Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 16 tháng 11 năm 2020 LỊCH SỬ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: Học xong bài này HS: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn mười hai sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK - VBT. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra nhau: + Nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà trưng. + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. - N2 thảo luận và hoàn thành BT1- VBT - Đại diện nhóm báo cáo. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - N4 thảo luận hoàn thành BT2, 3, 4. - Đại diện nhóm báo cáo, HS nhận xét, GV bổ sung và kết luận. 3. Củng cố. - HS đọc ghi nhớ. + Sau khi học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Về nhà tìm hiểu thêm về Đinh Bộ Lĩnh và tìm hiểu bài sau. TẬP ĐỌC Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - GDKNS: Kĩ năng nhận thức, thương lượng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra bài đọc: Đôi giày ba ta màu xanh - Các nhóm báo cáo.GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. N2 đọc chú giải. - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó. - N4 đọc đoạn. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Hãy nêu nội dung chính của bài văn ? - Đại diện nhóm trả lời, cả lớp nhận xét. - GV kết luận và ghi bảng: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên Cương đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. * Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm. - GV gọi một tốp ba em đọc phân vai. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn cây bông”. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo cặp.Vài em đọc diễn cảm trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố. + Qua bài đọc giúp em biết được điều gì khi muốn trình bày ý kiến với người lớn ? Nêu nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. 4. Vận dụng: Luyện đọc và chuẩn bị bài Điều ước của vua Mi- đát. TOÁN Hai đường thẳng vuông góc Hai đường thẳng song song I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc, song song - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, song song. - HS cả lớp làm các bài tập1, 2, 3a. HS năng khiếu làm thêm bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học: Ê- ke III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Gọi HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học. b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc, song song. - N4 thảo luận và giải thích cho nhau nghe về hai đường thẳng vuông góc, song song. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS nêu ví dụ về : Hai đường thẳng vuông góc, song song. 3. Luyện tập, củng cố. Bài 1,2. Cá nhân làm vào vở. 2 HS làm bảng nhóm. - N2 hoàn thành các BT1,2,3a. - Đại diện nhóm báo cáo. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu đặc điểm về hai đường thẳng vuông góc song song. - GV nhận xét giờ học 4. Vận dụng: Về nhà tìm những đường thẳng vuông, song song có trong nhà em ở. CHIỀU TOÁN Vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song. I. Mục tiêu: - Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và bằng ê- ke) - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Làm được Bài tập 1, 2 - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê- ke) - HS cả lớp làm bài tập 1, 3. HS năng khiếu làm thêm bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 1 HS điều hành : Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc, song song. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc. - HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - HS tự vẽ đường thẳng vuông góc theo hai trường hợp. + E nằm trên đường thẳng AB + E nằm ngoài đường thẳng A B C C A E B A B D D - Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác. * Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1. Cá nhân làm vào vở. 2 HS làm bảng nhóm. Bài 2. N2 làm SGK. Bài 3( HSNK) làm bảng nhóm. - HS làm BT1,2,3 vào vở. - GV đánh giá một số bài của HS. - Gọi 3 HS chữa bài. - HS nêu cách vẽ hai đường thẳng song song. 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Vận dụng: Dặn về nhà luyện vẽ hai đường thẳng vuông góc, song song. CHÍNH TẢ Nghe viết: Thợ rèn I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ . - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập(2a). III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Ba em viết bảng, cả lớp viết nháp: đắt rẻ, dấu hiệu. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe-viết. - GV đọc toàn bài Thợ rèn, HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài thơ- chú ý những từ mình dễ viết sai, những từ ngữ đ- ược chú thích: quai búa, tu. GV: Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? + GV nhắc cách trình bày - HS gấp SGK - GV đọc từng câu cho HS viết. + GV đọc lại lượt nữa để HS soát bài- GV chấm bài - HS kiểm tra lỗi. