Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 TUẦN 6 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính được tổng của 3 số. 2. Kĩ năng - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét, giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số. - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng Cá nhân - Nhóm 2-Lớp HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 2 HS lên bảng - HS lên đánh giá đúng, sai.. Đ/a: 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 49 672 123 879 - GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận Nhóm 2- Lớp tiện nhất. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài: - HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện với phép tính mẫu 96+78+4 GV: Đậu Thị 1Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý +Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp gì? của phép cộng. - Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài. - HS làm bài theo cặp đôi. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - GV chốt đáp án. Đ/a: a. 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) = 67 + 100 = 16 b. 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15) = 789 + 300 = 1 089 + 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594 = 500 + 594 = 1094 - Củng cố cách tính thuận tiện. Bài 4:(a)HSNK làm hết bài - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề, phân tích bài toán. - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 5256 + 150 = 5 406 (người) - GV chốt đáp án. Đáp số: a. 150 người b. 5 406 người - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) Bài 3: Tìm x a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680 - Củng cố cách tìm thành phần chưa x = 504+306 x = 680-254 biết trong phép tính x = 810 x = 426 Bài 5: - Củng cố cách tính chu vi hình CN, a. P= (16+12)x2 = 56 cm cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ b. P= (45+15)x2 = 120cm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập (1p) - Hoàn thành các bài tập trong sách BT Toán GV: Đậu Thị 2Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Tập đọc Trung thu độc lập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung 3. Thái độ - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân * GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ" mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức a.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn GV: Đậu Thị 3Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 sau - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Đêm nay....của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi. Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc + Em hiểu thế nào là sáng vằng phần chú giải) vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác nghĩ tới các em trong thời gian nào? ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì +Trung thu là tết của các em, các em sẽ vui? được phá cỗ, rước đèn. + Đứng gác trong đêm trung thu anh + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. + Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa GV: Đậu Thị 4Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm giống với mong ước của anh chiến sĩ xưa đã trở thành hiện thực: có những năm xưa? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,.... + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. + Nội dung chính của bài là gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh 3.Hoạt động thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy - HS nêu suy nghĩ của mình. tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? Khoa học Chủ đề: Sử dụng hợp lí các loại thức ăn GV: Đậu Thị 5Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 2. Kĩ năng - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng - Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật. 3. Thái độ - Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng. - GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác. * GDKNS: -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn - Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK Bảng nhóm. - HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (5p) - Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì? - HS chơi theo tổ - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - GV chốt KT, dẫn vào bài mới - HS nhận xét, đánh giá 2. Hoạt động hình thành kiến thức (30p) * Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món, biết cần ăn đủ chất dinh dưỡng... - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá GV: Đậu Thị 6Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món: - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2. - HS thảo luận nhóm 2 dưới sự điều + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp hành của nhóm trưởng nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay 1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều đổi món? thức ăn? - GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn, GV có thể đưa ra câu hỏi phụ. - TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự - Đại diện nhóm báo cáo câu trả lời hướng dẫn của GV. + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các + Thịt, hay cá, em thường ăn? + Nếu ngày nào cũng ăn một vào món + Em cảm thấy chán, không muốn ăn, cố định em sẽ thấy thế nào? không thể ăn được. + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất + Không có loại thức ăn nào chứa đầy cẩ các chất dinh dưỡng không? đủ các chất dinh dường cả. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn + Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt thịt cá mà không ăn rau? động bình thường được + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại + Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - GV chốt KT và chuyển HĐ - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu 2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng tháp dinh dưỡng cân đối. Bước 1: Làm việc cá nhân: + YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng - HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. * Bước 2: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu - HS hỏi đáp nhóm đôi hỏi và trả lời: + Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? + nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín + Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có + thịt cá, dầu mỡ và đường mức độ? + Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn + muối chế? * Bước 3: Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, làm việc theo cặp dưới dạng đố vui. lớp nhận xét, bổ - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra GV: Đậu Thị 7Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 các món ăn nào chứa nhiều đạm ĐV vừa chứa đạm TV. - Chia nhóm HS. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận dưới - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng sự điều hành của nhóm trưởng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo: trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Những món ăn nào vừa chứa đạm + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau động vật, vừa chứa đạm thực vật? cải, tôm nấu bóng, canh cua, + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho - HS liên hệ việc ăn uống của bản thân nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ăn động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở cho có đủ các loại đạm mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá . 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật - HS nêu hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí. - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại - Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa thức ăn và thường xuyên thay đổi món? chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV. Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc. 2. Kĩ năng - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam BT3 (Trang 68) GV: Đậu Thị 8Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1;Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2 (trang 74). 3. Thái độ - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) TBHT điều hành lớp - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3. Hoạt động luyện tập thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế . -Viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1(trang 68) - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Đậu Thị Thanh Huyền Địa chỉ: Thôn Đức Thịnh , xã An Hòa Thịnh, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. GV: Đậu Thị 9Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2(trang 68) - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã....., huyện Hương Sơn, Tỉnh Hà Tĩnh - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 1: (trang 74) Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm, phát bảng nhóm. - Nhận bảng nhóm và thảo luận theo - Gọi 3 nhóm lên dán lên bảng để hoàn nhóm 4 – Trình bày trước lớp chỉnh bài ca dao. Đáp án: - Gọi hs nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. * Hướng dẫn HS học ở nhà Bài tập 3 (trang 68) Bài tập 3 GVgọi HS đọc yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu. Bài tập 2(trang 74) - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước . ta, viết lại các tên đó 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Hoàn thành 2 BT theo hướng dẫn 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả nước vào vở . Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ -HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU GV: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) TBVN điều hành lớp Nêu cách tính thuận tiện và tính. -Nhận xét . GV dẫn vào bài mới 96+78+4 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. ? Số lớn 70 Số bé: 10 b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. số lớn như thế nào so với số bé? + Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số chính là gì của hai số? + Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé thế nào? + Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60 bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? - Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) + Nếu thêm vào số bé một phần bằng GV: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 đúng với phần hơn của số lớn so với + Nếu thêm cho số bé một phần đúng số bé thì số bé như thế nào so với số bằng phần hơn của số lớn so với số lớn? bé thì số bé sẽ bằng số lớn + Phần hơn của số lớn so với số bé + Là hiệu của hai số chính là gì của hai số? + Khi thêm vào số bé phần hơn của số + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng lớn so với số bé thì tổng của chúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thay đổi thế nào + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80 lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? - Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40 - Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30) Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé 2 cách 3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài. + Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. + Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. +Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS Cách 1 : Hai lần tuổi con là : lên bảng làm theo 2 cách. 58 – 38 = 20 (tuổi) - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Tuổi của con là : - Nhận xét, chốt cách giải. 20 : 2 = 10 (tuổi) VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của bố là: 10 + 38 = 48 (tuổi) ? tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi Bố: Bố : 48 tuổi 58 Tuổi Cách 2 : Hai lần tuổi bố là: Con: 38 Tuổi 58 + 38 = 96 (tuổi) ? Tuổi Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 (tuổi) (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi)) GV: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Bài 2: Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản toán. Bài giải - Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách. Hai lần số học sinh gái là: - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS 28 – 4 = 24 (học sinh) (5-7 bài) Số học sinh gái là: - Chốt lời giải đúng. 24 : 2 = 12 (học sinh ) Cách 1: Ta có sơ đồ: Số học sinh trai là: ?HS 12 + 4 = 16 (học sinh ) Trai Đáp số : 16 HS trai Gái ? HS 28 HS 12 HS gái 4 HS - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn - Củng cố các bước giải bài toán tìm hai Bài 3: Bài giải số khi biết tổng và hiệu ... Lớp 4A trồng được số cây là: Bài 3 + Bài 4 (bài tập dành cho HS (600-50) : 2 = 275 (cây) hoàn thành sớm) Lớp 4B trồng được số cây là: 600-275 = 325 (cây) Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong bài toán T-H HT bài tập ở VBT Toán. Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4 GV: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: : Bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành: + Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài - GV dẫn vào bài toán tổng-hiệu 2. Hoạt động luyện tập thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và Cá nhân – Lớp. hiệu của hai số đó. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 làm bài vào vở. Số bé là: 15 – 6 = 9 - GV chốt đáp án. b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 - GV củng cố các bước giải... - HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm Thực hiện theo yêu cầu của GV. bài. - Nhận xét, đánh giá một số bài Ta có sơ đồ: ? tuổi Chị Bài giải 36 tuổi Tuổi của em là: Em 8 tuổi (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi ? tuổi Tuổi của chị là: Bài 4: (kuyến khích HSNK) 14 + 8 = 22 (tuổi ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp số : em : 14 tuổi - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài chị : 22 tuổi (nếu cần). -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Bài giải Ta có sơ đồ: Phân xưởng I đã sản xuất : ? SP (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm) P. xưởng 1 Phân xưởng II đã sản xuất : 1200 SP 540 + 120 = 660( sản phẩm) 120 Đáp số : PX1: 540 sản phẩm P. xưởng 2 PX2:660 sản phẩm ? SP GV: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Chốt lại cách giải dạng toán này Bài 3 +bài 5 (bài tập dành cho HS - HS làm bài vào vở hoàn thành sớm) Bài 3: Bài giải Số sách giáo khoa cho mượn là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm là: 65- 41 = 24 (quyển) Đáp số: 41 quyển, 24 quyển Bài 5: Bài giải Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ Thửa ruộng 1 thu được là: (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg Thửa ruộng 2 thu được là: 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg Đáp số: 3000 kg; 2200 kg 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé - Hoàn thành bài tập ở VBTToán in. Kể chuyện Lời ước dưới trăng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Kĩ năng: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) 3. Thái độ - Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. +Giấy khổ to và bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp Kể lại câu chuyện: Một nhà thơ chân - Nhận xét và GV chuyển ý bài mới chính. GV: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó. truyện. +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – Chia sẻ trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nguyện điều gì? nhà được khỏi bệnh + Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 chuyện trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại... *GV: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào GV: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta * GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ và mọi người đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đêm đến niềm hi vọng tốt đẹp) 5. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu chuyện cùng chủ điểm . Tập đọc Ở Vương quốc Tương Lai. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui. 3. Thái độ - GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. + Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có). - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp -3em Đọc bài Trung thu độc lập - GV dẫn vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. a. Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, rành mạch một đoạn kịch ; bước GV: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn hồn nhiên, tươi vui - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em bé thứ nhất. +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai. +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (sáng chế , thuốc trường sinh, Mi-tin, Tin Tin, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung từng màn kịch * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm tìm hiểu về 1 màn kịch 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: Màn 1: + Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh. + Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và +Tin – tin và Mi – tin đi đến vương gặp những ai? quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay Tương Lai? chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh + Các bạn sáng chế ra: sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc + ba mươi vị thuốc trường sinh + Một loại ánh sáng kỳ lạ + Một cái máy biết bay trên không GV: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 như chim. + Các phát minh ấy thể hiện những mơ + Thể hiện ước mơ của con người: được ước gì của con người? sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ + Màn 1 nói lên điều gì? 1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người.. Màn 2: + Câu chuyên diễn ra ở đâu ? + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. + Em thích gì ở Vương quốc tương lai? + Em thích những lọ thuốc trường sinh.../ +Em thích các bạn nhỏ ở đây vì... + Em thích mọi thứ.... + Màn 2 cho biết điều gì? 2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương Lai. + Nội dung của cả hai đoạn kịch này là *Đoạn kịch nói lên những mong muốn gì ? tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3. Hoạt động luyện tập thực hành (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS thảo luận phát hiện lời của nhân giọng các nhân vật. vật: vui tươi, hồn nhiên - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từng màn kịch. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? HS nêu suy nghĩ của mình 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về những ước mơ của em. Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). 2. Kĩ năng - Hs biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn. GV: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 3. Thái độ - Tự giác, làm việc nhóm tích cực. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”, bảng nhóm. Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: Vở BT, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát khởi động - TBVN và TBHT điều hành - 1 HS kể lại truyện Ba lưỡi rìu - Nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập thực hành: (27p) * Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - HS biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc cốt truyện - 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề + Nêu sự việc chính của từng đoạn? *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn . *Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. *Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. *Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính. - Học sinh đọc Bài tập 2 - Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm 4, viết đoạn văn (Mỗi nhóm 1đoạn) VD Đoạn 1 Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Chương trình xiếc hôm ấy, em thích nhất tiết mục “Cô gái phi ngựa, đánh đàn” và mơ ước thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước GV: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_than.doc