Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 TUẦN 9
 Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Tính từ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); 
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập 
đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài..
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. 
 + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. 
 + Bảng nhóm. 
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc 
 tính chất của sự vật, hoạt động, trạng 
 thái,...VD: xanh, cao, thấp,...
+ Đặt câu có chứa tính từ - HS nối tiếp đặt câu
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất 
(ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời - HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả 
câu hỏi. lời
 a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng 
 bình thường. 
 b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ 
 trắng ít. 
 c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ 
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc trắng phau. 
 GV: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
điểm của tờ giấy? + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng 
 tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì 
 dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ 
- GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. 
được thể hiện bằng cách tạo ra các từ 
ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng - Lắng nghe. 
trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. 
 Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - HS đọc thành tiếng. 
+ Trong các câu dưới đây, ý nghĩa của - 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi và 
mức độ được thể hiện bằng những trả lời 
cách nào? - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng 
 cách: 
 + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= 
 rất trắng. 
 + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép 
 từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng 
+ Có những cách nào thể hiện mức độ hơn, trắng nhất. 
của đặc điểm, tính chất? - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc 
 điểm, tính chất. 
 + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính 
 từ đã cho. 
 + Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào 
 trước hoặc sau tính từ. 
b. Ghi nhớ: + Tạo ra phép so sánh. 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. 
 - HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện 
 mức độ của đặc điểm, tính chất.
3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, 
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập 
đặt câu với từ tìm được
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ. . Nhóm 2- Lớp
. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và Đ/a:
ND bài tập. Thứ tự từ cần tìm: thơm đậm và ngọt, 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng 
 ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng 
 lẫy hơn và tinh khiết hơn. 
- Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hoa 
cà phê để giáo dục tình yêu với các 
 GV: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
loài cây, tình yêu quê hương, đất nước
 Bài 2: Hãy tìm những từ. . . Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp
 Đ/a: VD về từ "đỏ"
+ Có những cách nào để thể hiện mức - Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính 
độ của đặc điểm, tính chất? từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, 
 đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ 
 tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon 
 hỏn 
 - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và 
 trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ 
 lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô 
 cùng, 
 - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ 
 hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, 
 - HS trả lời để củng cố bài học
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . . Cá nhân –Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc VD:
trước lớp. + Mẹ về làm em vui quá!
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu + Mũi chú hề đỏ chót. 
cho hoàn chỉnh. + Bầu trời cao vút. 
* Hs M3+M4 đặt câu với tính từ vừa + Em rất vui mừng khi được cô giáo 
tìm được có sử dụng các biệ pháp so khen. 
sánh, nhân hóa.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ 
(1p) của đặc điểm, tính chất và vận dụng 
 khi viết văn.
 - Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác 
 nhau của các đặc điểm: trắng, đen.
 ______________________________________
 Tập đọc
 Người tìm đường lên cá vì sao
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, 
bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật 
và lời dẫn câu chuyện.
3. Thái độ
 GV: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời 
gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. 
 + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. 
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng
cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán 
ngán?
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế 
công như thế nào? giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất 
 sắc.
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- Cho HS quan sát tranh nhà bác học 
Xi-ôn-cốp-xki.
2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt 
lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu 
nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng trang trọng, cảm 
hứng, ca ngợi, khâm phục. - Lắng nghe
+ Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy 
quan gãy chân, vì sao, không biết bao 
nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
phục - Bài được chia làm 4 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay 
 được. 
 + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm 
 thôi. 
 GV: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 4: Phần còn lại. 
các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi 
 ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng 
 thiên,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu 
kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các 
vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên 
 bầu trời. 
+ Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh 
muốn tìm cách bay trong không trung mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-
của Xi-ôn-côp-xki? côp-xki tìm cách bay vào không trung. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-
 cốp-xki.
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki 
côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách, 
 ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến 
 hàng trăm lần. 
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông 
mình như thế nào? đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh 
 mì suông, để dành tiền mua sách vở và 
 dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không 
 ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu 
 bay bằng kim loại của ông nhưng ông 
 không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên 
 cứu và thiết kế thành công tên lửa 
 nhiều tầng, trở thành phương tiện bay 
 tới các vì sao từ chiếc pháo thăng 
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành thiên. 
 GV: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
công là gì + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có 
 ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có 
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. 
 *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. 
 *Người chinh phục các vì sao. 
 *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. 
+ Nêu nội dung chính của bài. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. 
