Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

docx 29 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
 TUẦN 6 
 Thứ Hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
 Tập đọc
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biểt đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu 
biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm 
thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm 
khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
* GDKNS: KN xác định giá trị; KN ứng xử với người khác; KN thể hiện sự 
thông cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk 
III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đọc hay nhất ?
 - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo 
 - Nhận xét tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo.
 - GV nhận xét.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
 b. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc chú giải: ( N2) (GV có thể hỏi thêm nghĩa của một số từ khác) 
- Luyện đọc từ ngữ, đọc câu khó đọc ( N2)
- Luyện đọc đoạn: ( N4) 
- GV đọc diễn cảm cả bài (nếu cần thiết)
 c. Tìm hiểu bài: ( N4) thảo luận TLCH SGK.
 - Khi câu chuyện xẩy ra An - đrây – ca mấy tuổi ? (-An - đrây - ca lúc đó 9 tuổi)
- Hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào ? (Em sống với mẹ và ông đang bị ốm 
rất nặng)
- Khi mẹ bảo An -đrây –ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? ( 
An - đrây – ca nhanh nhẹn đi ngay)
- An - đrây – ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? (An - đrây – ca 
gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên cậu quên lời mẹ 
dặn , mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hiệu để mua thuốc mang 
về nhà) 
- Đoạn một kể với em chuyện gì ? (An - đrây –ca chơi quên mất lời mẹ dặn)
- Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà ? (-An - đrây –ca 
hoảng hốt khi thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời )
- Thái độ của An -đrây –ca lúc đó như thế nào ? 
- (Cậu ân hận vì mình mãi chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất . Cậu oà khóc 
dằn vặt kể cho mẹ nghe. ) - An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào ? (An -đrây –ca oà khóc khi biết 
ông qua đời, cậu cho rằng đấy là lỗi của mình, An -đrây –ca kể hết mọi chuyện 
cho mẹ nghe )
- Câu chuyện cho em thấy An - đrây –ca là cậu bé như thế nào ? 
Rút ra nội dung chính của đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca.
- Nội dung của bài? 1 số HS khác nhắc lại.
d. Đọc diễn cảm 
- Hai hs đọc cả bài. Cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn “Bước vào phòng ông nằm ...ra khỏi nhà ”.
Gv đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm; 1 Hs đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ , ông, An -đrây –ca )
- Cả lớp cùng bình chọn nhóm đọc hay nhất , cá nhân đọc hay nhất .
3. Củng cố: 
- HS: Đặt lại tên câu chuyện theo ý nghĩa câu chuyện (chú bé trung thực, chú bé 
giàu tình cảm )
- Nói lời an ủi của em với An -đrây –ca ? (Bạn đừng ân hận nữa )
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS về nhà đọc lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****---------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Học sinh cần làm được bài tập 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 3 
III.Hoạt động dạy học :
1. Khởi động: 
- HS nhắc lại các dạng biểu đồ đã học? (Biểu đồ tranh và biểu đồ cột). 1 hs nhìn 
biểu đồ và chữa bài tập 2( trang 32)
- GV nhận xét
 2. Luyện tập:
a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
b. Tổ chức học sinh làm bài tập 
Bài 1: GV cho hs quan sát biểu đồ. HS điền Đ hoặc S vào sau câu trả lời đúng 
- HS đọc đề bài và tìm hiểu yêu cầu của bài 
 HS thảo luận nhóm 2, TLCH:
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2 m vải hoa, 1 m vải trắng 
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải 
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất 
+Số m vải hoa mà tuần hai bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m 
+ Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m 
 Bài 2: ( CN) HS nêu yêu cầu
 - HS quan sát biểu đồ và hoàn thành vào vở.
 a) Tháng 7 có 18 ngày mưa b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 
 15 - 3=12(ngày )
 c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là 
 (18+ 15+ 3): 3=12(ngày )
 Bài 3: HS làm miệng sau đó trả lời ( dành cho HSNK )
- GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ : mỗi tấn ứng với một ô vuông 
- HS thực hành vẽ : tháng 2 cao 2 ô, tháng 3 cao 6 ô
+ HS thực hành vẽ biểu đồ hình cột
+Tháng 1: 5 tấn tháng 2: 2 tấn tháng 3: 6 tấn
- Gv chấm chữa bài
3. Củng cố: - HS nêu lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****---------------------
Buổi chiều:
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (ATGT)
 Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
 I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào 
chắn trong giao thông. 
