Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

docx 25 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
 TUẦN 4 
 Thứ Hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
 Tập đọc
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn 
trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của 
Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( Trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân: Biết đánh giá về bản thân để từ đó rèn 
luyện để trở thành những con người trung thực.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động: 
- N2 đọc truyện: Người ăn xin, trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
b. Luyện đọc:
 - 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc chú giải: ( N2) (GV có thể hỏi thêm nghĩa của một số từ khác) 
- Luyện đọc từ ngữ, đọc câu khó đọc ( N2)
- Luyện đọc đoạn: ( N4) 
- GV đọc diễn cảm cả bài (nếu cần thiết)
c. Tìm hiểu bài: ( N4) thảo luận TLCH SGK.
+Tô Hiến Thành làm quan trong triều nào? (triều Lý)
 + Mọi người đánh giá ông là người thế nào? ( là người chính trực )
 + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông được thể hiện như thế nào?
 (ông không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ 
theo di chiếu mà lập Long cán.)
 * Đoạn 1 ý nói gì?
 (Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.)
- 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
 + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên đến chăm sóc ông?
 (Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.)
 + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
 (Do bận nhiều việc nên không đến thăm được.)
 * Đoạn 2 ý nói gì?
(Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.)
- 1 em đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
 +Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
 + Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể 
hiện như thế nào?
 + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
 * Đoạn 3 ý nói gì? (Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.)
GV: Những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên lợi ích 
riêng. họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước.
- 1 em đọc toàn bài và nêu nội dung của bài.
 d .Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù 
hợp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
3. Củng cố: - 1HS nhắc lại nội dung bài.
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau bài Tre Việt Nam.
 -------------------*****------------------
 Toán
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, 
xếp thứ tự của các số tự nhiên.
- Làm được Bt 1(cột 1), bài tập 2a,c; Bài tập 3a.
II. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: 
- 1 đơn vị = chục, 10 chục = trăm, 10 trăm = nghìn.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
b. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
 Căn cứ vào từng trường hợp so sánh hai số tự nhiên (như SGK) GV nêu ví dụ 
bằng số rồi cho HS so sánh từng cặp và nêu nhận xét khái quát (như SGK). 
Chẳng hạn:
- Trường hợp hai số có chữ số khác nhau: GV nêu cặp số 100 và 99, nêu câu 
hỏi để HS trả lời được: số 100 có 3 chữ số, số 99 có hai chữ số, nên 100 >99 
hoặc 99 <100; rồi giúp HS tự nêu nhận xét khái quát: “ Trong hai số tự nhiên, 
số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn ”. 
Cho vài HS nhắc lại nhận xét trên.
- Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: GV nêu từng cặp số, cho HS xác 
định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ ở cùng một hàng kể từ trái 
sang phải “ lần lượt như SGK”
Chẳng hạn: +)So sánh 29 869 và 30 005, hai số đều có năm chữ số, ở hàng chục 
nghìn có 2< 3, vậy 29 869< 30 005.
+ Hai số: 25 136 và 23 894 đều có năm chữ số, các chữ số ở hàng chục nghìn 
cùng là 2, ở ô hàng nghìn có 5> 3, vậy 25 136> 23 894
- Trường hợp hai số có chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều 
bằng nhau thì hai số đó bằng nhau . - Trường hợp các số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: GV 
 nêu dãy số tự nhiên rồi đặt câu hỏi để HS nêu được nhận xét: Số đứng trước bé 
 hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước, kể cả với dãy số tự nhiên 
 đã sắp xếp trên tia số(xem SGK)
 - GV: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này 
 lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. 
 c. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định:
 - GV nêu ví dụ: 7698; 7968; 7896; 7869. Cho hs xếp thứ tự từ bé đến lớn
 - HS tự nêu nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ 
 cũng sắp xếp thứ tự được các số tự nhiên”.
 3. Thực hành:
 Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. GV ghi lần lựot từng bài lên bảng HS làm vào 
 bảng con. sau đó chữa bài (cột 1).
