Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

docx 24 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
 TUẦN 7
 Thứ Hai ngày 2 tháng 11 năm 2020
 Tập đọc
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp 
với nội dung .
 - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của 
anh về tương lai đẹp đẽ của các em của đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK) .
*GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm ( Xác định nhiệm vụ của bản thân)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy học
1. Khởi động: 
 - 2 HS đọc bài “Chị em tôi”- nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu về chủ điểm và bài đọc và đọc mục tiêu bài học. 
b. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc chú giải: ( N2) (GV có thể hỏi thêm nghĩa của một số từ khác) 
- Luyện đọc từ ngữ, đọc câu: ( N2)
- Luyện đọc đoạn: ( N4) 
- GV đọc diễn cảm cả bài (nếu cần thiết)
c Tìm hiểu bài: ( N4) thảo luận TLCH SGK.
? Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung Thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? ( anh 
đứng gác ở trại trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên.) 
- GV giải thích từ “ Tết Trung thu”là tết của thiếu nhi 
? Trung thu đọc lập có gì đẹp? ( trăng ngàn và gió núi bao la )
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ưtơng lai ra sao? ( ,.
Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện )
? Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm Trung Thu độc lập?( đó là vẻ đẹp của đất nước 
hiện đại )
? Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của người chiến sĩ 
năm xưa?
? Em ước mơ mai sau đất nước ta sẽ phát triển như thế nào?
- HS rút ra nội dung bài học – GV ghi bảng: Tình yêu thương các em nhỏ của 
anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của đất nước .
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - HS luyện đọc bài theo cặp – thi đọc giữa các cặp.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm Đ2- thi đọc diễn cảm đoạn, cả bài. 
3. Củng cố: 
? Bài văn thể hiện tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào 4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà đọc trước vở kịch “Ở vương quốc tương lai”.
 -------------------*****---------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép 
trừ.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng hoặc phép trừ.
Làm dược Bt1, 2, 3.
II.Hoạt động dạy học
1. Khởi động: 
 Tính: 65 102 – 13 859 941 302 – 298 764
 - GV nhận xét
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
 b. Luyện tập:
Bài 1: a. GV nêu phép cộng 2416 + 5164
 HS HĐN2: HS đọc kĩ nội dung và thực hiện theo yêu cầu của sgk.
b. HS vận dụng tính và thử lại phép cộng ( làm bảng con)
Bài 2: Tiến hành tương tự bài1. Gv giúp các em tính và thử lại phép trừ.
 Gọi HS lên bảng làm bài rồi chữa bài
Bài 3: GV ghi đề bài lên bảng
a. x + 262 = 4848
- Yêu cầu Hs nêu được là số hạng chưa biết, phép cộng trên đã biết một số hạng 
và tổng.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết? ( tổng trừ số hạng đã biết)
Cả lớp làm vào vở. 1 em làm ở bảng nhóm.
Bài 3b. Tiến hành tương tự bài 3a( Hs nêu cách tìm số bị trừ chưa biết)
 Bài 4.(HSNK)
 Hướng dẫn HS giải như sau:
 Giải
 Ta có: 3143 > 2428 
 Vậy núi Phan- Xi – Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
 Núi Phan-Xi- Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
 3143 – 2428 = 715 (m )
 Đáp số 715 mét
 3. Củng cố: - Nhắc lại cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 - GV nhận xét giờ học
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****---------------------
 CHIỀU HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Giữ vệ sinh răng miệng
 I. Mục tiêu:
 - Kể tên được các thức ăn có hại và có lợi đối với răng; giải thích được vì 
 sao cần phải đánh răng thường xuyên, đặc biệt vào buổi tối.
 - Giúp các em nhỏ trong gia đình đánh răng và biết giữ vệ sinh khi ăn 
uống để không bị bệnh răng miệng.Quan tâm việc giữ vệ sinh răng miệng để 
mọi người trong gia đình đều có hàm răng khoẻ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ tranh VSCN số 6. Mỗi HS chuẩn bị bàn chải, cốc.