 Nội dung: Truyện ca ngợi nhà 
 khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ 
 khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ 
 suốt 40 năm đã thực hiện thành công 
 ước mơ lên các vì sao. 
 - HS ghi nội dung bài vào vở
 3. Hoạt động luyện tập thực hành
 Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu - Nhóm trưởng điều hành:
ý phân biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1 phút) - HS nêu
+ Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki?
- Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo 
đuổi ước mơ đến cùng
 Nêu các tấm gương về những người 
 bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết 
 trong cuộc sống.
 __________________________________________
 Toán 
 Nhân một số với một hiệu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số 
với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
3. Thái độ
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
 GV: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (trang 67,68); Bài1dòng 1, bài 4 (phần luyện tập 
trang 68)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV chuyển ý vào bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ 
 + GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2 
 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
- Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15
 = 6 = 6
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau. 
- Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu
+ Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất 
với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của 
 hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của 
GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số 
của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu. 
thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích 
của số này với số trừ của hiệu. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị 
một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. 
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c
công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc. 
với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ
3. Hoạt động luyện tập thực hành (20 p)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một 
số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp
 GV: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a:
HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c
- GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 
 = 12 = 12
 6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 
 = 24 = 24
 8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2
 = 24 = 24
+ Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu
thế nào?
 Bài 3: - 1 HS đọc đề bài
 - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 - Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
 Đ/a:
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá một số bài Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
của HS 40- 10 = 30 (giá)
 Số quả trứng còn lại là: 
 175 x 30 = 5250 (quả)
Bài 1: dòng 1 (phần luyện tập) Đáp số: 5 250 quả.
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau - Thực hiện theo YC của GV. 
đó cho HS tự làm bài. - Làm cá nhân- Chia sẻ lớp.
 Đ/a:
 a. 135 x (20 + 3) 
 = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2700 + 405 
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 = 3105 
- GV chốt đáp án. b. 642 x (30 – 6)
- Củng cố cách nhân một số với một = 642 x 30 – 642 x 6
tổng (hiệu) = 19260 - 3852
 = 15 408
 - Cá nhân- Chia sẻ trước lớp
Bài 4 - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài toán
tập. - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đ/a:
của HS Chiều rộng của sân vận động là
 180: 2 = 90 (m)
 Chu vi của sân vận động là
 (180 + 90) x 2 = 540 (m)
 Đáp số: 540 m.
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 
 GV: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 hiệu với 1 số
 - Hoàn thành bài ở vở BTToán in. 
_____________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Chính tả
 Chính tả âm vần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Làm đúng BT 2a phân biệt ch/tr. (trang 116)
-- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n. (trang 126)
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công
* GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn 
thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết 
 hợp với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hướng dẫn HS viết chính tả(6p) 
Bài : Người chiến sĩ giàu nghị lực.
* Mục tiêu: HS biết viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, 
cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm kết hợp 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu tìm từ khó viết
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 
viết.
- Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt 
30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng máu chảy, chân dung, triển lãm, trân 
số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác trọng
Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa - Viết từ khó vào vở nháp
 (Thực hiện viết đoạn bài ở nhà )
 GV: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
Bài : Người tìm đường lên các vì sao.
* Mục tiêu: HS viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách 
viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí 
viết. nghiệm, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
 (Thực hiện viết đoạn bài ở nhà )
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr ( trang 116)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, 
 hai trái núi, chắn ngang, chê cười, 
 chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng 
 thể, trời, trái núi. 
- Giáo dục HS nghị lực và kiên trì - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
như nhân vật Ngu Công trong câu chỉnh.
chuyện
 - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
 - Tìm các từ láy chứa ch/tr
Bài tập chính tả (trang 126)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các từ láy
- GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa - HS tham gia trò chơi dưới sự điều 
các tổ hành của GV
 Đáp án:
 Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng 
 lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ 
 lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, 
 lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố 
 lăng, lộ liễu . 
 -Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng 
 nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no 
 nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, 
 nô nức,
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương 
HS - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
 GV: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
Bài 3a Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a. nản chí
 b. lí tưởng
 c. lạc đường
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
(2p) - Tìm từ láy chứa ch/tr
 - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được.
