Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
TUẦN 8 Thứ Hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 TẬP ĐỌC Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Hiểu nội dung của bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát vọng khao khát về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). - HSNK đọc diễn cảm được bài thơ, trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 2 nhóm HS phân vai đọc hai màn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó. - N4 đọc đoạn nối tiếp các khổ thơ. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - N4 thảo luận trả lời các câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? + HSNK : Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không có mùa đông” ý nói gì ? “Hóa trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì ? + Em thích ước mơ nào trong bài thơ nhất ? Vì sao? + Bài thơ nói lên điều gì ? - GV ghi nội dung chính của bài thơ và gọi HS nhắc lại. * Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bốn khổ thơ. - GV hướng dẫn HS đọc với giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em. - N4 luyện đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. 3. Củng cố. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn) - GV nhận xét tiết học. 4. Vận dụng - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho người thân nghe. TOÁN Luyện tập I .Mục tiêu: Củng cố về: - Tính được tổng của ba số và vận dụng các một số tính chất của phép cộng để tính tổng ba số bằng cách thuận lợi nhất. - HS cả lớp làm bài tập 1b; 2 dòng 1,2; 4a. HSNK làm thêm bài tập 3, 5 và phần còn lại của 3 bài tập trên. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động. - HS làm bảng con. 1245 + 7897 + 8755 3215 + 2135 + 7865 - GV nhận xét. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Học sinh làm bài tập Bài 1: - CN làm bài vào bảng con phần b. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện tính tổng. Bài 2: - HS làm bài vào vở. ( HS cả lớp làm dòng 1,2 HSNK làm cả 3 dòng) - GV theo dõi giúp đỡ HS. - HS đổi vở đánh giá lẫn nhau. Bài 4: HSNK làm cả a và b còn HS cả lớp chỉ làm phần a. - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét bài của HSNK và gọi HS chữa bài trên bảng lớp. Bài 3, 5: Khuyến khích HSNK làm nếu còn thời gian. 3. Củng cố. - HS nhắc lại nội dung vừa thực hành. - GV nhận xét giờ học. 4. Vận dụng - Dặn HS luyện thực hiện tính tổng của nhiều số. CHIỀU HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Chúng em viết về các thầy, cô giáo. I. Mục tiêu: - HS bày tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo qua các bài viết của mình. - Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn công lao của các thầy cô giáo. II. Quy mô hoạt động. Tổ chức theo quy mô lớp. III. Tài liệu và phương tiện: - Giấy viết HS, giấy A4, giấy A0 . Các loại bút vẽ, màu vẽ IV. Hoạt động dạy học: Bước 1. Chuẩn bị - Thành lập Ban tổ chức, Ban giám khảo cuộc thi. - Thành phần Ban tổ chức có thể gồm: Đại diện BGH nhà trường, GV – TPT đội, GVCN mỗi lớp/ Phụ trách chi đội đại diện HS mỗi lớp. - Ban tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch và yêu cầu viết báo tường cho HS trước từ 2 – 4 tuần. a) Nội dung: + Viết về thầy cô giáo, về tấm gương đạo đức của các thầy cô giáo. + Viết về những kỉ niệm sâu sắc tình thầy trò. + Viết về gương vượt khó học tập, rèn luyện. b) Hình thức thi và trình bày: + Mỗi lớp tham gia dự thi một tờ báo. + Mỗi bài viết trên giấy HS, trình bày sản phẩm trên giấy khổ A0 + Viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp. + Các lớp tham gia cử đại diện trình bày ý tưởng tờ báo của mình. c) Thời gian nộp báo sau khoảng 2 tuần, tính từ thời điểm phổ biến yêu cầu. d) Các giải thưởng nên gồm nhiều giải khác nhau nhằm động viên, khuyến khích HS. Ví dụ như: + Giải nhất, giải nhì, giải ba + Giải thưởng dành cho bài viết hay nhất, giải thưởng dành cho tờ báo, bài báo trình bày đẹp nhất, sáng tạo nhất, - Mỗi tổ thành lập một nhóm phụ trách làm báo tường, bao gồm: Tổ trưởng/ phó tổ phó, một vài HS trong lớp có năng khiếu về vẽ, viết chữ đẹp, giỏi văn. - HS các lớp chuẩn bị các bài báo và các tiết mục văn nghệ trong hội thi. Bước 2. Viết báo - HS các lớp viết báo và gửi bài cho Tiểu ban báo tường của lớp mình. - Các tiểu ban lựa chọn, biên tập, trình bày và trang trí tờ báo của tổ mình. Bước 3. Trưng bày, chấm thi báo tường của các tổ - Các tờ báo sẽ được trưng bày ở vị trí trung tâm của trường, đàm bảo an toàn, thuận tiện cho HS đứng xem và trao đổi về các bài báo của các bạn. - BGK lần lượt đi chấm báo tường của các lớp. Đến lớp nào, thì đại diện của lớp đó sẽ trình bày với BGK ý tưởng về nội dung tờ báo của mình. - BGK hội ý bình chọn, chấm điểm các tờ báo, thống nhất các giải thưởng. - Trong thời gian BGK họp với Ban tổ chức, các tổ trình bày các tiết mục văn nghệ tạo không khí vui tươi phấn khởi cho hội thi. Bước 4. Công bố kết quả và trao các giải thưởng - Trưởng ban tổ chức công bố các giải thưởng cho tập thể và cá nhân HS. - Mời đại diện lãnh đạo nhà trường và khách mời lên trao giải. ------------------------------------------- Lịch sử Ôn tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu giữ nước và dựng nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập. 2. Kĩ năng - Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 3. Định hướng thái độ + Tự hào và nhớ ơn các anh hung đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước. + Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. + Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc. 4. Định hướng năng lực - NL nhận thức lịch sử: Trình bày được các sự kiện lịch sử. - NL tìm hiểu lịch sử: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. - NL vận dụng KT, KN lịch sử: Kể được tên các trường học, đường phố mang tên vị anh hùng dân tộc từ buổi đầu dựng nước đến năm 938. Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích. II. Chuẩn bị - GV: Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu. - HS: Chuẩn bị kiến thức từ buổi đầu dựng nước đến năm 938. III. Phương pháp Dạy học theo hợp đồng. IV. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch đằng do Ngô Quyền lãnh đạo? + Nhắc lại các giai đoạn lịch sử em đã học. - GV nhận xét nhanh. *Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lịch sử từ bài 1 đến bài 5. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 2. HĐ khám phá Hoạt động 1: Hoạt động nghiên cứu, kí kết hợp đồng (4p) - GV giới thiệu hợp đồng có 4 nhiệm vụ trong đó có hai nhiệm vụ làm việc cá nhân, hai nhiệm vụ làm việc nhóm. - GV phát phiếu hợp đồng, phiếu học tập theo hợp đồng. - GV nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. - GV và HS kí kết hợp đồng. Hoạt động 2: Thực hiện hợp đồng (13p) Nhiệm vụ 1: Hoàn thành những sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian cho trước vào bảng sau: Thời gian Sự kiện lịch sử 1. Khoảng 700 năm TCN 2. Năm 179 TCN 3. Năm 40 4. Năm 938 Nước Văn Lang ra đời Triệu Đà xâm chiếm Âu Lạc Chiến thắng Bạch Đằng Khoảng năm 700 Năm 179 CN Năm 938 TCN Nhiệm vụ 2: Nếu là hướng dẫn viên du lịch khi có khách đến tham quan tỉnh Quảng Ninh khi đến sông Bạch Đằng em sẽ giới thiệu như thế nào về con sông này. - Nhiệm vụ 3: Đi tìm các nhân vật lịch sử Làm việc theo nhóm 4 1. Tên gọi chung các ông vua nhà nước Văn Lang gọi là gì? 2. Ông vua nào có công xây dựng thành Cổ Loa thời Âu Lạc? 3. Tên vua nào gắn liền với chiến thắng trên sông Bạch Đằng? 4. Cuộc khởi nghĩa nào mang tên hai bà? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? 5. Tên vị vua đầu tiên của nhà nước Văn Lang? Nhiệm vụ 4: Đóng vai Tình huống: Triệu Đà âm mưu cho con trai Trọng Thủy sang làm rể của An Dương Vương để điều tra về cách bố trí lực lượng và tráo nỏ thần. Phân công người tham gia diễn xuất, chuẩn bị và thế hiện vai diễn. Hoạt động 3: Thanh lí hợp đồng (10p) a) Nhiệm vụ 1: - HS đổi chéo sản phẩm của mình. - Mời học sinh nêu đáp án và đánh giá bài làm của bạn. - HS bổ sung và nhận xét. - GV kết luận và trình chiếu đáp án đúng. - HS đánh giá bài làm của bạn theo đáp án mà giáo viên đưa lên b) Nhiệm vụ 2: - HS trao đổi về nhiệm vụ 2. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận và tuyên dương. c) Nhiệm vụ 3: - HS nêu cho nhau nghe - Cử thư kí viết vào bảng nhóm. - Dán bảng nhóm lên bảng, cử đại diện trình bày trước lớp. - GV và lớp cùng nhận xét. d) Nhiệm vụ 4: - Các nhóm trình bày trước lớp; các nhóm khác bình chọn nhóm thực hiện tốt. GV nhận xét kết luận 3. Hoạt động vận dụng, thực hành (5p) - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Kể được tên các trường học, đường phố mang tên vị anh hùng dân tộc từ buổi đầu dựng nước đến năm 938 mà em biết. - Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích. ----------------------------------------- TỰ HỌC Hoạt động thư viện :Đọc cá nhân I. Mục tiêu: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc - Tạo cơ hội cho học sinh chọn sách theo ý thích - Góp phần xây dựng thói quen đọc. II. Chuẩn bị: Sách theo trình độ học sinh III. Tiến trình 1. Giới thiệu Ổn định chỗ ngồi cho học sinh trong lớp /thư việnvà nhắc các em về nội quy thư viện. Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia 2. Đọc sách * Hoạt động 1. Trước khi đọc - Nhắc học sinh về những mã màu phù hợp với các em (cho đến khi các em đã quen với việc này). - Nhắc học sinh về cách lật sách đúng (cho đến khi các em đã quen với việc này). - Mời mỗi lượt 6 – 8 học sinh lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí thoải mái để ngồi đọc. *Hoạt động 2. Trong khi đọc - GV Di chuyển xung quanh lớp/phòng thư viện để kiểm tra xem học sinh có đang thực sự đọc sách không. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi nỗ lực của các em. - Hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách khác có trình độ đọc thấp hơn nếu cần. - Quan sát cách học sinh lật sách, hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần. * Hoạt động 3. Sau khi đọc - Nhắc học sinh mang sách quay trở lại về ngồi gần giáo viên một cách trật tự. - Mời 3-4 học sinh chia sẻ về quyển sách mà các em đã đọc. Giáo viên có thể chọn 3-4 câu hỏi gợi ý bên dưới để mời từng học sinh chia sẻ: + Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? + Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? + Nếu em là . (nhânvật), em sẽ hành động khác nhân vật như thế nào? + Câu chuyện em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? + Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? + Điều gì làm cho em cảm thấy buồn? + Em có định giới thiệu quyển truyện này chocác bạn khác cùng đọc không? + Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? 3. Hoạt động mở rộng: (10 phút) - Chia 3 nhóm và yêu cầu: + Nhóm 1,2,3. Viết về nội dung câu chuyện hoặc nhân vật trong câu chuyện em đã đọc. + Nhóm 4,5,6. Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao? - GV theo dõi gợi ý, giúp HS làm việc - Mời HS trình bày, cho HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS cất sách lên kệ. Thứ Ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020 TOÁN Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm được bài tập 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 kiểm tra bài tập 3 và báo cáo. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn H S tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - N4 thảo luận tìm hiểu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhấn mạnh hai cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số. Cách 1: + Tìm số bé: ( tổng - hiệu ) : 2 + Tìm số lớn: (tổng – số bé) hoặc (hiệu + số bé) Cách 2: + Tìm số lớn: ( tổng + hiệu ) : 2 + Tìm số bé: (tổng - số lớn) hoặc (số lớn – hiệu) * Hoạt động 2. Luyện tập - Lần lượt cho HS làm các bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS tóm tắt sau đó giải. + Bài 1,2: HS cả lớp làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. + Bài 3, 4: HSNK làm thêm nếu còn thời gian. + GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố. - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số. - GV nhận xét tiết học. 4. Vận dụng - Luyện tập thêm ở VBT Toán. CHÍNH TẢ Nghe viết: Trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả và trình bày bài “Trung thu độc lập” sạch sẽ - Làm đúng BT2 a, BT3 a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Gọi một số lên bảng viết các từ ngữ có vần ươn/ương. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV đọc toàn bài chính tả trong sách giáo khoa . - HS đọc thầm lại đoạn viết. - N4 thảo luận và trả lời: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? + Đất nước ta đã thực hiện được như ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa chưa? - GV nhận xét và kết luận. - Yêu cầu HS tìm từ khó viết và luyện viết đúng. - GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt - HS soát lại bài. - GVchấm chữa bài. * Hoạt động 2. HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2a. - 1HS nêu yêu cầu của bài, Cả lớp đọc thầm nội dung. - HS làm bài vào vở, ba HS làm vào bảng nhóm. - GV cùng HS chữa bài trên bảng