 - GV chuẩn bị mô hình răng, kem đánh răng trẻ em, bàn chải đánh răng, 
nước sạch, xô.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1.Thức ăn có hại và có lợi đối với răng.
 Bước 1.
 - GV mô tả thí nghiệm: Cho một răng sữa vào cốc nước bình thường và 
một chiếc răng sữa vào cốc nước khác chứa nước ngọt có ga. Để như vậy một 
tuần. Lấy chiếc răng ngâm trong nước thường và nước ngọt có ga ra. Người ta 
thấy chiếc răng trong nước sẽ vẫn cứng, chiếc răng ngâm trong nước ngọt sẽ bị 
mềm.
 - GV nêu câu hỏi:
 + Theo em vì sao chiếc răng ngâm trong nước ngọt lại bị mềm đi ?
 - GV kết luận: Chiếc răng ngâm trong nước ngọt có ga bị mềm vì đường 
phá huỷ nó. Thí nghiệm này giúp chúng ta giải thích được sự cần thiết sau khi ăn 
đồ ngọt phải đánh răng ngay và sự cần thiết phải đánh răng vào buổi tối để tránh 
bị hỏng răng.
 Bước 2.
 - GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh rời vẽ một số thức ăn và yêu cầu 
các nhóm chọn ra những thức ăn có ích cho răng và lợi.
 - Các nhóm treo sản phẩm trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét.
 - GV kết luận: Những thức ăn có nhiều can xi như sữa, thịt, trứng, các, 
...có lợi cho xương và răng; Những thức ăn có nhiều chất xơ và vi ta min như 
các loại rau, củ, quả làm khoẻ lợi.
 * Hoạt động 2. Thực hành hướng dẫn các em nhỏ đánh răng. Bước 1. GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm đưa ra những vật dụng 
có thể thực hành đánh răng.
 Bước 2. GV yêu cầu từng cặp trong nhóm thực hành đóng vai hướng dẫn 
các em nhỏ đánh răng.
 Bước 3. Các nhóm thực hành.
 Bước 4. Các nhóm cử đại diện một cặp lên trình diễn trước lớp. GV cùng 
HS nhận xét.
 * Hoạt động 3. Đóng vai “khuyên các em nhỏ nên đánh răng vào buổi tối 
trước khi đi ngủ”
 Bước 1. GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
 Dựa vào tình huống dưới đây, từng nhóm thảo luận về cách ứng xử của 
Minh và cử người đóng vau Minh và em của Minh.
 Tình huống: Buổi tối, em của Minh thường đi ngủ mà không đánh răng. 
Nếu là Minh bạn sẽ ứng xử như thế nào ?
 Bước 2. Các nhóm thảo luận và tập đóng vai.
 Bước 3. Đại diện các nhóm lên trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét.
 3. Củng cố.
 - GV kết luận: Các em không chỉ có trách nhiệm giữ vệ sinh răng miệng 
cho bản thân mà còn giúp các em nhỏ có thói quen đánh răng vào buổi tối để 
không bị sâu răng.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Đánh răng hàng ngày.
 --------------------------------------
 LỊCH SỬ
 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
 (NĂM 938)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức : 
+ Biết được sơ lược về Trận đánh Bạch Đằng và người lãnh đạo trận Bạch Đằng 
- Kĩ năng : Kể lại được diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân 
ta lợi dụng lúc thuỷ triều lên xuống trên sông Bach Đằng, nhử giặc vào cọc và 
tiêu diệt.
- Định hướng thái độ : Tự hào về chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta trong trận 
đánh Bạch Đằng (năm 938)
- Định hướng năng lực: 
+ Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: Kiều Công tiễn giết Dương 
Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và 
chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Rút ra được ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì 
nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, và mở ra thời kì độc lập lâu dài của 
dân tộc
+ Vận dụng kiến thức : Học tập và phát huy truyền thống chống giặc ngoại xâm 
của dân tộc ta II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh ảnh, lược đồ trận đánh Bạch Đằng. 