 - Kĩ năng: HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường 
và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành 
đúng quy định. 
 - Thái độ: Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để 
chấp hành đúng luật giao thông đường bộ, đảm bảo ATGT. 
 II. Đồ dùng dạy học: Biển báo 
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - GV treo biển báo và cho cả lớp quan sát và nói tên từng biển báo đó.
 - GV treo biển báo cho HS nêu tên và tác dụng của biển báo.
 + Khi gặp biển báo này người đi đường phải thực hiện theo lệnh chỉ dẫn 
như thế nào ? 
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu vạch kẻ đường.
 - GV lần lượt nêu tên các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời câu hỏi: 
 + Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đường ? + Em nào có thể mô tả các vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy .
 + Người ta kẻ vạch trên đường để làm gì ?
 (Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi vị trí dừng lại)
 - GV giải thích các dạng hình vẽ ý nghĩa của các vạch kẻ đường 
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn. 
 - GV đưa tranh, ảnh, cọc tiêu trên đường. Giới thiệu từ cọc tiêu. Giới 
thiệu các dạng cọc tiêu trên đường 
 + Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ?
 (Cắm ở đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của 
đường, hướng đi của đường) 
 - GV nêu: 
 Rào chắn là ngăn không cho người và xe qua lại 
 Có 2 loại rào chắn : Rào chắn cố định và rào chắn di động 
 3. Củng cố. Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Dặn thực hiện theo bài học. 
 Lịch sử
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)
I. MỤC TIÊU: 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( Chú ý nguyên nhân khởi 
nghĩa, người lãnh đạo ):
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô 
Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà).
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ 
khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy 
Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm 
nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu 
nước của nhân dân ta.
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
 - Kĩ năng:
 + Sưu tầm tranh ảnh.
 + Sử dụng lược đồ
 + Mô tả được cuộc khởi nghĩa
 - Định hướng thái độ:
 + Lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm.
 + Giữ gìn các di tích lịch sử
 - Định hướng năng lực: 
 + Nhận thức lịch sử: Trình bày được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
 + Tìm tòi khám phá LS: Quan sát lược đồ và tra cứu tài liệu học tập. + Vận dụng LS: ( Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca hoặc trình bày ý kiến cá nhân 
 về cuộc khởi nghĩa, tìm các con đường, công trình mang tên Hai Bà 
 Trưng).
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 1. Trò chơi Ai nhanh hơn ?
 Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào thời gian nào?
 A, Mùa xuân năm 38 B Mùa xuân năm 39
 C. Mùa xuân năm 40 D. Mùa xuân năm 41
 Câu 2: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống lại quân xâm lược nào?
 A. Quân Thanh B. Quân Hán C/Quân Mông - Nguyên
 D. Quân Nguyên
Câu 3: Nêu thứ tự diễn ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
A. Hát Môn, Mê Linh, Luy Lâu, Cổ Loa 
B. Hát Môn, Cổ Loa, Luy Lâu, Mê Linh
C. Hát Môn, Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu
D. Hát Môn, Luy Lâu, Cổ Loa, Mê Linh
+ Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
III. Hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra bài cũ: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra
- Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì?
- Hãy liệt kê những cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của 
các triều đại phong kiến phương Bắc từ năm 179 TCN đến 938.
- HS trả lời, GV nhận xét. 