nhóm. - GV kết luận: các tiếng cần điền theo thứ tự là: giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu. - Gọi HS đọc câu chuyện đã điền hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS cho biết: + Câu chuyện trên đáng cười ở điểm nào? + Theo em phải làm gì để mò được kiếm? Bài tập 3a. Tương tự các tiếng mở đầu bằng r/d/gi: Rẻ, danh nhân, giường 3. Củng cố. - HS nhắc lại nội dung vừa học. - GV nhận xét tiết học. 4. Vận dụng - Luyện viết bài Trung thu độc lập vào vở Luyện viết. ĐỊA LÍ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết và trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Dựa vào bảng số liệu biết phân loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - HSNK biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu bò ở Tây Nguyên; xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt dộng sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - GV nêu câu hỏi. + Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục và lễ hội của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? - N2 kiểm tra nhau và báo cáo. - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba gian. - HĐ lớp : HS quan sát hình 1 SGK và chỉ trên lược đồ kể tên các cây công nghiệp chủ yếu được trồng ở Tây Nguyên và giải thích lí do. - N2 quan sát bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên, trả lời các câu sau: + Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên ? Ở tỉnh nào có cà phê thơm ngon nổi tiếng ? - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên Bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì ? - GVKL: Đất đỏ ba gian tơi xốp thích hợp để Tây Nguyên trồng các loại cây công nghiệp lâu năm, mang lại nhiều giá trị kinh tế cao hơn. * Hoạt động 2. Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ. - N2 thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Chỉ trên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên? + Vật nuôi nào có số lượng nhiều hơn? + Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển? + Ngoài trâu, bò Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trưng, họ nuôi để làm gì? - Gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV kết luận. 3. Củng cố - GV cho HS hệ thống nội dung bài học theo BĐTD. - Nhận xét giờ học. 4. Vận dụng - Về nhà học bài, nói cho người thân về các hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài I. Mục tiêu: - Nắm được cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc trong các BT 1,2 mục III . - HSNK ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc. (BT3) II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy-học: 1. Khởi động. - Gọi HS viết bảng hai câu thơ theo lời đọc của GV và 1HS. Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. (Tố Hữu) Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. (Tố Hữu) - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Phần nhận xét Bài 1. GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết: Lép Tôn –xtôi, Mô-rít –xơ Mát –téc –lích, Tô - mát Ê - đi –xơn, Hi- ma –hay –la, Đa – nuýt, Lốt Ăng –giơ -lét, Niu Di –lân, Công - gô. - Gọi HS đọc. Bài 2. - Một HS đọc yêu cầu của bài, N2 thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào ? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? - Đại diện N2 báo cáo, GV cùng HS nhận xét. - GV KL. Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi: - Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ? - Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa. - GVKL: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc) * Hoạt động 2. Ghi nhớ. - Một số HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3. Luyện tập. Bài 1. - HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân vào VBT, 2 HS làm bài ở bảng nhóm. - GV nhận xét một số bài của HS. GV cùng HS nhận xét bài của bạn làm ở bảng nhóm và chữa bài. (Ác - boa , Lu- i Pa - xtơ, Ác - boa, Quy - dăng - xơ) Bài 2. Tiến hành như bài 1 Tên người : An - be Anh - xtanh : nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Anh. Tên địa lí : Tô- ki - ô. Thủ đô Nhật Bản Bài 3.Trò chơi – Cách chơi : Tiếp sức (HSNK) Tên nước Tên thủ đô Nga Mát - xcơ - va Ấn độ Niu Đê - li Nhật Bản Tô - ki- ô Thái Lan Băng Cốc Mĩ Oa - sinh - tơn 3. Củng cố - GV cho HS đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. 