- Máy chiếu 
- Phiếu học tập của hs 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Khởi động 5'
- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng 
- Giới thiệu bài: Cho quan sát hình1 - hỏi : Cảnh trong tranh mô tả trận đánh nổi 
tiếng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nước ta. Vậy đó là trận đánh nào? 
xẩy ra ở đâu? Kết quả thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1(cặp đôi): Tìm hiểu về nhân vật lịch sử - Ngô Quyền
- HS đọc SGK, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau (GV trình chiếu 3 câu 
hỏi)
+ Ngô Quyền là người ở đâu?
+ Ngô Quyền là người như thế nào?
+ Ngô Quyền là con rể của ai?
Đại diên các nhóm trình bày – Lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2(cả lớp): Nguyên nhân và diến biến Trận Bạch Đằng. 15'
- HS đọc SGK, GV nêu câu hỏi 
+ Vì sao có trận Bạch Đằng? (Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên 
Ngô Quyền đem quân đi báo thù)
+ Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? ( trên sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh)
+ Ngô Quyền dựng kế gì để đánh giặc? Kết quả ra sao? ( chôn cọc gỗ đầu 
nhọn xuống nơi hiểm yếu của sông Bạch Đằng... quân Nam Hán hoàn toàn thất 
bại.)
 - GV trình chiếu lược đồ hình trờn màn hình cho HS quan sát 
 - HS dựa vào lược đồ kể lại diễn biến trận đánh (3 em)
* Nếu HS kể chưa đầy đủ thỡ GV kể lại trận đánh 1 lần, Giúp HS ghi nhớ sâu 
hơn.
Hoạt động 3 (Nhóm 4) : ý nghĩa của trận Bạch Đằng 5'
- GV phát phiếu ghi nội dung câu hỏi 
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau
- Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đó làm gì ? ( Xưng vương và chọn Cổ 
Loa làm kinh đô )
- Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa gì đối 
với lịch sử dân tộc? (chấm dứt hoàn toàn .cho dân tộc) 
- GV tổ chức cho HS các nhómtrình bày rồi rút ra kết luận : Mùa xuân năm 
939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa, đất nước độc lập sau hơn 
một nghỡn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ 
- HS nhắc lại ý nghĩa trận Bạch Đằng
C. Hoạt động nối tiếp 
- Hãy so sánh về lực lượng của quân ta và quân Nam Hán ?
- Theo em vì sao quân ta lại thắng lợi trong trận Bạch Đằng ? - Để tiếp bước truyền thống cha ông chống giặc ngoại xâm thì em sẽ làm gi ?
 ----------------------------------------
 Tự học
 SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN
 I. Mục tiêu: 
 - Củng cố kĩ năng tính toán cho học sinh. Tìm thành phần chưa biết. 
 - Giải toán về tổng – hiệu. Tính giá trị của biểu thức. Tính nhanh
 - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn.
 II. Hoạt động dạy học: 
 Tổ chức cho HS học dưới dạng trò chơi:
 1. Giới thiệu các phần chơi.
 2. HS tham gia chơi:
 PHẦN I. Thử tài toán học
 Bài Nội dung Kết quả Nhận xét
 số
 1 Tìm X: X + 178 = 735 
 2 465 + 53 + 247 + 35
 3 12 428 : 4.
 4 87 619 – 23 763 
 5 435 – 16 x 3 
 Bài 6: Trung bình cộng của chín số lẻ liên tiếp là 15. Tìm chín số đó? 
 PHẦN II. Tiếp sức đồng đội 
 1 Tính giá trị của biểu thức sau:
 a) 7 536 – 124 x 5 b) ( 7 536 + 124) : 5
 2. Tính nhanh:
 46 + 176 + 234 + 454 872 + 265 + 128 + 
135 
 3. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
 a) Nhân 4 với tổng của 1 328 và 2 107. 
 b) 15 318 trừ đi tích của 728 và 5.