+ GV đọc bài thơ Hai Bà Trưng
Bài thơ này nhắc đến nhân vật nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm 
nay.Ghi mục bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- HS đọc nội dung của bài.
- GV giải thích các khái niệm: Quận Giao Chỉ, Thái thú)
- GV: Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có hai ý 
kiến: 
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược ,đặc biệt là thái thú Tô Định. 
- Do Thi Sách , chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết chết. 
Theo em ý kiến nào đúng , ý kiến nào sai? 
- Đại diện một số cặp đôi trình bày. Nhận xét, đánh giá (GV, HS) - Chốt (GV hoặc HS): 
 Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân 
sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
* Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài, trình bày lại diễn biến chính của cuộc 
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
(HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp Lược đồ Chiến dịch Biên giới 
theo hình thức: cá nhân hoạt động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm)
- Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày (GV 
trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt.
- GV trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng kết hợp trình chiếu theo 
tiến trình trình bày (nếu cần)
* Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận cặp đôi
 - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
 rút ra bài học cần ghi nhớ: Sau hơn 20 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần 
đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập .Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn 
duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 
3. Hoạt động luyện tập vận dụng:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi củng cố kiến thức: trò chơi Ai nhanh hơn.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
+ Để tỏ lòng biết ơn Hai Bà Trưng và thể hiện niềm tự hào nhân dân ta đã làm 
gì?
(Lập đền thờ, đặt tên Hai Bà Trưng cho trường học, con đường, tên phố 
- Cho Hs trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm.
- GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
- Gv tổng kết bài. 
- Dặn HS: 
 -------------------*****---------------------
 TỰ HỌC 
 Hoạt động thư viện: Cùng đọc “Sự tích quả dưa hấu” 
 I. Mục tiêu:
 - Nghe đọc, hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện.
 - Giúp HS phát triển sự sáng tạo, kỹ năng phân tích. - HS thích những câu chuyện lý thú về thế giới loài cây xung quanh mình 
và biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. Qua câu chuyện, giáo dục 
các em biết tự lực, biết vươn lên trong cuộc sống .
 II. Chuẩn bị:
 - Sách truyện ”Sự tích quả dưa hấu”
 - Chiếu nội dung câu chuyện qua màn hình chiếu.
 III. Tiến trình thực hiện:
 1. Giới thiệu (2 phút)
 Ổn định chỗ ngồi - Nhắc nội quy TV.
 2. Trước khi đọc lần 1 (4 phút)
 - Cho xem tranh bìa và hỏi:
 + Quan sát tranh em thấy gì?
 - Cho xem thêm một bức tranh bên trong của quyển truyện:
 + Dựa vào hình ảnh minh họa trong tranh em đoán xem hôm nay chúng ta 
sẽ cùng đọc câu chuyện gì?
 - GV giới thiệu tên truyện.
 - GV giới thiệu từ mới: ganh ghét.
 3. Trong khi đọc lần 1 (6 phút)
 - GV vừa đọc vừa cho xem tranh và nêu câu hỏi cho HS phỏng đoán nội 
dung tiếp theo:
 Trang 4: Câu chuyện xảy ra như thế nào khi Mai An Tiêm bị đày ra đảo?
 Trang 9: Mai An Tiêm đã thành công về quả dưa hấu như thế nào ?
 4. Sau khi đọc lần 1(4phút)
 - GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời:
 + Mai An Tiêm là một người như thế nào?
 + Vì sao Mai An Tiêm bị một số người ganh ghét?
 + Khi bị vua đày ra đảo, An Tiêm đã làm gì?
 + Cuộc sống của An Tiêm trên đảo như thế nào? + Nhà vua đã thay đổi thái độ với An Tiêm như thế nào khi biết về cuộc 
 sống trên đảo của vợ chồng An Tiêm?
 + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
 5. Trong khi đọc lần 2 (8 phút)
 - Mời học sinh cùng đọc;
 - Đọc lại những từ, câu thú vị cùng với giáo viên.
 - Mời học sinh thực hiện các hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên.
 6. Hoạt động mở rộng (10 phút)
 - Chia 6 nhóm và yêu cầu:
 Nhóm 1,2: Hỏi nhau về nội dung câu chuyện
 Nhóm 3,4: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao?
 Nhóm 5,6: Sắm vai kể lại 1 đoạn.
 - GV theo dõi gợi ý, giúp các nhóm làm việc
 - Mời các nhóm trình bày, cho HS nhận xét
 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
 7. Giới thiệu sách (3 phút)
 - Giới thiệu sách mới cùng chủ đề để HS tìm đọc: Sự tích cây vú sữa, Sự 
 tích trầu cau, 
 - Nhắc học sinh mượn sách ở thư viện
 ............................................................
 Thứ Ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
 TOÁN
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
 - Viết đọc so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong 
một số.
 - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
 - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. 
 - Làm được BT1, BT3 (a, b, c), Bài 4 (a, b)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể
 2. Luyện tập.
 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1.
 - HS đọc đề.
 - HS làm bài ở bảng con phần a, b.
 a) 2835918 b) 2835916 
 - Yờu cầu HS nhắc lại cách tìm số liền trước. liền sau của một số.
 - Phần c, GV ghi các số HS đọc số đó rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi 
số theo N2 và báo cáo.
 Bài 3. 
 - HS nhỡn vào biểu đồ trả lời câu hỏi theo N2 sau đó báo cáo trước lớp.
 - HS cùng GV nhận xét, kết luận.
 Bài 4.
 - HS đọc nội dung bài tập, GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - HS làm bài, GV theo dõi và nhận xét một số bài của học sinh.
 - Gọi HS chữa bài.
 3. Củng cố. 
 - HS nhắc lại nội dung vừa luyện tập.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện tập đọc, viết số, đọc biểu đồ và xác định thế kỉ.
 CHÍNH TẢ
 Nghe - viết: Người viết truyện thật thà
 I. Mục tiêu:
 - Nghe –Viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn 
văn có lời nhân vật.
 - Làm đúng BT2a (CT chung), bài tập chính tả phương ngữ BT3a. 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng nhóm.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - 1 HS lên bảng đọc cho bạn viết: lẫn lộn, nức nở, lang beng vào bảng con
 - GV nhận xét.
 2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết chính tả.
 - 2 HS đọc thành tiếng.
 - GV nêu câu hỏi – HS trả lời:
 + Nhà văn Ban –dắc có tài gì? (ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, 
truyện dài 
 + Trong cuộc sống ông là người như thế nào ?(Ông là người thật thà, nói 
dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng)
 - HS luyện viết từ khó:Ban –dắc, truyện dài , truyện ngắn. 
 - GV đọc cho HS viết. 
 - GV đọc cho HS soát lại bài. 
 - Thu bài chấm, nhận xét. 
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1. 
 - Một HS đọc đề bài 
 - HS đọc thầm bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả của mình 
 Bài 2.
 - N4 làm bài và đính kết quả.
 - GV cùng HS nhận xét, kết luận.
 - Các từ láy:
 Có tiếng chứa âm S: suôn sẻ, sung sướng, 
 Có tiếng chứa âm x: xôn xao, xanh xao, ..
 Có tiếng chứa thanh hỏi: nhanh nhảu, lỉnh kỉnh, lủng củng 
 Có tiếng chứa thanh ngó: mói mói, rực rỡ 
 3. Củng cố. 
 - HS đọc lại phần bài tập đó hoàn chỉnh.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện viết bài vào vở Luyện viết.
 ĐỊA LÍ
 Tây Nguyên
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa tình, khí hậu của Tây Nguyên
 + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm 
Viên, Di Linh.
 + Khí hậu có hai mựa rừ rệt: mựa mưa, mùa khô.
 - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên 
Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
 - HS NK: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô của Tây Nguyên.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK 
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - HS trả lời các câu hỏi sau:
 + Nêu điều kiện tự nhiên của Trung du Bắc Bộ?
 + Kể tên các hoạt động sản xuất của con người ở Trung du Bắc Bộ?
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Tây Nguyên – xứ sở của các Cao Nguyên xếp tầng cao thấp 
khác nhau ( GDSDNL )
 - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí Tự nhiên Việt 
Nam Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao 
thấp khác nhau 
 - HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ tình 1 trong SGK và đọc tên 
các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam 
 - Gọi một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam .
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 với các câu hỏi sau:
 + Sắp xếp các Cao Nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
 + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng Cao Nguyên?
 - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
 Nhóm 1. Cao nguyên Đắc Lắc 
 Nhóm 2 . Cao nguyên Kom Tum 
 Nhóm 3. Cao nguyên Di Linh 
 Nhóm 4 . Cao nguyên Lâm Viên 
 - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. 
 - GV kết luận về đặc điểm tự nhiên của Tây Nguyên.
 * GDSDNLTK&HQ:
 + Tây Nguyên có các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau là nơi bắt 
 nguồn của nhiều con sông, lắm thác ghềnh vậy chúng ta có thể sử dụng sức 
 nước để làm gì? (Chúng ta sử dụng sức nước đề làm thủy điện) 
 + Năng lượng điện được sử dụng làm gì trong cuộc sống của chúng ta? ( 
 Dùng sinh hoạt và sản xuất)
 + Chúng ta cần sử dụng nguồn năng lượng đó như thế nào? ( Chúng ta 
phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả )
 + Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là chúng ta đó gúp phần bảo 
 vệ gì ? ( Gúp phần bảo vệ nguồn nước) 
 - GV kết luận về GDSDNLTK&HQ.
 * Hoạt động 2: Tây Nguyên có hai mùa rừ rệt : Mựa mưa và mùa khô - Yêu cầu HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2 thảo luận N2 trả lời 
các câu hỏi sau: 
 + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa có những tháng nào ? Mùa khô vào những 
tháng nào ?
 + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Là những mùa nào ?
 - HS trả lời trước lớp.
 - GV nhận xét, kết luận về khí hậu của Tây Nguyên.
 3. Củng cố.
 Sơ đồ hoá kiến thức vừa học.
 - GV tổ chức thi đua giữa 3 dóy HS, yờu cầu các dóy trao đổi sau đó sơ đồ 
hoá kiến thức được học về Tây Nguyên một cách ngắn gọn, đầy đủ nhất.
 - Các dóy tiến hành trao đổi khoảng 3 phút sau đó trình bày.
 - HS cả lớp nhận xét, bổ sung
 Tây Nguyên
 Các cao nguyên: Kon Khí hậu 2 mùa:
 Tum, Đắk Lắk, .. + Mùa mưa
 Xếp thành nhiều tầng + Mùa khô
 - GV nhận xét tiết học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học thuộc ghi nhớ, tìm hiểu thờm về Tõy Nguyờn.
 - Chuẩn bị bài Người dân Một số dân tộc ở Tây Nguyên
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Danh từ chung và danh từ riêng
 I. Mục tiêu: 
 - Hiểu được khái niệm danh từ riêng và danh từ chung (ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý 
nghĩa khỏi quỏt của chúng (BT1 mục III)
 - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc 
đó vào thực tế (BT2)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bản dồ tự nhiên Việt Nam có sông Cửu Long. 
 - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 (phần nhận xét)
 - Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập)
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –T5
 2. Bài mới.. a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Phần nhận xét. 
 Bài1.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài.
 - N4 thảo luận nêu ý kiến. 