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. – HS đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài. - GV phát bảng phụ để HS làm tiếp sức. - Vài em đọc lại những câu thơ, câu tục ngữ đã làm, cả lớp theo dõi. 3. Củng cố. - Khen những em viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày đẹp. - GV nhận xét giờ học. 4. Vận dụng: Về nhà học thuộc những câu thơ trên LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh Ước mơ. - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2) . Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết đ- ược sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) - Hiểu được ý nghĩa 2 thàmh ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc bài “ Trung thu độc lập” - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ? - Cả lớp và GV nhận xét. + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt được trong tương lai. + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai Bài tập 2. - HS nêu yêu cầu bài. - Các nhóm thảo luận và tìm từ đồng nghĩa với ước mơ? (ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.) Bài tập 3. - HS nêu yêu cầu bài - Học sinh thảo luận và nêu ý nghĩa: Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài tập 4. Học sinh thảo luận rồi làm bài. Bài tập 5. Học sinh tìm hiểu các thành ngữ. - GV chấm 1 số bài – nhận xét. 3. Củng cố. - Khen những em viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày đẹp. - GV nhận xét giờ học. 4. Vận dụng : Về nhà học thuộc những câu thành ngữ. Thứ Ba, ngày 17 tháng 11 năm 2020 ĐỊA LÍ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên + Sử dụng sức nướcsản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý - Biết được sự cần thiết để bảo vệ rừng. - Nắm được đặc điểm sông Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh có thể phát triển thuỷ điện. - Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ) , rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô) - Chỉ trên bản đồ , lược đồ, kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : Sông Xê Xan , sông Xrê Pôk , sông Đồng Nai. - HSNK: Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm từ gỗ; Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. II. Đồ dùng dạy-học: - Máy chiếu. III. Hoạt động dạy-học 1. Khởi động. - N4 trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đại diện nhóm báo cáo. GV nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài, nêu mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Khai thác sức nước (GDSDNLTK&HQ) - Làm việc theo nhóm 4: Quan sát lược đồ hình 4 hãy: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ? + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lại lắm thác, ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? + Chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ hình 4, cho biết nó nằm trên con sông nào ? + Chúng ta phải sử dụng nguồn điện như thế nào ? Tiết kiệm nguồn điện là chúng ta đã làm được điều gì cho môi trường và cho cuộc sống của chúng ta?- Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét kết luận. * Hoạt động 2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên (GDSDNLTK&HQ ) - Làm việc theo nhóm đôi: Quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK trả lời câu hỏi: + Tây Nguyên có mấy loại rừng ? Tại sao người ta lại phân chia như vậy ? + Rừng Tây Nguyên có những sản vật gì ? Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ ? + Cuộc sống con người ở đây chủ yếu dựa vào đâu ? + Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? + Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng ? + Quan sát hình 6, 7 SGK mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ? + Thế nào là du canh, du cư ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng ? - Đại diện nhóm trả lời, cả lớp nhận xét. GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố. - Trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, bảo vệ rừng) 4. Vận dụng : - Về nhà học bài và làm bài tập. TOÁN Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết vẽ một hình chữ nhật bằng thước và ê - ke. - HS cả lớp làm các bài tập1a. HSNK làm thêm phần 1b. Lưu ý không làm bài tập 2. - Giúp học sinh biết vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước bằng thước kẻ và ê –ke. - HS cả lớp làm bài tập1a. HS năng khiếu làm thêm bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: - Thước , ê ke. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - HS vẽ hai đường thẳng song song vào bảng con. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học. b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - N4 thảo luận và giải thích cách vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm , chiều rộng 3 cm. - N4 thảo luận và giải thích cách vẽ vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. - Cho học sinh vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. 