 3. GV tổng kết tiết học, tuyên dương bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời 
nhanh.
 ---------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 03 tháng 11 năm 2020
 TOÁN
 Biểu thức có chứa hai chữ
 I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 
 - Biết cách tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
 - Làm được BT1, Bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - HS làm bảng con: Tính và thử lại: 35678 +13564; 40568 - 324
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. GV giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Giới thiệu biểu thức có hai chữ số.
 - HS thảo luận theo N4 để tìm hiểu biểu thức có hai chữ.
 - Đại diện nhóm báo cáo và nêu ví dụ.
 - GV kết luận về biểu thức có hai chữ.
 - HS tìm giá trị của biểu thức có hai chữ: N2 thảo luận và nêu cách tìm 
giá trị của biểu thức.
 - GV nhận xét, kết luận.
 3. Luyện tập, củng cố.
 Bài 1. 
 - N2 hoàn thành bài tập và báo cáo. GV nhận xét.
 Bài 2. Hoàn thành bài tập phần a, b vào vở. Một HS làm bảng nhóm. Cả 
lớp đối chiếu kết quả nhận xét và chốt kết quả đúng.
 Bài 3. 
 - N2 hoàn thành cột 1, 2 và báo cáo.
 - GV nhận xét giờ học 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS luyện tìm biểu thức có hai chữ và tính giá trị.
 CHÍNH TẢ
 Nhớ viết: Gà Trống và Cáo
 I. Mục tiêu: 
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các dòng thơ lục bát .
 - Làm đúng BT 2b, 3a. 
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Cả lớp viết vào bảng con, 2 học sinh viết vào bảng lớn: 2 từ láy có thanh hỏi, 
2 từ láy có thanh ngã.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. GV giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ- viết
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - 1 HS đọc đoạn thơ ghi nhớ trong bài” Gà Trống và Cáo”. - GV đọc lại đoạn thơ một lần.
 - HS đọc thầm lại đoạn thơ. Ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ mình dễ 
viết sai và cách trình bày bài thơ.
 - HS nêu cách trình bày bài thơ - GV nhắc lại
 - HS gấp SGK viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài.
 - GV chấm chữa 1 số bài, nêu nhận xét chung.
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài 2b.
 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập
 - GV cho cả lớp thảo luận và làm bài 2b
 - 2 nhóm thi tiếp sức trên 3 phiếu
 - Trình bày lại bài làm- Cả lớp nhận xét
 Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, 
cường tráng.
 Bài 3a
 - HS thảo luận theo nhóm đôi
 - 1 HS lên bảng làm bài.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 -Yêu cầu HSNK đặt câu với từ tìm được.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS luyện viết bài vào vở Luyện viết.
 ĐỊA LÍ
 Một số dân tộc ở Tây Nguyên
 I. Mục tiêu: 
 - Biết Tây nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai, Ê -đê, Ba-
na. Kinh..) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 - Sử dụng được tranh ảnh mô tả trang phục của một số dân tộc Tây 
Nguyên: Trang phục truyền thống nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
 - HS năng khiếu quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân 
tộc của Tây Nguyên.
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động. 
 - GV nêu câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm về địa hình của Tây Nguyên?
 + Nêu đặc điểm về khí hậu của tây Nguyên?
 - N4 kiểm tra nhau và báo cáo.
 - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc chung sống.
 - N2 đọc SGK và hoàn thành BT1,2 VBT và trả lời câu hỏi:
 + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên ?
 + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây 
Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
 + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?
 + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp. Nhà nước cùng các dân tộc ở đây 
đó và đang làm gì ?
 - GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là 
nơi thưa dân nhất nước ta.
 * Hoạt động 2. Nhà rông ở Tây Nguyên.
 - N4 Dựa vào mục 2 và tranh, ảnh, buôn làng, nhà rông thảo luận theo 
nhóm 4 làm BT4 và trả lời câu hỏi:
 + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?
 + Nhà rông được dùng để làm gì ? Nhà rụng làm bằng vật liệu gì ? Mái 
nhà cao hay thấp?