 - GV cùng HS nhận xét và kết luận:
 a) sông 
 b) Cửu Long (cho HS xem trên bản đồ vị trí của sông Cửu Long) 
 c) vua 
 d) Lê Lợi 
 Bài 2. 
 - N4 So sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ ở câu a với b; câu c với d
 - GV cùng HS nhận xét và kết luận:
 a) Sông :tên chung chỉ những dũng nước chảy tương đối lớn 
 b) Cửu Long : Tờn riêng của một dũng sụng 
 c) Vua : Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước Phong kiến 
 d) Lê Lợi : Tên riêng của một vị vua 
 - GV: Những tên chung của một loại sự vật như sông , vua được gọi là 
danh từ chung . Những tên riêng của người sự vật nhất định như (sông) Cửu 
Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. 
 Bài 3:
 - HS so sánh cách viết của các từ trên.
 a) sông không viết hoa, Cửu Long viết hoa 
 b) vua không viết hoa, Lê Lợi viết hoa 
 * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ. 
 Ba HS đọc phần ghi nhớ trong bài
 * Hoạt động 3. Phần luyện tập. 
 - HS hoàn thành bài tập vào VBT
 Bài 1: DT chung nỳi / dũng sụng / dóy / mặt/ sụng / ỏnh / nắng / đường 
/dóy / nhà / trỏi / phải / giữa / trước 
 DT riêng : Chung /Lam /Thiên Nhẫn / Trác/Đại Huệ /Bác Hồ
 Bài 2: HS tự viết tên ba bạn, và cho biết tên các bạn đó là danh từ chung 
hay danh từ riêng và vì sao. 
 - GV nhận xét, chữa bài.
 3. Củng cố.
 - HS nhắc lại thế nào là danh từ chung và danh từ riêng. 
 - GV nhận xét tiết học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Tìm 10 danh từ chung, 10 danh từ riêng và luyện viết đúng.. ------------------------------------------
 CHIỀU 
 Đạo đức
 Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan 
đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của 
người khác.
* GDKNS: Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
*DG bảo vệ TNMT biển đảo: HS biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xung quanh 
về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo Việt Nam. Biết vận động 
mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt 
Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Một số đồ dùng để diễn tiểu phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động 1. Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
Nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa.
HS thảo luận: - Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập 
của Hoa?
- Hoa có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp 
không?
- Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
* Gv kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, 
các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gì, nhất là những vấn đề có liên 
quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Các 
em cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2. Trò chơi: Phóng viên.
 Một số em đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp theo những 
câu hỏi trong BT3( SGK)
* Gv kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền 
bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 3. Hs trình bày các bài viết, tranh vẽ của mình( bài tập 4, SGK)
* Gv kết luận chung: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến những vấn đè liên quan đến 
trẻ em. - ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào còng 
được thực hiện 
- Trẻ em cần phải lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
Họat động tiếp nối: HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của lớp, 
của tổ, của trường.
IV. CỦNG CỐ: HS đọc phần ghi nhớ
* GDSDNLTK và HQ và DG bảo vệ TNMT biển đảo
- Liên hệ:+ Khi bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng năng 
lượng tiết kiệm và hiệu quả em sẽ nói thế nào? 
- HS trả lời- GV kết luận.
 Hướng dẫn học ở nhà:
+ Em hãy bày tỏ, chia sẻ với bạn bè về vấn đề giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi 
trường biển đảo Việt Nam.
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****------------------
 Thứ Tư, ngày 28 tháng 10 năm 2020
 KỂ CHUYỆN
 Kể chuyện đó nghe, đó đọc
 I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại câu chuyện đó nghe, đó đọc nói 
về lòng tự trọng.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. 
 II. Đồ dùng học tập:
 - Truyện kể 4.
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động. 
 - Một HS kể chuyện đó nghe, đó đọc về tính trung thực. 
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới. 
 a. Giới thệu bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động. 
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS kể chuyện. 
 - GV viết đề lên bảng 
 Đề ra: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đó được nghe, được đọc. 