 1234 999 8754 87 540 39 680 39000 + 680
 Bài 2: GV nêu yêu cầu, HS tự làm bài 2a, 2c, sau đó chữa bài.
 HS nêu cách làm: muốn xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta 
 số sánh các số đã cho tìm ra số bé nhất trong ba số; sau đó so sánh hai số còn lại 
 để tìm ra số bé hơn, rồi viết vào vở.
 Kết quả : a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 .
 c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831
 *HS năng khiếu làm thêm câu b.
 Bài 3a: Cho HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau( tiến hành 
 tương bài 2.).
 *HS năng khiếu làm thêm câu b.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****------------------
 Buổi chiều:
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Giao lưu văn hay – chữ đẹp.
 I. Mục tiêu:
 - Tạo sân chơi bổ ích cho học sinh có năng khiếu về môn Tiếng việt.
 - Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo.
 - Rèn kĩ năng viết văn .
 II. Hoạt động dạy học:
 1. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi Giao lưu.
 2. Các hoạt động dạy học:
 *HĐ1: HS viết bài văn nói về người phụ nữ mà em yêu quý chào mừng 20- 
 10.
 - Hs thực hiện cá nhân.
 - Gv quan sát, khuyến khích thêm.
 *HĐ2: Gv chấm bài. - Hs đọc bài viết tốt của mình.
 *HĐ kết thúc: Nhận xét, phát thưởng cho Hs có bài viết hay đẹp.
 -------------------*****---------------------
 Lịch sử
 NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà 
của nhân dân Âu Lạc:
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, 
có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi.
- Nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
2. Kỹ năng: Mô tả được đời sống kinh tế và công cuộc đấu tranh bảo vệ nhà 
nước Âu Lạc.
3. Định hướng thái độ:
- Học sinh có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc.
4. Định hướng năng lực: 
+ Năng lực nhận thức lịch sử: Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại 
của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triều Đà.
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và người 
Âu Việt; Sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân 
Âu Lạc.
+ Năng lực vận dụng KT, KN LS: Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ 
của người dân Âu Lạc.
II. Chuẩn bị:
- Máy chiếu (hình 2; một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc trong 
SGK).
- Phiếu học tập; VBT của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
A. Khởi động: 
1. Kiểm tra, nhận xét phần vận dụng của tiết trước.
? Nước Văn Lang ra đời ở đâu? Vào thời gian nào? (Nước Văn Lang được hình 
thành ở khu vực sông Hồng, sông Cả và sông Mã; vào khoảng 700 năm TCN)
? Đứng đầu nhà nước là ai? Giúp vua có những ai? Dân thường gọi là gì?
(Đứng đầu nhà nước là vua; giúp vua có Lạc tướng và Lạc hầu; dân thường gọi 
là Lạc dân).
2. Giới thiệu bài: - Nước Văn Lang tồn tại 18 đời vua Hùng đến năm 218 TCN 
nước ta đã trải qua giai đoạn lịch sử như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học 
hôm nay nước Âu Lạc. B. Hoạt động hình thành kiến thức (HĐ Khám phá)
HĐ1: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt (HĐ cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau ở vở BT. 
Em hãy điền dấu x vào ô trống những điểm giống nhau về cuộc sống của 
người Lạc Việt và người Âu Việt?
 Sống cùng trên một địa bàn.
 Đều biết chế tạo đồ đồng.
 Đều biết rèn sắt.
 Đều trống lúa và chăn nuôi.
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS nhận xét bài làm của bạn.
- GVnhận xét, kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có 
những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
HĐ2. Tìm hiểu về sự ra đời của nước Âu Lạc (HĐ N4)
- HS làm việc nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP:
+ Vì sao người Lạc Việt và người Âu Lạc lại hợp nhất với nhau thành một đất 
nước?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Ai là người có công hợp nhất đất nước?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Nhà nước người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời 
vào thời gian nào?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét
- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức
HĐ3: Nêu được những thành tựu của người dân Lạc Việt (HĐ cặp đôi)
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo cặp:
 + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: Về xây 
dựng? Về sản xuất? Về làm vũ khí?
 + Em hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần?