 + Sự to, đẹp của nhà rông thể hiện cho điều gì ?
 - Đại diện nhóm trả lời.
 - HS, GV nhận xét kết luận.
 * Hoạt động 3. Trang phục, lễ hội.
 - N4 thảo luận hoàn thành BT3, 5 và trả lời các câu hỏi:
 + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào ?
 + Nhận xét về trang phục truyền thống của cỏc dõn tộc trong hình 1,2,3 ?
 + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?
 + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
 + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
 + Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo 
nào?
 - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét và kết luận.
 3. Củng cố:
 - Hai HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài
 - Nhận xét tiết học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam I. Mục tiêu: 
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam và biết vận 
dụng quy tắc đó học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III) 
tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam .(BT3)
 - HSNK làm được đầy đủ BT3 (mục III) 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam – Phiếu học tập ghi sẵn.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –Tuần 6
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. GV giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Phần nhận xét.
 Bài1. 
 - Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm bài.
 - N4 thảo luận và báo cáo:
 + Nhận xét cách viết những tên riêng sau đây (Mỗi tên riêng đó cho gồm 
mấy tiếng? Chữ cỏi đầu của mỗi tiếng ấyđược viết như thế nào?)
 Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh khai.
 Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
 * Rút ra kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ 
cái đầu mỗi tiêng tạo thành tên đó.
 * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ.
 - Học sinh rút ra phần ghi nhớ.
 - GV nói thêm: Tên người Việt Nam thường gồm họ, tên, tên đệm (tên lót) 
và tên riêng (tên)
 3. Luyện tập.
 - HS. làm bài cá nhân vào vở, 3 HS làm bài vào bảng nhóm
 Bài 1. Viết tên và địa chỉ gia đình em.
 Bài 2. Viết tên một số xó ở huyện của em: xó Đức Long- huyện Đức 
Thọ 
 Bài 3. Viết tờn và tìm tờn trờn bản đồ:
 - Cỏc quận huyện, thị xó ở tỉnh hoặc thành phố của em.
 - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh của em.
(Đối với HSNK viết đầy đủ BT3, các HS khác tìm và viết đúng một vài tên 
riêng)
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS luyện viết tên riêng vào vở tự học mỗi em 20 tên. Chiều
 Đạo đức
 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
 I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này HS có khả năng:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống . 
hàng ngày 
 * HS NK biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.Nhắc nhở bạn bè, anh em 
thực hiện tiết kiệm tiền của.
*KNS: HS có kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của và có kĩ năng 
lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân .
* Giảm tải:phần lựa chọn phương án phân vân và giới thiệu những tư liệu khó 
sưu tầm về người biết tiết kiệm tiền của.
*SDNLTK-HQ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng điện ,nước ,xăng ,dầu, 
ga, .chính là TK tiền của cho bản thân và gđ và cho đất nước.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu học tập; mỗi HS 3 tấm bìa màu.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động: 
HS nhắc lại nội dung bài học "Bày tỏ ý kiến".
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài.
HĐ1:Thảo luận nhóm các thông tin trang 11SGK
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
 Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được 
yêu cầu bài chưa
 Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
 Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả
- GVkết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt...
 HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. (HĐ cặp đôi)
 GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh 
giá vào phiếu HT
- GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK.(HĐ nhóm)
-GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được 
yêu cầu bài chưa
 Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
 Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả
- GV kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - GVcho HS liên hệ kể những việc làm của mình hoặc của bạn về tiết kiệm tiền 
của 
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ về tiết kiệm tiền của.
- Về nhà tự liên hệ bản thân về việc tiết kiệm tiền của
 Thứ Tư, ngày 04 tháng 11 năm 2020
 KỂ CHUYỆN
 Lời ước dưới trăng
 I. Mục tiêu:
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK ). 
Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng do GV kể.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm 
vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1.Khởi động.
 - N4 kể chuyện về một người có lòng tự trọng.