4. Vận dụng - Luyện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. ------------------------------------------------ CHIỀU ĐẠO ĐỨC Tiết kiệm tiền của (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vỡ, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày. - Biết được vì sao cần tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - Mọi người ai cũng biết tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được. - GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. * Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến; tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. * Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người tiết kiệm tiền của; có thể cho HS kể những việc mình làm hoặc của bạn làm về tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu quan sát đã chuẩn bị. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 nêu những việc nên làm để tiết kiệm tiền của. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Gia đình em có tiết kiệm tiền của không ? - GV Cho HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm. - Yêu cầu HS đếm xem số việc mà gia đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu ? - HS nêu một số việc mà gia đình mình đã tiết kiệm và những việc mà gia đình mình chưa tiết kiệm . * Hoạt động 2. Em đã tiết kiệm chưa ? - HS làm bài tập 4 trong SGK theo nhóm 3. + Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? (a, b, g, h, k) + Trong các việc trên việc nào thể hiện sự không tiết kiệm ?(c, d, đ, e, i) * Hoạt động 3. Em xử lí thế nào ? - HS làm việc theo nhóm 6 thảo luận nêu ra cách xử lí tình huống. - HS đóng vai thể hiện cách xử lí. Tình huống 1. Bạn rủ bạn Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi, Tuấn sẽ giải quyết thế nào ? Tình huống 2. Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi mới khi chơi chưa hết những đồ chơi đã có.Tâm sẽ nói gì với em ? Tình huống 3. Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì vời Hà ? + Cần phải tiết kiệm như thế nào ? Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? * Hoạt động 4. Dự định tương lai - HS làm theo cặp: - HS viết ra giấy dự định sẽ sử dụng sách vở ,đồ dùng học tập và vật liệu trong gia đình như thế nào cho tiết kiệm ? HS trao đổi ,đại diện trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét - GV đọc cả lớp nghe câu chuyện “Một que diêm”kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ. 3. Củng cố. - HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. 4. Vận dụng - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày. Thứ Tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK) Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu truyện và nêu được nội dung chính, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Một số báo, sách truyện viết về ước mơ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - 1 em kể một doạn của câu chuyện Lời ước dưới trăng. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, viễn vông, phi lí. - Ba em tiếp nối nhau đọc ba gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1 GV nhắc thêm. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Em kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viễn vông, phi lí ? Nói tên truyện em lựa chọn. - HS đọc thầm lại gợi ý 2,3. GV lưu ý trước khi kể. * Hoạt động 2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - N2 Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay, bạn kể hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi hay. 3. Củng cố. - GV nhận xét giờ học. 4. Vận dụng : Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm các bài tập 1ab; 2 dòng 1, 2; 4. HSNK làm thêm bài tập 3, 5 và phần còn lại của các bài tập trên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1.Khởi động. - Yêu cầu nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. - N2 kiểm tra nhau và báo cáo. GV nhận xét. 2. Luyện tập. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học. b. HS làm bài tập Bài 1, 2, 4: - CN làm vào vở. - GV chấm và gọi 3 HS chữa bài. Bài 3,5 : HSNK làm vào vở nháp và báo cáo. 3. Củng cố. - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số. - GV nhận xét tiết học. 4. Vận dụng - Dặn HS xem lại các bài tập vừa làm. TẬP ĐỌC Đôi giày ba ta màu xanh I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nghỉ hơi đúng ( giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng hợp với nội dung hồi tưởng lại ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh): Vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động,vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày. - Hiểu nội dung của bài: Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N2 đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ ” nêu nội dung bài và báo cáo. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - Một HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó. - N4 đọc đoạn. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. (N4) - Đọc thảo luận trả lời các câu hỏi : + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? + Tác giả bài văn đã làm gì để động viên được cậu bé trong ngày đầu đến lớp ? + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ? + Nội dung chính cảu bài văn là gì ? - Đại diện nhóm trả lời. - GV ghi nội dung chính của bài thơ và gọi HS nhắc lại. * Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một vài câu trong đoạn. - HS thi đọc cả bài. 3. Củng cố. - Gọi HS đọc nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 4. Vận dụng - Dặn luyện đọc thêm ở nhà. KHOA HỌC Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? I. Mục tiêu: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt . - Biết nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - GDKNS: Kĩ năng nhận biết một số biểu hiện không bình thường của cơ thể và kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 32, 33 SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - GV nêu câu hỏi: + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây bệnh ? + Nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - N2 kiểm tra nhau và báo cáo. - GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Kể chuyện theo tranh. - N4 Quan sát các hình minh hoạ trang 32 SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau: Sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành ba câu chuyện như SGK và kể lại với các bạn trong nhóm. (Hoàn thành BT1-VBT) - Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp (mỗi nhóm một câu chuyện). - GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 33 SGK. * Hoạt động 2. Những dấu hiệu và việc làm khi bị bệnh. - N2 hoàn thành BT 2,3 và trả lời câu hỏi: + Em đã từng bị mắc bệnh gì ? + Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào? + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - Đại diện nhóm trình bày, GV cùng HS nhận xét. - GV kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái,dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau lành. * Hoạt động 3. Trò chơi: “Mẹ ơi con bị ốm!” - GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ nhận một tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh và tập đóng vai các nhân vật trong tình huống đó. + Nhóm 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Bạn Lan sẽ làm gì? + Nhóm 2: Đi học về, Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? + Nhóm 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau buốt em sẽ nói gì với mẹ ? + Nhóm 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ? - Các nhóm đóng vai theo tình huống. - GV cùng cả lớp, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. 3. Củng cố. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học 4. Vận dụng - Về nhà xem lại bài, học thuộc mục Bạn cần biết. - Chăm sóc khi người thân bị ốm . Thứ Năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng tính chất của phép cộng khi tính giá trị biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm các bài tập 1a; 2 dòng 1, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Yêu cầu nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ và thử lại phép cộng, phép trừ, cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. - N2 kiểm tra nhau và báo cáo. GV nhận xét. 2. Luyện tập a. Giới thiệu và ghi tên bài. GV đọc mục tiêu bài học. b. HS làm bài tập Bài 1a: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. Kết quả a) 62 754; 34 607 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thử lại phép cộng; phép trừ. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài cá nhân vào vở rồi chia sẻ với bạn cùng bàn (dòng 1; HSNK có thể làm hết). - 2 HS chữa bài trên bảng lớp, cả lớp và Gv nhận xét. Kết quả: a) 245 b) 200 - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_huo.doc