- Các cặp báo cáo kết quả, đại diện các cặp khác nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức HĐ4: Trình bày những hiểu biết về Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của 
Triệu Đà (HĐ cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 179 TCN phương Bắc”. Sau đó, 
HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu 
Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?
- GV nhận xét và kết luận: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu 
nham hiểm của Triệu Đà và cũng bởi vì chủ quan, sự mất cảnh giác của An 
Dương Vương.
C. HĐ luyện tập, vận dụng (HĐ nối tiếp)
* Luyện tâp:
+ GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (Nối tiếp)
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Thành tựu lớn nhất của người Âu Lạc là gì?
* Vận dụng:
 Em hãy vẽ lại một một dụng cụ mà người Âu Lạc chế tạo ra.
- GV nhận xét tiết học.
 ----------------------------------
 TỰ HỌC
 Hoạt động thư viện: Đọc cặp đôi
 I.Mục tiêu:
 - Giúp học sinh phát huy kĩ năng đọc.
 - Củng cố thêm kiến thức về cuộc sống,về tự nhiên xã hội và môi trường 
xung quanh.
 - Củng cố kĩ năng sống cho học sinh.
 II. Chuẩn bị:
 - Chỗ ngồi ổn định cho học sinh.
 - Sách truyện.
 III. Hoạt động lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức lớp.
 - Kiểm tra sĩ số HS
 2.Tiến hành.
 - Phân loại HS đọc truyện theo sở thích của các em về các loại sách truyện 
có trong thư viện
 - Nêu nội quy giờ đọc truyện. 
 3. Đọc truyện.
 - HS đọc truyện nhóm 2 và thực hiện đúng nội quy của thư viện 4. Tổng kết.
 - Nêu tên truyên đã đọc, rút ra nội dung, ý nghĩa câu truyện.
 - Nêu bài học rút ra từ câu truyện.
 - Ghi những điều em học được qua câu chuyện vừa đọc vào sổ tay đọc 
 sách.
 5. Thu dọn truyện.
 - HS thu dọn sách bỏ vào chỗ đúng quy định. 
 - Nhận xét tiết đọc truyện của các em.
 Thứ Ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
Buổi sáng: 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5 , 2< x < 5 ( với x là số tự nhiên)
- Làm được Bt 1, 3, 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Khởi động: 
Gọi 2 em lên làm BT1( cột 2) tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Luyện tập.
GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài chẳng hạn:
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài .
Kết quả là: a) 0; 10; 100.
 b) 9; 99; 999.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
Lưu ý: yêu cầu hs giải thích cách làm
Chẳng hạn: 859 67<859 167
Ta thấy: Hai số đều là số có năm chữ số, mà chữ số hàng trăm nghìn, hàng chục 
nghìn, hàng nghìn đều giống nhau vậy để 859 67<859 167 thì chữ số cần điền 
vào ô trống phải bé hơn 1 vậy chữ số đó là: 0.
Bài 4: a. GV giới thiệu bài tập: GV viết lên bảng x< 5 và hướng dẫn HS đọc: 
“x bé hơn 5”; GV nêu “ tìm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5” . Cho HS nêu các số 
tự nhiên bé hơn 5 rồi trình làm như SGK.
b) Cho hs tự làm bài rồi chữa bài:
 Tập cho HS nêu bài tập như sau: “ Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và bé hơn 
5, viết thành 2< x< 5” 
 Có thể giải như sau: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4. Vậy x là: 3; 4.
GV chấm và chữa bài.
HSNK làm thêm bài 5: tương tự như bài 4.
*Lưu ý: x là số tròn chục và bé hơn 92 và lớn hơn 68
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------
 Chính tả
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ 
nước mình và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục 
bát. 
2. Làm đúng bài tập 2a/ b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
 Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Khởi động: 
2 nhóm thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch.
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học.
 2. Hướng dẫn HS nhớ- viết:
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ- viết.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ, GV nhắc HS chú ý cách trình bày, 
những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV chấm, chữa bài
- GV nêu nhận xét chung.
 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài tập 2a, nhắc HS trước khi làm.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng .GV chốt lại .
- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng:
a.+ Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi.