 - Các nhóm báo cáo.GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu và ghi tên bài, nêu mục tiêu bài học.
 b. Các hoạt động
 * Hoạt động 1: GV kể chuyện.
 - GV kể lần1, HS nghe.
 - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về nội dung câu 
chuyện.
 - HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập.
 - N4 kể chuyện. 
 - Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
 - GV cùng HS đánh giá và tuyên dương nhóm có phần kết câu chuyện 
hấp dẫn. 
 3. Củng cố. 
 - HS trả lời: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe. TOÁN
 Tính chất giao hoán của phép cộng
 I.Mục tiêu: 
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành 
tính.
 - HS cả lớp làm BT1,2. HS năng khiếu làm thêm BT3.
 II.Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động.
 - HS làm bài bảng con (Chỉ ghi phộp tình và kết quả) 
 Tính giá trị của biểu thức a + b với a = 125, b + 15.
 - GV nhận xét. 
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học.
 b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng
 - N2 thảo luận so sánh giá trị của hai biểu thức a + b và b + a.
 - Đại diện N2 báo cáo. 
 - GV: Đây là tính chất giao hoán của phép cộng.
 - HS đọc tính chất.
 3. Luyện tập, củng cố.
 Bài 1: (N2 - Miệng)
 - N2 thảo luận và báo cáo.
 + Dựa vào đâu mà em nêu ngay được kết quả như vậy ?
 - GV cùng HS nhận xét.
 Bài 2: (N2 - Viết )
 - HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
 - HS đọc kết quả, GV nhận xét.
 Bài 3: CN (Dành cho HSNK)
 - HS suy nghĩ làm bài cá nhân và xung phong nêu kết quả và giải thích 
cách làm.
 - GV nhận xét, khen HS làm tốt.
 - Gọi HS nhắc lại tính chất giao hoán.
 - HS báo cáo kết quả học tập của lớp.
 - GV nhận xét giờ học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Vận dụng tính chất giao hoán để giải toán.
 - HS chưa hoàn thành về làm lại các BT trong bài và học thuộc tính chất. TẬP ĐỌC
 Ở Vương quốc Tương Lai
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhân vật với 
giọng hồn nhiên.
 - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và 
hạnh phúc. Có những phát minh độc đáo của trẻ em (Trả lời được các câu hỏi 
1, 2 trong SGK )
 * Không hỏi câu hỏi 3 và 4.
 II. Đồ dùng dạy-học:
 - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
 III.Các hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động.
 - N4 đọc bài Trung thu độc lập và nêu nội dung bài.
 - Đại diện nhóm báo cáo
 - GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi mục bài, đọc mục tiêu bài học.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - N2 đọc chú giải.
 - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó.
 - GV chia đoạn bài đọc.
 - N4 đọc bài.
 - GV đọc mẫu.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(N4)
 - Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi:
 + Ti - tin và Mi-tin đến đau và gặp những ai ?Vì sao nơi đó có tên là 
Vương quốc Tương Lai ?
 + Các bạn trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? Cỏc phỏt minh 
ấy thể hiện những ước mơ gì của con người ?
 + Nội dung chính của bài là gì ?
 - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
 - GV kết luận, ghi bảng: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ 
và hạnh phúc. 
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn 1. 
 - N8 đọc phân vai.
 - Thi đọc diễn cảm màn 1 trước lớp. 3. Củng cố.
 - Vở kịch nói lên điều gì ?
 - Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
 KHOA HỌC
 Phòng bệnh béo phì
 I.Mục tiêu: 
 - Nêu cách phòng bệnh béo phì : Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm nhai kĩ 
; Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
 - GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng;
 + Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và 
cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng
 + Thuyết phục các bạn ứng xử đúng đối với những người bị bệnh béo phì.
 + Từ chối lời mời ăn quà vặt của bạn để tránh béo phì.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 - Hình trang 28,29 SGK, phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học: 
 1.Khởi động. 
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
 + Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cách phòng tránh bệnh ?