3. Luyện tập củng cố. - HS làm bài 1 vào vở. - GV nhận xét một số bài, gọi 1 HS chữa bài. - HS nhắc lại cách xẽ hình chữ nhật. - HS làm bài 1 vào vở, đổi vở kiểm tra nhau. - HSNK làm bài 3 vào vở và báo cáo. - GV nhận xét tiết học. 4. Vận dụng : Dặn luyện vẽ hình chữ nhật, hình vuông. KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - GDKNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết vắn tắt ba hướng xây dựng cốt truyện. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 1 em kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - 1 em đọc đề bài trong SGK và gợi ý 1. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng và nhấn mạnh: câu chuyện các em phải là ước mơ có thật, nhân vật trong câu chuyện chính là em hoặc bạn bè, người thân. - Gợi ý kể chuyện: + Yêu cầu của đề bài về ước mơ như thế nào ? + Nhân vật chính trong truyện là ai ? - 3 em tiếp nối nhau đọc gợi ý 2, cả lớp theo dõi SGK. - GV dán phiếu ghi ba hướng xây dựng cốt truyện, 1 em đọc lại. - HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. - Đặt tên cho câu chuyện. -1 em đọc gợi ý 3, HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình, tiếp nói nhau phát biểu ý kiến. * Hoạt động 2. Thực hành kể chuyện. - Kể chuyện theo nhóm 4. GV theo dõi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Thi kể chuyện trước lớp. Sau mối lần HS kể , GV yêu cầu HS hỏi bạn về nội dung và ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. - Gọi HS nhận xét bạn kể và đánh giá. - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố. GV nhận xét tiết học. 4. Vận dụng : Dặn về nhà kể cho người thân cùng nghe. TẬP ĐỌC Điều ước của vua Mi-đát I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời của các nhân vật.(lời xin, khẩn cầu của Mi- đát , lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni -dốt) - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không thể mang lại hạnh phúc cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra bài đọc: Thưa chuyện với mẹ. - Các nhóm báo cáo. GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó. - N4 đọc đoạn. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Thần đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì ? + Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni- dốt điều gì ? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào ? + Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? + Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng sông Pác- tôn ? + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì ? + Nội dung chính của bài là gì? - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận và ghi nội dung chính lên bảng. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - N3 đọc phân vai toàn bài. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo phân vai: GV đọc mẫu, đọc theo nhóm, vài em đọc. 3. Củng cố. - Gọi HS đọc toàn bài theo vai. - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu ra được điều gì? - Nhận xét tiết học. 4. Vận dụng : Dặn luyện đọc và chuẩn bị trước bài sau Ôn tập ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lý. - HSNK biết vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - GDKNS: + Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. + Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. + Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. + Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ màu để bày tỏ ý kiến. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời gian. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Kể chuyện Một phút trong SGK. - GV kể câu chuyện. - GV yêu cầu thảo luận: + Michia có thói quen sử dụng thời gian như thế nào? + Chuyện gì xảy ra với Michia? + Sau chuyện đó, Michia hiểu ra diều gì? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện Michia? - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2. Thảo luận nhóm (Bài tập 2) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận một tình huống. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến. - GV kết luận: + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào phòng thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả của bài thi. + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu muộn có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. * Hoạt động 3. Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3) - GV cho HS đọc kĩ nội dung bài tập 3. - GV nêu lần lượt từng ý kiến yêu cầu HS dùng thẻ bày tỏ thái độ Tán thành và không tán thành. - GV kết luận sau từng ý kiến của HS. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố. - Tự liên hệ việc sử dụng thời gian của bản thân (BT4). Nhận xét tiết học. 4. Vận dụng: Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. Thứ Tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Động từ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là động từ ( Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vât : người, sự vật, hiện tượng.) - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ) II. Đồ dùng dạy-học: VBT, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 1 em làm lại BT4 ước mơ. GV mở bảng phụ HS gạch chân danh từ chung, danh từ riêng. - GV cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét. - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, BT2. - HS đọc thầm và trao đổi theo cặp làm bài vào vở bài tập Tiếng việt. - Trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc thiếu nhi là: nhìn, thấy, nghĩ. Các từ chỉ trạng thái của sự vật là: đổ, bay + Vậy động từ là gì ? * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ. - Vài em đọc phần ghi nhớ và nêu ví dụ về động từ. 3. Luyện tập. Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 trên bảng phụ. - HS các nhóm trình bày kết quả. - GV chấm điểm thi đua cho các nhóm và chốt lại các từ chỉ hoạt động ở nhà và ở trường đúng. - HS chép bài vào vở. Bài tập 2. - 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu a và b của bài tập 2. - HS làm vào vở bài tập, gạch chân bằng bút chì. 2 HS làm ở bảng phụ. - HS làm bảng phụ trình bày, GV và cả lớp bổ sung và kết luận Bài tập 3. Xem kịch câm. - Tìm hiểu yêu cầu của bài tập và nêu nguyên tắc chơi. - Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm và xem kịch câm. - GV nhắc lại: Động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật. 4. Vận dụng : Về nhà học bài và ghi 10 động từ khác khi xem kịch câm. TẬP LÀM VĂN Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi dùng lời lẽ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GDKNS: Kĩ năng đặt mục tiêu , trình bày suy nghĩ ý tưởng, lắng nghe tích cực, và kiên định. II.Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - Hai em đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Luyện tập. - 1 HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài. - GV đọc lại đề bài, phân tích, gạch chân các từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi anh ( chị ), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - 3 em tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2 3. - GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài. + Nội dung trao đổi là gì? Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị) ? - HS thực hành trao đổi theo cặp. - HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp. - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý hoàn thiện bài trao đổi. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. - Cả lớp chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục nhất. 3. Củng cố. Vài em nhắc lại ghi nhớ 4. Vận dụng: Về nhà viết lại bài văn. ------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. Làm được Bt 1, 2, 3, 4a II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động: - Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi mục bài lên bảng. HS đọc MT bài học b. Luyện tập: Bài 1. ( HS làm việc theo nhóm 4) - Đại diện các lần lượt trình bày kết quả bài làm của mình. - Các nhóm khác nhận xét. Bài 2: - HS hoạt động N2 - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét. GV nói thêm: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. Bài 3: - HS làm việc CN, vẽ vào vở. 1 số HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét. Bài 4: a. - HS làm việc CN, vẽ vào vở. 1 số HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét.) b.( HS NK) - Gv chấm, chữa bài 3. Củng cố: - HS nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 4. Vận dụng: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. + Không chơi đùa gần ao, hồ, sông suối, giếng, chum,vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi hoặc đi bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - GDKNS: Kĩ năng ra quyết định trong một số tình huống để phòng tránh tai nạn đuối nước cho bản thân và người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - GV nêu câu hỏi: + Khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? - N4 kiểm tra nhau và báo cáo. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước (GDBVMTTNBĐ) - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 thảo luận câu hỏi: + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3 SGK ? Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ? + Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông suối ? - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và cả lớp bổ sung. - GV kết luận: Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy, chum vại, bể nước phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua sông, suối khi mùa mưa lũ. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2. Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. (GDBVMTTNBĐ) - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi: Quan sát hình 4, 5 SGK và trả lời câu hỏi: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì ? Các bạn đang đi bơi ở đâu ? - HS trả lời, GV kết luận. GDBVMTTNBĐ + Em có thích đi bơi không ? Em đã được đi bơi và tập bơi ở đâu? + Em thích đi bơi ở biển hay đi bơi ở hồ bơi hơn ? Bơi và tập bơi có tác dụng gì ? - HS trả lời, GV kết luận về tác dụng của môi trường biển đối với sức khỏe của con người. + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi những nơi như thế nào để đảm bảo an toàn? + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ? - GVKL: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở nơi có người lớn hoặc có phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. * Hoạt động 3. Bày tỏ thái độ, ý kiến. - GV đưa ra một số tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu ý kiến. Tình huống 1. Bắc và Nam đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu là Bắc em sẽ làm gì ? Tình huống 2. Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ? Tình huống 3.Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ làm gì ? - Đại diện các nhóm bày tỏ ý kiến, GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. 3. Củng cố. + Để phòng tránh tai nạn đuối nước em cần làm gì ? - GV nhận xét giờ học. 4. Vận dụng Dặn về nhà xem lại bài và thực hiện đúng theo nội dung bài học. ------------------------------------------ Chiều : Toán Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. Làm được BT1a, bài 2a, bài 3b, bài 4. II . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: Gọi HS lên vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. 2. Bài mới: Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1a: Đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con, GV theo dõi, sau đó chấm chữa bài. Bài 2a : tính bằng cách thuận tiện nhất, HS tự làm vào vở. a. 6257 +989 +743 = (6257 +743) +989 =7000 +989 =7989 b. ( HSNK) 5798 +322 +4678 =5798 +5000 = 10798 Bài 3: GV cho HS làm sau đó chấm chữa a.( HSNK) Hình vuông ABCD có cạnh BC =3cm nên cạnh hình vuông BIHC là 3cm b.Cạnh DH vuông góc với AD; BC; IH A B I c (HSNK) Chiều dài hcn:AIHD là: 3 + 3 = 6 (cm) Chu vi hcn AIHD là: (3 + 6) x2 =18 ( cm) Đáp số : 18 cm D C H Bài 4: HS đọc bài toán, GV giúp HS phân tích bài toán, HS tự giải vào vở. Hai lần chiều rộng hcn là 16- 4 = 12 (cm) Chiều rộng hcn là 12 :2 = 6 (cm) Chiều dài hcn là 6 +4 = 10 (cm ) Diện tích hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2 3,Củng cố: Làm VBT toán . ---------------------------------------- Tập đọc ÔN TẬP GIỮA KÌ 1(T1, 2) I . MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. HS năng khiếu: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút) - Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4- T1(gồm cả văn bản thông thường ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động: Cả lớp hát bài hát tập thể. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 HS trong cả lớp ) - Cách kiểm tra như sau:Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút ). - HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc HS trả lời. - GV nhận xét. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau. 3. Luyện tập: Bài tập 2. - HS làm việc CN, vẽ vào vở. 1 số HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét. Bài tập 3. - Tổ chức cho HS Hs thảo luận theo nhóm 4 ( Tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn đó. B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. Trả lời câu hỏi a, b, c, d. a) Em bé được giao nhiệm vụ là lính gác - gác kho đạn. b) Vì em đã hứa là đứng gác cho tới khi có người đến thay. c) Dùng để báo trước lời nói bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay em bé. d) Không được. Vì những lời thoại của em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải để trong dấu ngoặc kép .... Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết hoa tên riêng. HS đọc yêu cầu bài, sau đó làm bài. GV nhận xét kết luận. Các loại tên riêng Quy tắc viết hoa Ví dụ 1. Tên người, Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng đầu - Lê Văn Tám tên địa lí Việt Nam tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ 2. Tên người, - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận - Lu-i Pa –xtơ tên địa lí nước tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành - Xanh Pê-téc-bua ngoài tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối . - Những tên riêng được phiên âm theo Hán , Việt viếtnhư cách viết tên Việt - Bạch Cư Dị Nam. - Luân Đôn 4. Híng dÉn häc ë nhµ: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------*****--------------------- KHOA HỌC Ôn tập : Con người và sức khoẻ (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu GV yêu cầu chuẩn bị từ tiết trước có nội dung: Ghi các thức ăn, đồ uống em đã sử dụng trong tuần qua theo bảng: Tên thức ăn, đồ uống Thời gian Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật Sáng Trưa Tối - GV yêu cầu HS nêu tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối. - GV yêu cầu HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem banh đã có những bữa ăn cân đối chưa ? Đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món chưa ? - GV thu phiếu và đánh giá chung về hiểu biết của các em về chế độ ăn uống. 2. Bài mới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_huo.doc