 + Gió đưa tiếng sáo gió nâng cánh diều.
C.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học. 
D. Hướng dẫn học ở nhà: - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------------------------------
 ĐỊA LÍ
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
 I. Mục tiêu. 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên 
Sơn: Trồng trọt, làm nghề thủ công, khai thác khoáng sản, khai thác lâm sản.
 - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người 
dân:làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, 
quanh co, thương bị sụt, lở vào mùa mưa.
 - HS năng khiếu xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt 
động sản xuất của con người.
 - GDSDNLHQ&TK:
 + Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản. Trong đó có nguồn năng lượng : 
than, có nhiều sông suối với cường độ chảy mạnh có thể phát năng lượng phục 
vụ cuộc sống.
 + Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để 
người dân sử dụng trong việc đun nấu và sưởi ấm.
 + Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên trên từ 
đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả cỏc nguồn tài nguyờn đó.
 II. Đồ dùng dạy-học.
 Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; tranh, ảnh, 1 số mặt hàng thủ công.
 III. Hoạt động dạy-học.
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra nhau.
 + Trỡnh bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ 
hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
 - Các nhóm báo cáo, GV cùng HS nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Trồng trọt trên đất đồi.
 - GV cho HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi sau:
 + Hóy cho biết người dân ở Hoàng Liên sơn thường trồng những cây gỡ ? 
Ở đâu? (lúa,ngô, khoai, chè, ; trên nương rẫy, ruộng bậc thang,)
 - GV cho HS quan sỏt hỡnh 1 và hỏi:
 + Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
 + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - HS trả lời, GV nhận xét kết luận: Người dân ở đây trồng lúa, sắn, ngô, 
chè trên ruộng bậc thang, nương rẫy, trồng lanh dệt vải, trồng rau và cây ăn quả 
xứ lạnh. 
 * Hoạt động 2. Nghề thủ công truyền thống.
 - GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, vốn kiến thức thảo luận nhóm 4 trả 
lời câu hỏi:
 + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc vùng núi 
Hoàng Liên Sơn?
 + Nhận xét về màu sắc hàng thổ cẩm?
 - Đại diện các nhóm trả lời, HS khác bổ sung.
 - GV kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có các nhành nghề thủ công 
truyền thống chủ yếu như: dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc 
 * Hoạt động 3. Khai thác khoáng sản.
 - GV yờu cầu HS Quan sỏt hỡnh 3 và đọc mục 3 trả lời:
 + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn?
 + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác 
nhiều nhất?
 + Mụ tả quy trỡnh sản xuất ra phõn lõn?
 * GDSDNLTK&HQ:
 + Các khoáng sản trên có tác dụng trong cuộc sống của chúng ta?
 +Tại sao chỳng ta phải bảo vệ, giữ gỡn và khai thỏc khoỏng sản một cỏch 
hợp lớ ?
 - Một số HS trả lời,GV hoàn thiện câu trả lời và kết luận.
 - GV tổng kết chung bài học yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
 3. Củng cố.
 * GDSDNLTK&HQ:
 + Với địa hỡnh cú nhiều sụng suối mà địa hỡnh cú độ dốc cao theo em sức 
nước chảy ở đây như thế nào?(Nước chảy mạnh) Người ta đó sử dụng sức chảy 
của nước để làm gỡ ? (sản xuất điện) Ta cần sử dụng năng lượng do sử dụng sức 
nước như thế nào? (sử dụng tiết kiệm)
 + Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi cũn khai thỏc gỡ?(Gỗ 
và lõm sản khỏc) Cõy rừng ngoài cung cấp gỗ cũn cho chỳng nguồn năng lượng 
gỡ ? (Người dan sử dụng đun nấu và sưởi ấm) Nguồn năng lượng này có phải là 
vô tận không ? (không) Vậy chúng ta cần sử dụng nguồn năng lượng này như 
thế nào ? (sử dụng tiết kiệm)
 - Vài em đọc lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ, tỡm hiểu thõm về hoạt động sản xuất của người dân ở 
Hoàng Liên Sơn.