 - N4 kiểm tra nhau và báo cáo.
 - GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài mới, ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học.
 b. Các hoạt động
 * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 - N2 tìm hiểu và làm bài tập 1 (a,b ) ở VBT.
 - Đại diện nhóm báo cáo.
 - GV cùng HS nhận xét, kết luận.
 - GV bổ sung.
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
 - N2 làm bài tập 1( c,d ) và bài tập 2 ở VBT.
 - Đại diện nhóm báo cáo.
 - GV cùng HS nhận xét, kết luận.
 3. Luyện tập (N4 Bày tỏ ý kiến)
 - GV đưa ra các tình huống sau cho các nhóm thảo luận và nêu ý kiến.
 Nếu mình ở trong tình huống sau em sẽ làm gì? Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn 
thịt và uống sữa.
 Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều 
cao 10 kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa. 
 Tình huống 3: Nam rất béo nhưng giờ thể dục ở lớp em mệt nên không 
tham gia cùng các bạn.
 Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày 
nào đi học còng mang theo đồ ăn để ra chơi ăn.
 - Đại diện nhóm nêu ý kiến, GV cùng cả lớp nhận xét, chọn ý kiến phù 
hợp nhất.
 - GV kết luận.
 - HS đọc phần bạn cần biết.
 - GV nhận xét giờ học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Về nhà xem lại bài và làm theo bài học.
 - Chuẩn bị bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 Thứ Năm, ngày 05 tháng 11 năm 2020
 TOÁN
 Biểu thức có chứa ba chữ
 I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
 - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
 - HS cả lớp làm BT1, 2. HS năng khiếu làm thêm BT3, 4.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK)
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - CN làm bảng con: Điền vào chỗ chấm: 89 + 177 = 177 +....; b + 5 = 5 
+...
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học.
 b. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ và cách tính giá trị biểu thức có 
chứa ba chữ.
 - N4 tháo luận:
 + Tìm biểu thức có chứa 3 chữ.
 + Cách tính giá trị số của biểu thức. 
 - Cả lớp cùng GV nhận xét.
 3. Luyện tập ( CN làm bài vào vở) - Cả lớp làm BT1, 2.
 - HSNK làm BT1, 2, 3, 4.
 - HS đổi vở kiểm tra đánh giá nhau và báo cáo.
 - GV nhận xét.
 - Nhắc lại nội dung vừa học
 - Nhận xét tiết học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS chưa hoàn thành các bài tập ở SGK về nhà hoàn thành tiếp. 
 - Dặn chuẩn bị bài sau: Tính chất kết hợp của phép cộng
 TÂP LÀM VĂN
 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuỵên
 I. Mục tiêu:
 - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đó học bước đầu biết hoàn chỉnh một 
đoạn văn của một câu chuyện “ Vào nghề” gồm nhiều đoạn ( đó cho sẵn cốt 
chuyện).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu để HS khởi động.
 - 4 tờ phiếu - 1 tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của mỗi đoạn có chỗ 
trống để HS làm bài.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động: 
 - N4 kể lại toàn bộ câu chuyện “Ba lưỡi rìu”
 - Các nhóm báo cáo. GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: 
 - Một HS đọc truyện “Vào nghề” cả lớp theo dừi SGK.
 - N4 thảo luận nêu sự việc chính của cốt truyện và báo cáo.
 - GV chốt lại: Trong cốt truyện trờn, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một 
sự việc.
 + Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa 
đánh đàn.
 + Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét chuồng ngựa
 + Va- li –a đó giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chỳ ngựa diễn.
 + Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giái như em hằng mơ ước.
 Bài 2:
 - GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm. - N4 mỗi nhóm hoàn thành một đoạn vào bảng nhóm và đính lên bảng 
lớp.
 - GV và cả lớp nhận xét bổ sung từng đoạn.
 - HS hoàn thành bài vào VBT.
 3. Củng cố:
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn hoàn thành câu chuyện Vào nghề
 - GV nhận xét tiết học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS hoàn thành câu chuyện Vào nghề vào vở Luyện viết văn.