 - Bốn HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. 
 - HS đọc thầm gợi ý của bài kể. 
 * Hoạt động 2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện.
 - Kể theo cặp. 
 - Thi kể chuyện trước lớp. - Nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện mình kể. 
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất.
 3. Củng cố. 
 - HS nêu nội dung các câu chuyện vừa kể.
 - GV nhận xét chung về tiết học 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS xem trước các tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng và gợi ý 
dưới tranh.
 TOÁN
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu.
 - Viết , đọc so sánh được các số tự nhiên nêu được giá trị của chữ số trong 
một số đó trong một số. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc 
được thông tin trên biểu đồ cột Tìm được số TBC của nhiều số.
 - HS cả lớp làm BT1, 2. HS năng khiếu làm hết các BT trong SGK.
 II. Hoạt động dạy học. 
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 2. Luyện tập.
 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu
 b. Các hoạt động. 
 - GV tổ chức cho HS làm bài theo tình thức kiểm tra.
 - GV chấm bài và gọi 3 HS lên bảng lớp làm bài.
 - GV chốt kết quả đúng và cho HS chữa bài (nếu sai).
 Bài 1: a) D b) B c) C d) D e) C
 Bài 2 :
 a) Hiền đó đọc 33 quyển sách
 b)Hoà đó đọc 40 quyển sách 
 c)Hoà đó đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách 
 d)Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách 
 e) Hoà đó đọc nhiều sách nhất 
 g)Trung đó đọc ít sách nhất 
 TB mỗi bạn đó đọc được 
 ( 33 + 40 + 22 + 25 ) : 4= 30 (quyển )
 Bài 3: Số mét vải bán được trong ngày thứ hai
 120 : 2 = 60 (m) 
 Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là 
 120 x 2 = 240 ( m) TB mỗi ngaỳ cửa h àng đó bán được số m vải là 
 ( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m)
 Đáp số : 140 m
 3. Củng cố.
 - Nhận xét tiết học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn chuẩn bị tiết sau.
 TẬP ĐỌC
 Chị em tôi
 I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng bước đầu diễn tả được nội dung câu 
chuyện 
 - Hiểu ý nghĩa : Khuyên HS không được nói dối vì đó là một tính xấu làm 
mất lòng tin sự tôn trọng của mọi người đối với mình ( Trả lời được các câu 
hỏi trong SGK )
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động. 
 - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ: Gà Trống và Cáo.
 - GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới. 
 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc 
 - Một HS đọc toàn bài. 
 - N2 đọc chú giải.
 - HS nêu từ khó, GV giải nghĩa.
 - HS chia bài văn thành chia làm 3 đoạn. 
 Đoạn 1:Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua 
 Đoạn 2: Tiếp đến cho nên người 
 Đoạn 3: Phần còn lại 
 - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó theo nhóm 4. 
 - HS đọc nối tiếp theo nhóm trước lớp. 
 - Một HS đọc cả bài 
 - GV đọc diễn cảm cả bài. 
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài 
 - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:.
 + Cô chị nói dối ba để đi đâu? + Vì sao mỗi lần núi dối cụ lại thõy ân hận?
 + Cô em đó làm gì để cô chị thôi nói dối ?
 + Vì sao việc làm của cụ em giúp được chị tỉnh ngộ?
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 + Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo tính cách ?
 - Đại diện các nhóm trả lời, HS nhận xét bổ sung, GV kết luận.
 * Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn 
 - Gọi 2 HS đọc toàn bài.
 - HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (Người dẫn chuyện, cô chị, cô em, 
người cha)
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - GV nhận xét.
 3. Củng cố. 
 - Hãy nêu nội dung bài học. 
 + Vì sao chúng ta không nên nóidối ? 
 + Hãy đặt khác cho câu chuyện theo tính cách của mỗi nhân vật ?
 - GV nhận xét tiết học. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
 Khoa học
 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp 
,..