 Luyện từ và câu
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những 
tiếng có nghĩa lại với nhau( từ ghép); phối hợp các tiếng có âm hay vần (hoặc cả 
âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
 2. Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản( BT1), tìm được các từ 
ghép, từ láy chứa tiếng đã cho( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Khởi động: 
- Một hs làm lại BT 4, tiết LTVC tuần trước. 
- Vài HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ..
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Phần nhận xét:
- Một HS đọc nội dung bài học và gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại.
- Một HS đọc câu thơ thứ nhất. Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ, nêu nhận xét. GV 
giúp các em đi tới kết luận sau đây:
+ Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Từ phức thì thầm do các tếng có âm đầu(th) lặp lại nhau tạo thành.
- Một HS đọc khổ thơ tiếp theo. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, nêu nhận xét.
 GV giúp các em đi tới kết luận sau:
+Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa tạo thành.
+Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ) do các tiếng có vần hoặc âm đầu và 
vần lặp lại nhau tạo thành.
* GV: Những từ do các tiếng có nghĩa ghép với nhau gọi là từ ghép.
Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần hoặc cả âm 
đầu và vần giống nhau đó là từ láy.
 3. Phần ghi nhớ:
- Hai HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại, nêu ví dụ.
4. Phần luyện tập :
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV giúp HS làm bài tập. *GV nhắc hs: Chú ý những từ in nghiêng, những chữ vừa in nghiêng vừa in 
đậm. Cần xác định tiếng trong từ phức có nghĩa hay không có nghĩa. Nếu hai 
tiếng có nghĩa thì đó là từ ghép.
 - Cả lớp chữa bài.
 Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc, thanh 
 cao.
 Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài .
 - Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng: 
ngay, thẳng, thật .
 - GV phát bảng phụ cho các nhóm thi làm bài, nhắc các em có thể tra từ 
điển nếu không tự nghĩ ra từ. Số HS còn lại làm vào VBT.
 - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV 
nhận xét, tính điểm, kết quả nhóm thắng cuộc.
C.Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học. 
D. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 - Mỗi HS về nhà tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc.
 -------------------*****------------------
Buổi chiều: 
 Đạo đức
 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức 
vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
* GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong 
học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Khởi động: 
 1 em nhắc lại ghi nhớ của bài: Vượt khó trong học tập.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm( BT2, SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Một số em trình bày, cả lớp theo dõi.
- GV kết luận, khen những em biết vượt qua khó khăn trong học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT3, SGK).
- GV giải thích yêu cầu bài tập, HS thảo luận nhóm, vài em trình bày trước lớp.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (BT4, SGK).
- GV giải thích yêu cầu bài tập, 1 số em trình bày những khó khăn và biện pháp 
khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
* GV kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để 
học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
 GV: Trong lớp ta ai đã biết vượt qua khó khăn trong học tập? 1 số HS trả 
lời, GV khen ngợi những HS đó.
C. Dặn dò:
 Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học 
tập.
 Tìm hiểu động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập
D. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****------------------
 Thứ Tư ngày 14 tháng 10 năm 2020
 Kể chuyện
 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.
I. Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý( SGK); Kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính( do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao 
đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường quyền.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Khởi động: 
- N4 kể 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhận hậu, tình cảm thương 
yêu, đùm bọc lẫn nhau của mọi người.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
b. GV kể chuyện:
- Lần 1, HS nghe, sau đó giải nghĩa một số từ khó được chú thích sau truyện.
- Lần 2: Trước khi, yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1( các câu hỏi a, b, c, d). Kể 
đến đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 1 em đọc các câu hỏi a, b, c, d. Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ.
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua.Thái độ của mọi người thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện: + Kể theo nhóm.
+ Một số HS thi kể chuyện (nối tiếp) trước lớp . Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất ý 
nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố: 
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện .
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****---------------------
 Toán
 YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn 
và ki- lô- gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn với ki- lô- gam. 
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
- Hs cần làm bài 1, bài 2 (cột 2 làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép 
tính)
II. Hoạt động dạy học : 
1. Khởi động: 
 2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
b. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn 
- HS thảo luận nhóm 2, nêu kết quả
- GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đó học : kg, g.
