C. Năm 40 D. Năm 60 Câu 3. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà Tống để làm gì? A. Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống B. Để xâm lược nước Tống C. Vì quân ta đã xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt D. Để giặc thấy quân ta rất mạnh và kiêu hùng Câu 4: Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long? A. Lý Thái Tổ B. Lý Hiển Tông C. Lý Nhân Tông D. Lý Thánh Tông Câu 5. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng. Thời nhà Lý, chùa là nơi: A. Thờ đức thánh Trần B. Thờ Phật C. Thờ thần làng D. Trung tâm văn hóa của làng xã E. Làm nơi tu hành của các nhà sư Câu 6: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước năm nào? A. Năm 938 B. Năm 968 C. Năm 981 D. Năm 979 Câu 7: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? A. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công. B. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc để tấn công tiêu diệt địch. C. Chặn đánh giặc ngay cửa sông Bạch Đằng. D. Kế “Vườn không nhà trống” Câu 8: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? A. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. B. Xây dựng được thành Cổ Loa. C. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên và xây dựng được thành Cổ Loa. D. Chế tạo được súng và nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Câu 9: Hãy nối các sự kiện ở cột A đúng với tên các nhân vật lịch sử ở cột B A B Chiến thắng Bạch Đằng (Năm 938) Đinh Bộ Lĩnh Dời đô ra Thăng Long Lý Thái Tổ Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất Ngô Quyền nước Câu 10 Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp: (2 điểm) Giáo viên: Đậu 10Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 A B 1 Bô Lão A Thích vào tay 2 chữa “sát thát” 2 Trần Hưng Đạo B Viết Hịch tướng sĩ 3 Binh sĩ C Họp ở điện Diện Hồng B. Phần tự luận Hoạt động 1: GV ghi đề: Câu 1. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ? Câu 2: Dưới thời “loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Ông có công lao gì với đất nước? Câu 3: Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? Hoạt động 2: HS làm bài vào vở - HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở. - GV theo dõi – kiểm tra. Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm - Cho HS làm bài vào vở - Gọi một số em đọc bài của mình - HS nhận xét - GV chốt lại kiến thức 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà ôn lại kiến thức đã học. ________________________________________________ Tập làm văn Ôn tập văn miêu tả I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được thế nào là văn miêu tả - Xác định được dạng bài miêu tả trong một bài văn hoặc trong một để văn. b. Năng lực văn học Giáo viên: Đậu 11Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu của đề ra 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở tập làm văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(30 - 32p) *Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là văn miêu tả - Xác định được dạng bài miêu tả trong một bai văn hoặc trong một để văn. - Viết được bài văn kể chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc ba đề bài đã cho (SGK trang 132) - Hoạt động cá nhân - nhóm đôi - cả Đề bài nào trong ba đề trên thuộc lại văn lớp miêu tả. Vì sao? - Các nhóm báo cáo kết quả - Đề 1: Viết một bức thư thăm hỏi một người bạn ở xa kể về ngày tết trên quê hương em. - Đề 2: Em hãy kể lại câu chuyện nàng tiên ốc theo lời kể của bà tiên. - Đề 3: Em hãy tả một đồ dùng học tập em yêu thích - Theo em thế nào là miêu tả? - Cấu trúc một bài văn miêu tả? - Nêu nội dung từng phần trong bài văn miêu tả? Bài 2: Em hãy tả một đồ dùng học tập em yêu thích - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết - HS nhận xét, góp ý. - Giáo vên nhận xét, sửa lỗi bài viết của - Khen bạn viết hay, sáng tạo học sinh 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(1 - p) - Tìm và đọc các bài văn miêu tả trong - Tìm và đọc các bài văn miêu tả trong các tài liệu để làm giàu vốn từ các tài liệu để làm giàu vốn từ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Đậu 12Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Tìm được danh từ, động từ, tính từ - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. a. Năng lực văn học - Viết được đoạn văn có danh từ, tính từ, động từ theo yêu câu 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập - HS: Vở bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt đông hình thành kiến thức:13 - (15p) *Mục tiêu: - Tìm được danh từ, động từ, tính từ - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn có danh từ, tính từ, động từ theo yêu cầu * Cách tiến hành: - Thế nào là danh từ? - Học sinh chia sẻ - Thế nào là động từ? - Thế nào là tính từ? * Vận dụng làm bài tập Bài tập 1: Tìm các từ ngữ là: Hoạt động nhóm đôi - cả lớp a. Danh từ - Các nhóm báo cáo kết quả -Thống nhất ý kiến: b. Động từ c. Tính từ Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong Hoạt động nhóm 4 - cả lớp đoạn văn sau: - Các nhóm báo cáo kết quả “ Mùa xuân/đã/ đến/. Những/buổi chiều/ hửng -Thống nhất ý kiến: ấm/, từng /đàn /chim én/ từ /dãy/ núi/ đằng xa/ bay /tới/ lượn vòng/ trên/ những /bến đò/,đuổi nhau/ xập Giáo viên: Đậu 13Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 xè /quanh/ những/ mái nhà/. Những/ ngày/ mưa phùn/, người ta/thấy/, trên/mấy/bãi soi/ dài/ nổi lên giữa sông/,những/con/giang/,con/sếu/cao/gần/bằng/người/ theo nhau /lững thững/bước/ thấp thoáng/ trong/ bụi mưa/ trắng xóa/.” Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn tả một đồ chơi trong - Xác định yêu cầu của đề bài đó có sử dụng danh từ, động từ, tính từ. - Thực hành viết văn - Trình bày kết quả 3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các dạng bài tập tương tự trên OLM để hoàn - Tìm các dạng bài tập tương thành tự trên OLM để hoàn thành IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ___________________________________ Toán Ôn tập phép chia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về phép tính chia với số có hai chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện chia với số có hai chữ số. - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBVN điều khiển lớp hát khởi động - TBVN điều khiển lớp hát khởi động - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện chia với số có hai chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức. - Biết giái toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm Giáo viên: Đậu 14Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 8979 : 87 12094 : 65 2 24345: 68 8769 : 45 - 6 học sinh lên làm bài 59678 : 175 45034 : 356 - Cả lớp chữa bài - Thực hành theo nhóm đôi - Tìm hiểu cách làm bài Bài 2: Tính - Chữa bài a. 12054 : ( 15 + 67) - Làm việc theo nhóm đôi b. ( 125 x 8 – 25 x 4) : 35 - Các nhóm báo cáo kết quả - Nêu cách làm từng bài tập - Chữa bài - Giáo viên lưu ý cách làm bài - Giáo viên chốt lại kết quả Bài 3: Một của hàng bán gạo, 8 ngày đầu mỗi ngày bán được 1188 kg gạo và 14 ngày sau mỗi ngày bán được 1144kg. - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán hỏi nhau về yêu cầu của đề) được bao nhiêu kg gạo? - Nêu cách làm bài ( Tìm số gạo đã bán 8 Bài 4: ngày đầu, tìm số gạo đã bán 14 ngày sau, a. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tìm tổng số ngày đã bán, tìm trung bình tích 20357 m2, biết chiều rộng của mảnh mỗi ngày. ) đất là 125m. Tìm chiều dài của mảnh - Học sinh làm bài vào vở đất. - 1 học sinh lên bảng làm bài b.( HSNK).Nếu tăng diện tích mảnh đất lên 4 lần thì chiều dài và chiều rộng đồng thời phải tăng lên mấy lần? - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM và giải - Giáo viên chữa bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM và giải IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Ôn tập về giải toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán trung bình cộng. - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu Giáo viên: Đậu 15Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ + Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2 - GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Giải được dạng toán có lời văn về tìm số trung bình cộng - Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1: Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm 2 Trường Tiểu học An Hòa Thịnh - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( hỏi có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A nhau về yêu cầu của đề) trồng được 23 cây, lớp 4B trồng - Nêu cách tìm số trung bình cộng. được 19 cây, lớp 4C trồng - Vận dụng làm bài vào vở. được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp - 1 học sinh lên bảng làm bài trồng được bao nhiêu cây? Bài 2. - Thảo luận nhóm 2 tìm hiểu yêu cầu đề ra Tuổi chị và tuổi em cộng lại - Xác định dạng toán được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. - Nêu cách tìm số lớn, số bé Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu - Làm bài vào vở tuổi? - 1 học sinh lên bảng làm bài - Chữa bài - Giáo viên chốt lại kết quả, lưu ý học sinh cách làm bài. Bài 3: - Tìm hiểu yêu cầu của đề Thu hoạch từ hai thửa ruộng - Xác định dạng bài đã học được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch - Học sinh làm bài vào vở được ở thửa ruộng thứ nhất được - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra theo nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ nhóm 4 thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc? - Giáo viên chữa bài Bài 4:(HSNK) - Học sinh làm bài Tổng các số bằng 240 và trung bình cộng của các số là 60. Tìm số lượng các số? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đã Giáo viên: Đậu 16Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 hoàn thành các bài tập trên tiếp tục hoàn thành bài 4 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM và OLM và giải giải IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Địa lí Ôn tập học kỳ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. . Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GD HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số câu hỏi ôn tập. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động(35p) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát bài 2. Hoạt động ôn tập 2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng. Chọn đáp án đúng Câu 1:Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ: A. Lớn thứ nhất B. Lớn thứ hai. C. Lớn thứ ba. D. Lớn thứ tư Câu 2: Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích nhất cho việc: a. Trồng lúa, hoa màu. b. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,. . .) c. Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá, . . .) d. Trồng cây ăn quả. Câu 3: Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của: A. Sông Hồng B. Sông Thái Bình C. Cả 2 sông trên. Giáo viên: Đậu 17Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Câu 4 : Hoàng Liên Sơn là dãy núi: A. Cao nhất nước ta, đỉnh tròn, sườn thoải. B. Cao nhất nước ta, đỉnh nhọn, sườn dốc C. Cao thứ hai ở nước ta, đỉnh nhọn, sườn dốc. D. Cao nhất nước ta, đỉnh tròn, sườn dốc Câu 5: Trung du Bắc Bộ là vùng: A. Có thế mạnh về đánh cá. B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản. Câu 6: Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là: A. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. B. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 7: Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là: A.Thành phố Cần Thơ B. Thành phố Đà Nẵng C. Thành phố Nha Trang D. Thành phố Đà Lạt Câu 8 : Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: B A Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên Nguyên 1. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ Ba-dan. A. Khai thác sức nước. 2. Có nhiều loại rừng. B. Khai thác gỗ và lâm sản. 3. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông. C. Chăn nuôi gia súc. 4. Có nhiều đồng cỏ lớn. D. Trồng cây công nghiệp lâu năm. b. Phần tự luận Hoạt động 1: GV ghi đề: Giáo viên: Đậu 18Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Câu 1: Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? Câu 2: Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng? Câu 3: Nêu những đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống , đồi trọc? Hoạt động 2: HS làm bài vào vở - HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở. - GV theo dõi – kiểm tra. Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm - Gọi một số em đọc bài của mình - HS nhận xét - GV chốt lại kiến thức 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà ôn lại kiến thức đã học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Đậu 19Thị Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_on_tap_nam_hoc_2021_2022_dau_thi.doc