Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 TUẦN 7 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. 2. Kĩ năng - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 trang 52 ; Bài 1, bài 3 trang53 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: : Ê-ke, thước - HS: Bộ đồ dùng Toán, ê-ke, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp trả lời. + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng - GVnhận xét dẫn vào bài vuông góc, hai đường thẳng song song 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20p) * Vẽ hai đường thẳng vuông góc * Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. * Cách tiến hành a.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước: - GV thực hiện các bước vẽ như SGK Cá nhân – Lớp. đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu - Theo dõi thao tác của GV. cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được GV: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. Điểm E nằm trên đường thẳng AB. - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - Tam giác ABC. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy qua điểm A và vuông góc với cạnh BC nháp. A của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. + Đường cao của tam giác có đặc + Đường cao của hình tam giác chính là điềm gì? đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ với cạnh đối diện của đỉnh đó. đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác - HS dùng ê ke để vẽ. ABC. + Một hình tam giác có mấy đường + Một hình tam giác có 3 đường cao. cao ?(HS năng khiếu). * Vẽ hai đường thẳng song song * Mục tiêu: : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). * Cách tiến hành:. a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua Cá nhân- Nhóm- Lớp một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - GV nêu các thao tác vẽ - HS thực hành vào nháp- 1 HS lên bảng + Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. + Vẽ đường thẳng MN đi qua E và - Vẽ theo yêu cầu của GV vuông góc với đường thẳng AB. GV: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. b. Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và + Hai đt AB và CD song song với nhau đường thẳng AB? - GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được - HS nêu lại trình tự các bước vẽ như đường thẳng đi qua điểm E và song vừa thực hành song với đường thẳng AB cho trước. 3. HĐ luyện tập thực hành (15p) * Mục tiêu: - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước - Vẽ được đường cao của tam giác * Cách tiến hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, - 2 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo sau đó tự vẽ hình. một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. - HS nhận xét. C E C E D - GV nhận xét, khen/ động viên. D D E C Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. sau... - HS đọc yêu cầu bài tập. A - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS. B C B C A Bài 1( trang 53) GV: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và HS đọc yêu cầu bài tập. lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài +Để vẽ được đường thẳng AB đi qua + Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và M và song song với đường thẳng CD, vuông góc với đường thẳng CD. trước tiên chúng ta vẽ gì? + Sau khi đã vẽ được đường thẳng + Tiếp tục vẽ đường thẳng song song với qua M và vuông góc với CD, chúng ta CD. tiếp tục vẽ gì? HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Lớp làm vào vở. - Nhận xét,động viên. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3( trang 53) - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự - Thực hiện theo yêu cầu của GV vẽ hình. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở C B E A D - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với thẳng đi qua B và song song với AD. AB, đường thẳng này song song với AD. (Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.) - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng (1p) -Ghi nhớ cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc,2 đường thảng song song. - Hoàn thành bài ở Sách BTT Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo * GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi GV: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. + Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. + Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét + Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của nước ngoài mỗi bộ phận, dùng gạch nối giữa các tiếng của mỗi bộ phận + Viết như tên người, tên địa lí VN với các tên nước ngoài phiên âm Hán Việt + Lấy VD minh hoạ + 3 HS lên bảng lấy VD - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 2- Lớp Bài 1: Những từ ngữ và câu đặt trong - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 1 HS đọc –HS lên bảng gạch chân các Lớp theo dõi. câu, từ ngữ đặt trong dấu ngoặc kép - Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Những từ ngữ và câu nào được đặt + Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc trong dấu ngoặc kép? dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. + Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu văn đó là của + Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? Bác Hồ. + Những dấu ngoặc kép dùng trong + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói đoạn văn trên có tác dụng gì? trực tiếp của Bác Hồ. - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ - Lắng nghe. trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một hoc hành” hoặc cũng có thể là một đoạn văn. GV: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Liên hệ giáo dục: Bác Hồ chính là - HS lắng nghe tấm gương sáng về người công dân mẫu mực, hết lòng vì nước,, vì dân. Chúng ta cần noi theo tấm gương của Bác Bài 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu - HS đọc thành tiếng. hỏi: - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi độc lập. lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp phối hợp với dấu 2 chấm? với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành ” *GV: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu - Lắng nghe. hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu + Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, + Em biết gì về con tắc kè? sống trên cây to. Nó thường kêu tắc kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. + Từ “lầu”chỉ cái gì? +“lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. + Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo +Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, nghĩa trên không? nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên. + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng +Từ “lầu” nói các tổ của tắc kè rất đẹp với nghĩa gì? và quý. + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này +Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng được dùng làm gì? nghĩa với tổ của con tắc kè. * GV: Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. - Lắng nghe. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. b. Ghi nhớ: - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - Lấy VD minh hoạ (HSNK) GV: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết * Cách tiến hành: Bài 1: Nhóm 2- Lớp - Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. sau. - HS thảo luận cặp đôi, gạch chân dưới - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. lời nói trực tiếp. - Gọi 1, 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đ/a: - “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” - “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.” - Chốt đáp án. + Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? + Dùng đánh dấu lời nói trực tiếp (đi kèm dấu hai chấm) Cá nhân – Lớp Bài 2: Có thể đặt những lời nói trực tiếp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trong đoạn - HS nối tiếp nêu ý kiến cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a :Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. *GV: Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không phải là dạng hội thoại trực - Lắng nghe. tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay nhầm lẫn trong khi viết. Bài 3: Em đặt dấu ngoặc Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp a)- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. Đ/a:Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. +Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có + Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó dấu ngoặc kép? có ý nghĩa đặc biệt. - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. b). Tiến hành tương tự như phần a GV: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Ghi nhớ cách sử dụng dấu ngoặc kép 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD một số trường hợp dấu ngoặc 5. Hoạt động sáng tạo (1p) kép dùng đánh dấu một số từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1. 2. Kĩ năng - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). 3. Thái độ - Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * GDKNS : Tư duy sáng tạo phân tích , phán đoán ; Thể hiện sự tự tin ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa truyện Ở vương quốc Tương Lai trang 70, 71 SGK. - HS: Vở BT, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1 * Cách tiến hành: Bài 1: Dựa theo nội dung trích đoạn Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp kịch Ở Vương quốc Tương Lai, hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc thành tiếng +Câu chuyện trong công xưởng xanh là + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. - Yêu cầu 1 HS năng khiếu kể lại lời Một hôm, Tin- tin và Mi- tin đến thăm thoại giữa Tin- tin và em bé thứ nhất. công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi: GV: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: - Mình sẽ dùng nó trong việc sáng chế - GV nhận xét, tuyên dương. trên trái đất. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm - Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở vương theo trình tự thời gian. quốc Tương Lai, quan sát tranh minh hoạ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. thời gian. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã - 2 đến 3 HS thi kể. nêu. - Nhận xét, động viên. *GV: Cách kể như trên là kể theo trình - Lắng nghe tự thời gian. Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước Bài 2: Giả sử các nhân vật Tin- tin và Nhóm 4- Lớp Mi- tin trong câu chuyện Ở vương quốc Tương Lai không cùng nhau lần lượt đi thăm - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS theo dõi, lắng nghe. + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh nào sau? trước, khu vườn kì diệu sau - GV: Vừa rồi các em đã kể lại câu - Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là chuyện theo trình tự không gian. sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Tin- tin và Mi- tin không đi thăm cùng nhau. Mi- tin thăm công xưởng xanh và Tin- tin thăm khu vườn kì diệu hoặc ngược lại Tin- tin đi thăm công xưởng xanh còn Mi- tin đi thăm khu vườn kì diệu. GV đi giúp đỡ những hs chưa biết kể - Nhận xét, khen/ động viên. - HS kể chuyện trong nhóm *GV: Cách kể chuyện như trên là kể - Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể. theo trình tự không gian (“không gian” nghĩa là nơi diễn ra các sự việc của truyện.) Bài 3:Cách kể chuyện trong bài tập 2 có Nhóm 4 – Lớp gì khác cách kể chuyện trong bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (theo trình tự - HS thảo luận nhóm 4, so sánh thời gian và không gian) Kể theo trình tự thời gian - Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ GV: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin- tin và Mi- tin đến khu vườn kì diệu. Kể theo trình tự không gian - Mở đầu đoạn 1: Mi- tin đến khu vườn kì diệu. - Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi- tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin- tin đến công xưởng xanh. + Về trình tự sắp xếp các sự việc? + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu sau và ngược lại. + Về ngôn ngữ nối hai đoạn? + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ - Nhận xét, chốt. ngữ chỉ địa điểm. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian hoặc không gian - Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc theo trình tự thời gian thành trình tự không gian Toán Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về 2 đt vuông góc, 2 đt song song 2. Kĩ năng - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). 3. Thái độ - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: 1a, 2a (tr 54). Bài 1a, 2a (tr 55), II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT - GV nhận xét dẫn vào bài mới Nêu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc,2 đường thảng song song. GV: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). * Cách tiến hành: Bài 1: a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ - HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. và hỏi HS: M N Q P + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật + Các góc này đều là góc vuông. MNPQ là góc gì? + Hãy nêu các cặp cạnh song song với + Cạnh MN song song với QP, cạnh nhau có trong hình chữ nhật MNPQ? MQ song song với PN. * GV: Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. VD: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - HS vẽ vào giấy nháp – Trình bày các - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như bước SGK giới thiệu: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. A B GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng C D DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. b. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: + Hình vuông có độ dài các cạnh như thế nào với nhau ? + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là + Các cạnh bằng nhau. các góc gì ? VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. + Là các góc vuông. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC bước hướng dẫn của GV. GV: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng A B vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. - Gọi HS nêu các bước như phần bài học C D của SGK. c. Làm bài tập: Bài 1(tr 54): GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật - HS đọc yêu cầu bài tập có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau - HS vẽ hình, nêu cách vẽ hình đó đặt tên cho hình chữ nhật. A B - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - GV nhận xét. Bài 2(tr 54): Vẽ hình chữ nhật có chiều C D dài 4cm, chiều rộng 3cm. - HS đọc yêu cầu bài tập: Bài 1(tr 55): - HS vẽ hình - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, tính chu vi và diện tích của hình. - 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ A B của mình. C D Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu: - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 4. Hoạt động vận dụng (2p) và nhận xét. - HS vẽ. - Ghi nhớ cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật - Thực hành làm bài tập số 3 (tr 54) và bài số 3 (tr 55) Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. 2. Kĩ năng GV: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp - GV nhận xét giới thiệu vào bài mới - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1 Nhóm 2-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, cáo góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi - Ghi tên các góc. hình. Đ/a: - GV chốt đáp án. a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn lớn hơn góc vuông. hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô Nhóm 2 – Lớp trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS làm bài - Đưa đáp án và giải thích - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: a. Sai; b. Đúng * GV: + Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng thời là hai đường cao. GV: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông với nhau ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Cá nhân – Lớp Bài 4a (HSNK làm cả bài): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. A B - HS nêu rõ các bước vẽ của mình. b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; M N ABCD. + Cạnh song song với cạnh AB: D C MN; DC - Ghi nhớ về góc. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó Tập đọc Thưa chuyện với mẹ. Điều ước của vua Mi - đát I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức * Thưa chuyện với mẹ - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Điều ước của vua Mi - đát - Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ .... - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 3. Thái độ - GD HS biết mơ ước chính đáng và chia sẻ những ước mơ của mình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL GV: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời. - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng đẹp? vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất - GV dẫn vào bài mới là trẻ em 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài Bài: Thưa chuyện với mẹ a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng - Lắng nghe mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. GV: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm HS (M1) lấy tay mẹ , phì phào,...,....) - GV giải nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + thưa : có nghĩa là trình bày với người Cá nhân (M1)-> Lớp trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình + Bà ngạc nhiên và phản đối. bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ dưới trong gia đình, Cương xưng hô với lúc trò chuyện) mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng - Gọi HS trả lời và bổ sung. mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua GV: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do ** Liên hệ giáo dục: phản đối. + Qua bài học này, em học tập được + Ước mơ có một nghề chính đáng để điều gì ở Cương ? giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương + Bài văn cho em biết điều gì? mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài * Bài: Điều ước của vua Mi – đát a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Chia được các đoạn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa. + Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống. + Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, HS (M1) Pác-tôn, sung sướng,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: phép màu, quả - GV giải nghĩa thêm một số từ khó. nhiên (đọc phần chú giải) Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ GV: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 +Đặt câu với từ khủng khiếp?(HS năng khiếu) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. + Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì? điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước + Vì ông ta là người tham lam. như vậy? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một tốt đẹp như thế nào? quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Đoạn 1 nói lên điều gì? Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. + Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp ni- dôt lấy lại điều ước? của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. + Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. + Vua Mi- đát có được điều gì khi + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch nhúng mình vào dòng nước trên sông lòng tham. Pác- tôn? + Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nêu nội dung của đoạn 3? Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của mơ của em với các bạn em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? Chính tả Chính tả âm vần GV: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước ( trang 66,67) - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi( trang 77,78) 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. Nắm chắc các quy luật chính tả 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động. - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ - GV đánh giá, nhận xét dành, mũm mĩm, ... 2. Làm bài tập chính tả: (5p) * Bài tập trang 66, trang 67 * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí; b. trí tuệ * Bài tập trang 77, 78 * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn GV: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 chỉnh. + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm) Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ; b. danh nhân; c.giường Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Cặp đôi-lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 HS đọc đoạn văn đã điền hoàn - Gọi HS đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí; trí tuệ 5. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Viết 5 tiếng, từ chứa gi/d Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Động từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). 2. Kĩ năng - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). - Nhận biết và sử dụng được các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) qua các BT thực hành 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. +Tranh minh họa trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện) + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp GV: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_than.doc