- GV nêu 1 yến = 10 kg ; 
 10 kg = 1 yến. 
- HS nhắc lại 
- GV hỏi nói mua 2 yến gạo có nghĩa là mua bao nhiêu kg gạo ? ( 20 kg gạo )
 1 tạ = 10 yến = 100 kg
 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg
- GV yêu cầu HS nêu lên mối quan hệ giữa chúng . Cách đổi từ đơn vị lớn sang 
đơn vị bé và ngược lại .
- GV bổ sung .
- HS đổi ví dụ sau: 2 tấn = tạ 
 2tấn = .kg .
 2000kg = .tấn
3.Thực hành : 
Bài 1 : 
 - HS đọc yêu cầu và làm bài
 - HS trỡnh bày miệng : Con bũ cõn nặng 2 tạ, con gà cõn nặng 2 kg, con 
 voi cõn nặng 2 tấn 
Bài 2 : Cột 2 Hs làm 5 ý đầu
 - GV hướng dẫn chung cho cả lớp 5 yến = 50 kg
 - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả 8 yến 3 kg = 83kg ; 2tấn 85 kg = 2085 kg . 
 4 tạ 60 kg = 460kg .Cách đổi ( Đổi 4tạ = 400kg cộng với 60kg= 460kg)
 Bài 3 : 
 - HS làm việc theo cặp
 - HS lên bảng chữa bài 
 18 yến + 26 yến =34 yến
 135 tạ x 4 = 540 tạ
 Bài 4 : ( HS NK)
 - HS tự giải vào vở, sau đó chữa bài 
 Bài giải :
 Đổi 3 tấn = 30 tạ
 Chuyến sau chở được số tạ muối là 30 +3 = 33 ( tạ )
 Cả hai chuyến chở được số tạ muối là 33 + 30 = 63 (tạ)
 Đáp số : 63 tạ
4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 -------------------*****---------------------
 Tập đọc
 TRE VIỆT NAM
 I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
 - Hiểu: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của người 
 Việt Nam: Giàu tình yêu thương, ngay thẳng chính trực. ( Trả lời được câu hỏi 
 1,2; Thuộc khoảng 8 dòng thơ)
 II/.Đồ dùng: Tranh ở SGK phóng to.
 III.Hoạt động dạy học: 
1.Khởi động: 
 Đọc bài: Thư thăm bạn và nêu nội dung chính của bài?
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
 b.Luyện đọc: 
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - Đọc chú giải: ( N2) (GV có thể hỏi thêm nghĩa của một số từ khác) 
 - Luyện đọc từ ngữ, đọc câu khó đọc ( N2)
 - Luyện đọc đoạn: ( N4) 
 - GV đọc diễn cảm cả bài (nếu cần thiết)
 c. Tìm hiểu bài: ( N4) thảo luận TLCH SGK.
 -Tìm câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của người dân việt nam?(Tre xanh,xanh 
 tự bao giờ .)
 -Hình ảnh cho biết phẩm chất tốt đẹp của cây tre?( cần cù, đoàn kết, ngay 
 thẳng,)
 + HS đọc thầm đoạn 3,đ4 (phần còn lại)
 -Hình ảnh nào tượng trưng cho tính cần cù? Ngay thẳng?(ở đâu tre củng Tre 
 già măng mọc....)
 -Tìm hiểu hình ảnh cây tre và búp măng?( Có manh áo cộc .) đoạn thơ cuối bài có ý nghĩa gì?(Thể hiện sự kế tiếp của các thế hệ) 
GV: - Những hình ảnh về cây tre và búp măng non làm cho người đọc ngưỡng 
mộ nhất: ngay thẳng bất khuất, nhường cho con, khẳng khái không chịu mọc 
cong. Vì tre có những tính cách như người: biết yêu thương, nhường nhịn đùm 
bọc lẫn nhau, che chở cho nhau .. Tạo nên sức mạnh, sự bất diệt,... 
+ 1 HS đọc toàn bài.