 ____________________________________________
 Toán 
 Nhân với số có hai chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, vở,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ
 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
 * Mục tiêu: : Biết cách nhân với số có hai chữ số 
 * Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp
 1. Phép nhân 36 x 23
 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 
 chữ số
 - Yêu cầu vận dụng các KT đã học - HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp
 để tính kết quả 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
 + Vận dụng tính chất nào? + Nhân 1 số với 1 tổng
 - Hướng dẫn đặt tính và tính như 
 sau: - HS nêu cách đặt tính
 * Hướng dẫn đặt tính và tính: - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích 
 GV: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 36 riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích 
 x 23 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 
 108 chục nhân với 36.
 72 
 828 
 Vậy 36 x 23 = 828 
 108 gọi là tích riêng thứ nhất. 
 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích 
riêng thứ hai được viết lùi sang bên 
trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết 
đầy đủ phải là 720. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS lấy VD về phép nhân với số có 2 
 chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính (HS 
 M3+M4)
3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến 
phép nhân với số có hai chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1a, b, c: (HS năng khiếu có thể Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
hoàn thành cả bài) 
- Nhận xét, chốt đáp án. VD:
 86 
 x 53
 258
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 430 
phép nhân với số có hai chữ số. 4558 
* Giúp đỡ HS M1+M2 Vậy 86 x 53 = 4558 
 Phần b, c thực hiện tương tự
Bài 3: Cá nhân-chia sẻ lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 
bài tập. Bài giải
- Thu chữa một số bài, nhận xét, Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó 
đánh giá vở của HS là: 
- GV chữa bài 48 x 25 = 1200 (trang)
 Đáp số: 1200 trang
Bài 2 (bài tập dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở - Chia sẻ lớp
thành sớm) VD: Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 
 585
- GV chốt cách tính giá trị BT có 
chứa 1 chữ. Củng cố nhân với số có 
2 chữ số
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số
 BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình 
 GV: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và 
 diện tích khu đất đó.
______________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
3. Thái độ
- Tính chính xác, cẩn thận.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động luyện tập thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Vận dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
tập. Chia sẻ lớp
 Đ/a:
 x 17 x 428 x2057 
 53 39 23 
 51 3852 6171
 85 1284 4114
 901 16692 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 47311
phép nhân với số có hai chữ số.
 Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2- Chia sẻ lớp
bài) Đ/a:
- Treo bảng phụ m 3 30
- Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng m x 78 234 2340
 GV: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
cột trong bảng.
- Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính 
giá trị của BT có chứa chữ. 
 Bài 3 Cá nhân- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về 
tập. bài toán
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp
trong vở Bài giải
 24 giờ có số phút là: 
 60 x 24 = 1440 (phút)
 Số lần tim người đó đập trong 24 giờ 
 là: 
 75 x 1440 = 108 000 (lần)
 Đáp số: 108 000 lần
Bài 4+ Bài 5 (bài tập dành cho HS - HS làm vào vở - Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải
 Cửa hàng thu được số tiền là:
 5200x13 + 5500x18 = 166 600 
 (đồng)
 Đáp số: 166 600 đồng
 Bài 5:
 Bài giải
 Số học sinh của 12 lớp là:
 30 x 12 = 360 (học sinh)
 Số học sinh của 6 lớp là:
 35 x 6 = 210 (học sinh)
 Tổng số học sinh của trường là:
 360 + 210 = 570 (học sinh)
 Đáp số: 570 học sinh
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số
3. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm cách giải ngắn gọn với các bài 
 tập 3,4,5
 ___________________________________________
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Ý chí- nghị lực
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử 
dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
3. Thái độ
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 GV: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả 
 lời
+ Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ 
điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ 
 láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép 
 so sánh.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, 
đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,....
- GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động luyện tập thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước 
đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ 
điểm đang học.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc
- GV phát phiếu học tập Đ/a:
 a. Nói lên ý chí, nghị lực của con 
 người: 
 Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, 
 bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, 
 kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững 
 tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
 b. Các từ nói lên những thử thách đối 
 với ý chí, nghị lực của con người. 
 Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, 
 gian lao, gian truân, thử thách, thách 
 thức, chông gai, 
- Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải 
nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, 
gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
 GV: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc 
- Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét
 VD:
* Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết 
chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. 
 + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi 
 lần con người được trưởng thành. 
- Chốt lại hình thức và nội dung của 
câu
Bài 3: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về 
 một người do có ý chí nghị lực vươn lên 
 để vượt qua nhiều thử thách, đạt được 
 thành công. 
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên 
gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được 
 thành công. 
+ Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. 
đó? *Đó chính là ông nội em. 
 *Em biết khi xem ti vi. 
