Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 TUẦN 8 Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2021 Toán Nhân với 10, 100, 1000,.. Chia cho 10. 100, 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... - HS có thái độ học tập tích cực. - Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời: + Nêu tính chất giao hoán của phép + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích nhân thì tích đó không đổi. - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35 bằng bao nhiêu? + 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục. + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Bằng 35 chục. + 35 chục là bao nhiêu? + Là 350. + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 kết quả của phép nhân 35 x 10? chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. + Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết có thể viết ngay kết quả phép tính như thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. thế nào? - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu kết quả GV: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 12 x 10 12 x 10 = 120 457 x 10 457 x 10 = 4570 * Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết đáp án: 350 : 10 = 35 quả. + Tại sao em đọc được ngay kết quả? +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số ta được kết quả là TS còn lại + Có nhận xét gì về số bị chia và + Thương chính là số bị chia bớt đi một thương trong phép chia 350: 10 = 35? chữ số 0 ở bên phải. + Nêu quy tắc chia một số cho 10 + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu: 70: 10 70: 10 = 7 2 170: 10 2 170: 10 = 217 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân quả và nêu quy tắc nhân, chia một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, * Kết luận: + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, 1000, ta làm như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó. + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm chữ số 0 ở bên phải số đó. như thế nào? 3. HĐ thực hành (17p) * Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,... * Cách tiến hành Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm - Hs chơi trò chơi Chuyền điện Đ/a: a. 18 x 10 = 180 ; 18 x 100 = 1800 ; 18 x 1000 = 18000 ; 82 x 100 = 8200 ; 75 x 1000 = 75000 19 x 10 = 190 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900; cần). 9000: 100 = 90; GV: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9; * Lưu ý đối tượng M1+M2 6800: 100 = 68; 420: 10 = 42 + Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 2000: 1000 = 2 làm như thế nào? + Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào? Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng 300 kg = tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích Đ/a: cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 70 kg = 7 yến HS. 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm dụng (1p) với 10, 100, 1000,... * Bài tập PTNL:( M3+M4) 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 420000 : 10 .........4200 x 10 3210 x 1000 ........32100 x 100 -------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Khâu đột thưa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 2. Kĩ năng - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. - Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. *HS khéo tay khâu được mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm; Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. GV: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Tranh quy trình khâu - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (35p) a. Hướng dẫn khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường * Mục tiêu: - Quan sát, nhận xét được mẫu khâu và nắm được quy trình khâu - Bước đầu thực hành khâu được trên giấy ô li. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai - HS theo dõi- Thảo luận nhóm 2 và mép vải bằng mũi khâu thường và sản chia sẻ phẩm, hướng dẫn HS quan sát: + Nêu nhận xét về đường khâu + Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải + Nêu ứng dụng của khâu ghép mép + Ứng dụng nhiều trong khâu, may vải. các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như - GV kết luận về đặc điểm đường đường khâu túi đựng, khâu áo gối, khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu ghép - HS quan sát, nêu quy trình khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt GV: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 trái hay mặt phải vải? trái vải. + Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ + Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi cuối đường khâu? và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường - GV hướng dẫn HS một số điểm sau: khâu bằng cách lật vải + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. - HS quan sát, lắng nghe + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - GV chỉ ra những thao tác chưa - HS thực hiện. đúng và uốn nắn. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS khác nhận xét. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu lại quy trình khâu. Thực hành khâu thành thạo tại nhà - Tạo sản phẩm mới từ khâu ghép 2 mảnh vải bẳng mũi khâu thườn - Sưu tầm các mẫu khâu gấp 2 mép vải ở các trang phục tại nhà. B, Hướng dẫn HS khâu đột thưa * Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét Cá nhân – Lớp mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa - HS quan sát để nhận xét khâu đột thưa ,nhận xét . + Hình dạng mũi khâu ở mặt phải hay + Ở mặt phải đường khâu, các mũi mặt trái ? khâu đều cách đều giống như đường khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái GV: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 Lưu ý: Khi khâu mũi đột thưa phải mũi khâu trước liền kề. khâu từng mũi một, không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ một lần như khâu thường. - Lắng nghe -GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ ) Kết luận: Như mục 1 phần ghi nhớ -HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 4: Hướng dẫn thao tác kĩ Cá nhân – Lớp thuật - GV treo tranh quy trình khâu đột - HS quan sát hình 2,3,4 thưa (SGK) để nêu các bước khâu mũi