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Hình SGK trang 24, 25
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Khởi động: 
- Tại sao cần ăn nhiều rau và quả chín ; thế nào là thực phẩm sạch và an toàn
- Gv nhận xét.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
 b. Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn 
 - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24, 25 và chỉ, nói những cách bảo 
quản thức ăn trong từng hình 
- GV gọi một số nhóm trình bày Gv kết luận
 Hình Cách bảo quản
 1 Phơi khô
 2 Đóng hộp 3 Ướp lạnh
 4 Ướp lạnh
 5 Làm mắm
 6 Làm mứt
 7 Ướp muối
c. Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn 
Bước 1: GV giảng các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng 
đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển .Vì vậy chúng đễ bị hư 
hỏng, ôi, thiu.Vậy muốn bảo quản thức ăn đươc lâu chúng ta phải làm thế nào?
Bước 2 : GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi : Nguyên tắc chung của việc bảo quản 
thức ăn là gì ? ( Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động 
hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn )
Bước 3: HS làm bài tập : Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào 
làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động, cách nào ngăn không cho vi 
sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ? 
 A, Phơi khô, nướng sấy
 B, Ướp muối, ngâm nước mắm
 C, Ướp lạnh
 D, Đóng hộp
 E, Cô đặc với đường 
Đáp án : Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: A,B,C,E
 Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm : D 
c. Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà 
- GV yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập : Nêu tên các thức ăn và cách bảo 
quản thức ăn ở gia đình em?
- HS trình bày, các em bổ sung và học tập lẫn nhau 
- GV tổng kết 
3. Củng cố: 
- HS đọc ghi nhớ. 
- Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****---------------------
 Thứ Năm ngày 29 tháng 10 năm 2020
 Toán
 PHÉP CỘNG
I .Mục tiêu:
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ 
hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Học sinh cần làm bài tập 1, bài 2 ( dòng 1, 3), bài 3.
II. Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: Trò chơi: Truyền điện 
 3tấn 5 yến = yến; 36 kg 45g = ..g; - GV nhận xét
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
 b. Củng cố cách thực hiện phép cộng 
 GV nêu phép cộng ở trên bảng 
 48352+21026
 - GV gọi hs đọc phép cộng và nêu cáh thực hiện phép cộng 
 - Hai hs lên bảng thực hiện phép cộng 
 + 48325
 21026
 69351
 - Gv nêu tiếp phép cộng 367859 + 541728
 Hỏi : Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào? 
 - Cho vài hs nêu lại cách làm 
3. Luyện tập:
 Bài 1: HS nêu yêu cầu 
 a. 4682 + 2305 5247 + 2741
 b. 2968 + 6524 3917 +5267
 - Gv cho hs làm bài vào bảng con, nhận xét.
 Bài 2: Đặt tính và tính ( lưu ý phép tính có nhớ )
 - HS làm dòng 1 dòng 3
 a. 4685 + 2347 b, 186954 + 247436
 57696 + 814 793575 + 6425 
 - Gv chấm chữa bài.
 Bài 3: HS đọc đề
 GV ghi tóm tắt GV hướng dẫn. Cả lớp giải vào vở.1 HS làm bảng phụ
 Bài giải:
 Số cây của huyện đó trồng được là
 325164 + 60830 = 385994 (cây )
 Đáp số : 385994 cây
 Bài 4: (HSNK) HS nêu yêu cầu. Tìm x:
 x - 363 = 975 207 + x = 815 
 x = 975+363 x = 815 - 207
 x = 1338 x = 608
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****---------------------
 TÂP LÀM VĂN
 Trả bài văn viết thư
 I. Mục tiêu:
 - Rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý , bố cục rừ , dựng từ đặt câu 
 và viết đúng chính tả ... )
 - Tự sửa được một số lỗi đó mắc trong bài viết của mình theo sự hướng 
 dẫn của GV.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_huo.docx