 *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 
 - HS viết bài và đọc trước lớp
- Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt 
câu (nếu có) cho từng HS. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
(1p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc 
 chủ điểm
 ________________________________
 Tập đọc
 Văn haychữ tốt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người 
viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
3. Thái độ
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 GV: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to) 
 + Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. 
 + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3p)
 + Hs đọc bài “ Người tìm đường. . . ” - 1 HS đọc
 + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay 
 lên bầu trời. 
 + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- + Ông có ước mơ chinh phục các vì 
xki thành công là gì? sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện 
 ước mơ. 
- GV dẫn vào bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức
a Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn 
cảm đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn 
khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi 
lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài 
đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm 
rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. 
Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi 
sảng khoái. - Bài chia làm 3 đoạn.
- GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 1: Thuở đi học đến xin sẵn 
 lòng. 
 + Đoạn 2: Lá đơn viết đến sau cho 
 đẹp
 + Đoạn 3: Phần còn lại. 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (oan uổng, lĩ lẽ, rõ 
 ràng, luyện viết,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1)-> Lớp
các HS (M1) - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú 
 giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển 
 GV: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 của nhóm trưởng kết hợp đọc câu dài: 
 Thưở còn đi học, Cao Bá Quát viết chữ 
 rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn 
 bị thầy cho điểm kém.
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND bài Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để 
trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát, trả lời được các câu hỏi trong 
SGK 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì 
thường xuyên bị điểm kém? ông viết chữ rất xấu dù bài văn của 
 ông viết rất hay. 
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết 
Quát ân hận? quá xấu, quan không đọc được nên 
 quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà 
 cụ không giải được nỗi oan. 
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột 
chữ như thế nào? nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, 
 ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, 
 mượn những quyển sách chữ viết đẹp 
 để làm mẫu, luyện viết liên tục trong 
 mấy năm trời. 
+ Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại 
Bá Quát là người như thế nào? khi làm việc. 
+ Theo em nguyên nhân nào khiến ông + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi 
Cao Bá Quát nổi danh là văn hay, chữ danh khắp nước là người văn hay chữ 
tốt? tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt 
 mười mấy năm và năng khiếu viết văn 
 từ nhỏ. 
- Nội dung của bài? - Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, 
 quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở 
 thành người viết chữ đẹp của Cao 
 Bá Quát. 
 - HS ghi lại nội dung bài vào vở
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội 
dung bài, phân biệt lời nhân vật
 GV: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 1 phân vai
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Em học được điều gì từ Cao Bá - HS liên hệ
Quát?
- Liên hệ, giáo dục ý chí rèn chữ viết 
và ý chí kiên trì. - Sưu tầm và kể các câu chuyện về 
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) Cao Bá Quát.
________________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 Trả bài văn kể chuyện
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt 
câu và viết đúng chính tả)
2. Kĩ năng
- HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi 
3. Thái độ
- HS tích cực, tự giác chữa lỗi sai
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, 
ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp
 - HS: SBT, vở viết văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học động tại chỗ
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện. HS biết nhận ra lỗi mắc 
phải khi viết văn và sửa được lỗi 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
HĐ1: Nhận xét chung bài làm 
 GV: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc: Kể 1 câu chuyện em 
- Nhận xét chung: đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu
*Ưu điểm
- HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. 
+ Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất 
quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật 
trong truyện)
- Diễn đạt câu, ý. - HS lắng nghe
+ Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. 
+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân 
vật. 
+ Chính tả, hình thức trình bày bài văn
- GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của 
đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết 
giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. 
*Khuyết điểm
- GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, 
đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài 
văn, chính tả - Lắng nghe
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. 
- Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các 
lỗi trên trước lớp. 
- Trả bài cho HS. - HS nhận bài
HĐ2: Hướng dẫn chữa bài: 
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách - HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm 
trao đổi với bạn bên cạnh. cách sửa lỗi. 
HĐ3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn 
tốt: 
- GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được 
điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS - 3 đến 5 HS đọc. 
đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối 
diễn đạt, ý hay, 
 HĐ4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: 
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: 
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - HS tự chọn đoạn văn cần viết. 
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. 
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay. 
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. 
+ MB trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. 
+ KB không mở rộng viết thành KB mở rộng. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các lỗi sai và có ý thức 
 không lặp lại các lỗi sai đó
4. HĐ sáng tạo (1p) - Chia sẻ đoạn văn đã viết lại và 
 GV: Đậu Thị20 Thanh Huyền 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_than.doc