đột thưa . -GV yêu cầu HS dựa vào quan sát - Quan sát, 1 HS nêu cách nêu các hình 2 (SGK ) để nêu cách vạch dấu bước khâu mũi đột thưa. trên vải. - Chú ý vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. -HS nêu - HS kết hợp đọc nội dung của mục 2 với quan sát hình 3a , 3b, 3c,3d -Quan sát, nêu cách thực hiện. (SGK) nêu cách khâu mũi đột thưa. -GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai - Theo dõi. bằng khâu kim len. -Gọi 1 – 2 HS dựa vào quan sát thao tác GV và hướng dẫn trong SGK để -1 – 2 HS thực hiện thao tác khâu các thực hiện thao tác khâu các mũi đột mũi đột thưa tiếp theo HS khác quan thưa tiếp theo. sát nhận xét. -GV yêu cầu HS nêu cách kết thúc đường khâu đột thưa và gọi HS thực - Giống thao tác nút chỉ mũi khâu hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ thường. HS thực hiện thao tác cuối đường khâu. - GV hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa. Lưu ý : +Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa được thực hiện bằng quy tắc “lùi 1” “ tiến 3” có nghĩa là mỗi mũi khâu được bắt đầu bằng cách lùi lại đường dấu 1 mũi để xuống kim, ngay sau đó lên kim cách điểm vừa xuống kim một - Lắng nghe, quan sát GV: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 khoảng cách gấp 3 lần chiều dài 1 mũi khâu và rút chỉ. + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá. + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu -1 HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. thường. -HS tiến hành tập khâu đột thưa trên Kết luận : Như mục 2 phần ghi giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô nhớ trên đường dấu - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS và tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV hướng dẫn HS thực hành khâu thành thạo ở nhà. - Thực hành khâu đột thưa tại nhà 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sưu tầm các mẫu sản phẩm có mũi 4. HĐ sáng tạo (1p) khâu đột thưa. --------------------------------------------------------------- Kể chuyện Bàn chân kì diệu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). - GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 4. Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 - HS: SGK, câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. - Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ - Nhận xét, bổ sung. đẹp. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hướng dẫn kể chuyện:(8p) GV: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 * Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp + Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ + Tác giả của bài thơ Em thương là Em thương đã học ở lớp 3. nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí. - Câu chuyện cảm động về tác giả của - Lắng nghe. bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở - HS theo dõi. những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp, - GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ - HS theo dõi GV kể và kết hợp quan vào tranh minh hoạ và đọc lời phía sát tranh minh hoạ dưới mỗi tranh. 3 . Hoạt động thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: - Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, - HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em từng nhóm. kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. b/. Kể trước lớp: - HS kể chuyện trước lớp. - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể - Một vài HS kể toàn chuyện. một tranh) ** GV khuyến khích các HS khác lắng - Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết của bạn trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? GV: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó điều gì? khăn sẽ đạt được mong ước của mình. + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Em học được ở anh Kí tinh thần ham Kí? học, quyết tâm vươn lên cho mình Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trong hoàn cảnh khó khăn. . . . GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn, là Nhà giáo ưu tú. 4. Hoạt động vận dụng, trải - Kể lại câu chuyện cho người thân nghiệm(1p) nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề __________________________________________________________ Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu Tính từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ bài tập - Tích cực, tự giác học bài.. * Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa - 2 HS đặt câu cho động từ. - Lớp nhận xét, đánh giá - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp Bài 1: Đọc truyện sau: GV: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở - 2 HS đọc truyện. Ac- boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. - Bài 2: Tìm những từ trong truyện - 1 HS đọc yêu cầu, miêu tả: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả trước lớp a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi. b/. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu . + trắng phau - Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám. c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn + nhỏ. - Vườn nho + con con. - Những ngôi nhà +nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông + hiền hoà - Da của thầy Rơ- nê + nhăn nheo. *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh - 1 HS đọc thành tiếng. nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho cho từ "đi lại". từ nào? + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt + Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như bát, nhanh trong bước đi. thế nào? *GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở trên là tính từ. - HS nêu theo ý hiểu + Thế nào là tính từ? - HS đọc phần ghi nhớ. b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, SGK. trạng thái . - HS lấy VD về tính từ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu có dùng tính từ . GV: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Nhóm 2- Lớp a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, - 1 HS đọc đoạn văn rõ ràng. - Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia sẻ trước lớp Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, * Chú ý quan tâm hs M1+M2 (râu) thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. + Tính từ là những từ như thế nào? - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu VD: - GV hướng dẫn HS: +Mẹ em dịu dàng. a. Em có thể đặt câu với các tính từ: + Em trai em học hành chăm chỉ và ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười thông minh. biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi + Con mèo của bà em rất tinh nghịch. giang, khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc đẹp, ủ rũ, tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, nên rất xanh tốt. béo, lùn,. . . +Nhà em vừa xây còn mới tinh. b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc điểm của sự vật. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - HS tự viết câu vào vở. - HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - Đọc câu văn của mình trước lớp. - Nhận xét, khen/ động viên. * HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa hơn. *HS M1+M2 viết được câu văn đúng, đủ. - Lưu ý HS về hình thức và nọi dung của câu 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự (1p) học - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em thích trong SGK. Tìm tính từ trong đoạn đó --------------------------------------------------------------------- Toán Tính chất kết hợp của phép nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. GV: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ , bảng nhóm -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi - HS chơi trò chơi: Xì điện - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 900 x 10 = 68000 : 10 = 100, 1000,... 123 x 100 = 420 : 10 = 32 x 1000 = 2000 : 1000 = - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a So sánh giá trị của các biểu thức Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - GV viết biểu thức: - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) 2 - GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai - HS tính và so sánh: biểu thức này với nhau. (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác: - HS tính giá trị của các biểu thức và (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) nêu: (4 x 5) và 4 x (5 x 6) (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - HS đọc bảng số. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực (b x c) để điền vào bảng. hiện tính ở một dòng để hoàn thành a b c bảng (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 +Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x GV: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x + Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). c) trong bảng? - Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). *KL: Vậy khi thực hiện nhân một - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ - HS đọc ghi nhớ. hai và số thứ ba. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. * Cách tiến hành Bài 1a: HSNK làm cả bài Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo Chia sẻ lớp SGK. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) Đ/a: - GV chốt đáp án. a. 4 x 5 x 3 (4 x 5) x 3 4 x (5 x 3) = 20 x 3 = 4 x 15 = 60 = 60 b. 3 x 5 x 6 (3 x 5) x 6 3 x (5 x 6) = 15 x 6 = 3 x 30 *Giúp đỡ HS M1+M2 = 90 = 90 Bài 2a: HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp Đ/a: a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 =13x(5x2) =(5x2)x34 = 13 x 10 = 10 x 34 = 130 = 340 + Dựa vào tính chất nào, em tính + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp thuận tiện được? của phép nhân Bài 3 (bài tập dành cho HS hoàn HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Có tất cả số học sinh là: 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ tính chất giao hoán (1p) * Bài tập PTNL:(M3+M4) 1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao GV: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải bằng hai cách). ______________________________________________________________ Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2021 Toán Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm * Cách tiến hành *Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp. - HS đọc phép tính. + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 10) 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 + 1324 x 20 = 26480. + Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 2648 là tích của 1324 x 2. + 2648 là tích của các số nào? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số + Nhận xét gì về số 2648 và 26480? 0 vào bên phải. GV: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm cùng? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. + Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta làm như thế nào? - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Hãy đặt tính và thực hiện tính - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân 1324 x 20. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480 phép nhân của mình. - HS đọc phép nhân. * Phép nhân 230 x 70 = ? - HS nêu: 230 = 23 x 10. - GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70. - HS nêu: 70 = 7 x 10. - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp: - Vậy ta có: (23 x 10) x (7 x 10) 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10) - GV: Hãy áp dụng tính chất giao = 161 x 100 = 16100 hoán và kết hợp của phép nhân để + 161 là tích của 23 x 7 tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 (7 x 10). vào bên phải. + 161 là tích của các số nào? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Nhận xét gì về số 161 và 16100? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Có hai chữ số 0 ở tận cùng. + Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Vậy cả hai thừa số của phép nhân +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 cùng? x7. +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp làm thế nào? - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết - Hãy đặt tính và thực hiện tính thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 230 x 70. được 16100. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình. * Chú ý giúp đỡ HS M1 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 0 * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp GV: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV. tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a: cần) 1342 13 546 5 642 - GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400 phép tính... * Chú ý giúp đỡ HS M1+M2 Bài 2: Tính Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân vào vở tập. - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá vở của HS Đ/a: 1 326 x 300 = 397 800 3 450 x 20 = 69 000 1 450 x 800 = 1 160 000 - Củng cố cách tính và thực hiện 1 326 3450 1450 phép tính... x 300 x 20 x 800 * HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh 397 800 69 000 1160000 Bài 3 +bài 4 (BT dành cho HS hoàn HS làm bài vào vở thành sớm) Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 30 x 50 = 1500 (kg) 40 bao ngô nặng là: 40 x 60 = 2400 (kg) Xe đó chở tất cả là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3 900 kg Bài 4: Chiều dài tấm kính là: - Chốt cách tính diện tích hình chữ 30 x 2 = 60 (cm) nhật Diện tích tấm kính là: 30 x80 = 1800 (cm2) Đáp số: 1800 cm2 4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ cách nhân nhẩm. nghiệm (1p) - Giải bài tập 3 bằng cách khác ---------------------------------------------------------------- Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) GV: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 *ĐCND: Không làm bài tập 3 - Có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp *. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. - HS: Vở BT, sgk. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(30p) *Mục tiêu: Nắm được 2 cách MB trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện. * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. + Em biết gì qua bức tranh này? + Đây là tranh minh hoạ truyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. Bài 1: Đọc truyện sau: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả - HS tiếp nối nhau đọc truyện. lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh Bài 2: dấu đoạn mở bài của truyện –Chia sẻ - Nêu phần mở bài của câu chuyện? nhóm đôi - Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. chạy. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS - Hs thảo luận nhóm 2 trao đổi trong nhóm. +Hãy so sánh hai cách mở bài? + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện. + Còn cách mở bài thứ hai là: Không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể. - GV: Đó là hai cách mở bài trong bài văn KC. + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc GV: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 gián tiếp? mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. b. Ghi nhớ: - YC HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để theo để thuộc ngay tại lớp. thuộc ngay tại lớp. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được mở bài theo cách đã học * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đọc các mở bài sau và . . - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở - HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi – Chia sẻ trước lớp + Đó là những cách mở bài nào? Vì sao + Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể em biết? ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông. + Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải - 2 em đọc lại 2 cách mở bài trên. đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - YC HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau - HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau đó đó báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. + Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo + Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu cách nào? mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời một người bạn tên là Lê. đúng. * GV: Cách MB trực tiếp phù hợp với - HS liên hệ lòng biết ơn, noi gương nội dung câu chuyện Hai bàn tay. Tác theo tấm gương của Bác Hồ. giả muốn chú ý đến nội dung chuyện:ý chí, nghị lực và lòng yêu nước của Nguyễn Tất Thành 4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm - Nêu lại 2 cách MB trong bài văn kể (1p) chuyện - Viết đoạn MB ở bài tập 2 theo cách MB trực tiếp. ------------------------------------------------------------ GV: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Tập đọc Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”. Vẽ trứng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS hiểu được ND: + Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . + Vẽ trứng: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài + Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống, tính kiên trì trong học tập và rèn luyện * Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý - 2 HS thực hiện nghĩa của một số câu tục ngữ. - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Bài: Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi” a.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện - Lắng nghe hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc GV: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 với giọng sảng khoái thể hiện sự thành - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn đạt của Bạch Thái Bưởi. - Bài được chia làm 4 đoạn *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. mọi nghề, trắng tay, không nản chí, + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc chí. anh hùng, + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV chốt vị trí các đoạn: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch sự,....) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, nào? phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. + Trước khi mở công ti vận tải đường + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở công việc gì? hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng một người có chí? Bưởi không nản chí. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc điểm nào? những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự tranh ngang sức với chủ tàu người hào dân tộc của người Việt: cho người nước ngoài? đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông GV: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_than.doc