 - Chuẩn bị bài sau Luyện tập phát triển câu chuyện
 ---------------------------------------
 KHOA HỌC:
 Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
 I. Mục tiêu:
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị 
 - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước 
lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
 - Nêu các phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Giữ VS ăn 
uống, cá nhân, môi trường.
 - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
 - GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, tự tin trao đổi ý kiến với 
các thành viên của nhóm với gia đình và cộng đống về các biện pháp phòng 
bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 30,31.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - GV nêu câu hỏi:
 + Hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì?
 + Nêu cách phòng bệnh béo phì?
 + Em làm gì để phòng bệnh béo phì?
 - N4 kiểm tra nhau và báo cáo.
 - GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học 
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - N2 thảo luận hoàn thành BT1, trả lời các câu hỏi:
 + Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa ? 
 + Dấu hiệu của các bệnh lây qua đường tiêu hóa ? + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?
 + Khi mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ?
 - Đại diện N2 trả lời.
 - GV kết luận.
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng lây qua đường tiêu hoá.
 - N4 thảo luận và hoàn thành BT2,3 VBT.
 - Đại diện nhóm báo cáo. HS cùng GV nhận xét, kết luận.
 - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết.
 + Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
 - GV kết luận.
 * Hoạt động 3: Người hoạ sĩ tí hon.
 - N4 vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách phòng bệnh lây qua đường 
tiêu hoá.
 - Các nhóm trình bày sản phẩm.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ 
đẹp, trình bày lưu loát.
 3. Củng cố.
 - HS đọc Mục bạn cần biết. Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn học thuộc mục bạn cần biết và làm theo bài học đề phòng bệnh lây 
qua đường tiêu hóa. 
 - Chuẩn bị bài sau “ Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh”
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Luyện tập viết tên người, tên địa lý Việt Nam
 I. Mục tiêu:
 - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý 
 Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1, viết đúng một 
 vài tên
riêng theo yêu cầu BT2.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - 3 tờ phiếu ghi 4 dòng ca dao ở bài tập 1 (bỏ qua 2 dòng đầu)
 - Bản đồ địa lý Việt Nam
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động. 
 - 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam
 - 2 HS lên bảng và ghi tên địa chỉ của mình.
 - GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu và ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: 
 - GV nêu yêu cầu của đề bài
 - 1 HS nhắc lại- Giải nghĩa từ: Long Thành - Thành Thăng Long nay là 
Hà Nội.
 - N4 hoàn thành bài tập vào bảng nhóm và đính kết quả lên bảng.
 - Các nhóm đánh giá lẫn nhau, GV nhận xét chung.
 - HS ghi BT vào vở BTTV.
 Bài 2: Trũ chơi: “Du lịch trên bản đồ”
 - HS đọc yêu cầu của đề bài
 - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam. Giải thích yờu cầu của trũ chơi “Du 
lịch trên bản đồ”
 + Tìm nhanh trờn bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta, viết lại các tên 
đó đúng chính tả.
 + Tìm nhanh trờn bản đồ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của 
nước ta.
 + Viết lại các tên đó.
 - Giáo viên treo bản đồ ở giữa. 2 Nhóm tiếp sức tìm và ghi ở 2 bờn
 - Giáo viờn và cả lớp bình xét đội đi đến nơi đúng và nhiều nhất trên bản 
đồ.
 - HS hoàn thành bài tập ở vở BTTV.
 3. Củng cố.
 - HS nhắc quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 - Giáo viên nhận xét giờ học. Khen ngợi những nhà du lịch giái.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện viết các tên người, tên địa lí Việt Nam.
 - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
 Thứ Sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020
 TẬP LÀM VĂN
 Luyện tập phát triển câu chuyện
 I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng 
tượng.
 - Biết sắp xếp cỏc sự việc theo trình tự thời gian.
 - GDKNS: Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một tờ giấy khổ to viết sẳn đề bài và các gợi ý.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_huo.docx