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- HS trả lời – GV KL: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi phẩm chất tốt đẹp 
của người dân việt Nam . 
d. Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng 
- Giáo viên mời 4 học sinh khá đọc nối tiếp 4 đoạn của bài . ‘ 
GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc bài thơ.. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn thơ 
 Nòi tre đâu chịu mọc cong 
 Chưa lên đã nhọn như chông / lạ thường 
 Lưng trần phơi nắng,/ phơi sương 
 Có manh áo cộc tre nhường cho con 
 Măng non là búp măng non 
 Đã mang dáng thẳng / thân tròn của tre 
 Năm qua đi /,tháng qua đi .
 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS nhẩm thuộc toàn bài thơ
 - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và toàn bài thơ
 - GV nhận xét cách đọc và tuyên dương HS đọc tốt.
 3. Củng cố: - HS nêu lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
 -------------------*****---------------------
 Khoa học
 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. Mục tiêu: 
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 
xuyên thay đổi món ăn.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa 
nhiều chất bột đường nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải 
nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, 
ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
* GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tháp dinh dưỡng cân đối. 
 - Tranh,ảnh SGK . - Các tấm phiếu ghi tên các lọai thức ăn .
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: 
- Nêu vai trò của vi ta min, chất khoáng, chất xơ.
- Lấy VD về thức ăn có các loại chất đó.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
b. Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 
xuyên thay đổi món.
- HS thảo luận theo nhóm:
 +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
 + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn?
 + Nếu nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào?
 + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
 + Điều gì sẽ xẩy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc ăn 
rau ?
- Làm việc cả lớp.
- GV: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng 
c. Làm viếc với SGK,Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
 Nói tên nhóm thức ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn 
chế.
 - Làm việc cá nhân: Nghiên cứu tháp dinh dưỡng 
 - GV cho HS quan sát tháp dinh dưỡng và phân tích.
- Làm việc theo cặp: 2 em thay nhau đặt câu hỏi và trả lời.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
* GV kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi- ta-min, chất khoáng, 
chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa
phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn 
nhiều đường và ăn hạn chế muối.
d. Trò chơi “Đi chợ”
- 1 số em đóng vai người bán và một số em đóng vai người mua.
- GV hướng dẫn cách chơi- HS chơi- HS trình bày những thức ăn, đồ uống mà 
mình đã lựa chọn cho từng bữa.
3. Củng cố: - HS nêu lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung của tháp dinh 
dưỡng.
 -------------------*****---------------------
 Thứ Năm ngày 15 tháng 10 năm 2020
Buổi sáng: 
 TOÁN
 Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, quan hệ giữa dag, hg và 
gam. 
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.Biết thực hiện phép tính với số đo 
khối lượng.
 - HS cả lớp làm BT 1, 2; HS năng khiếu làm hết toàn bộ bài tập trong SGK. 
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Kẻ sẵn dòng, cột lờn bảng như SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động.
 - HS thi tiếp sức đố nhau về đổi đơn vị đo khối lượng.
 - GV nhận xét.
 2. Hỡnh thành kiến thức mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam.
 - Giới thiệu đề-ca-gam.
 + HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đó học.
 + GV: “để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn 
vị đê-ca-gam”. Đề-ca-gam viết tắt là: dag. 
 + GV nêu và viết: 1 dag = 10 g 
 + Vài HS nhắc lại.
 + 10 dag bằng mấy gam?
 - Giới thiệu héc- tô-gam: Tương tự như trên.
 GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể như gói chè 100 gam (1hg), gói 
cà phê nhỏ 20 g (2 dag) . để HS cảm nhận được độ lớn của dag; hg.
 * Hoạt động 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
 - HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đó học.
 - Sắp xếp các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. GV ghi vào 
bảng đó kẻ sẵn.
 - GV yêu cầu:
 + Nhận xét các đơn vị đo khối lượng ở bên trái, bên phải cột kg ?
 + Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo kế tiếp nhau.
 + Nhận xét 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau.
 - HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để ghi nhớ bảng này.
 3. Luyện tập, củng cố. 
 a. HS làm bài tập.
 Bài 1: HS nêu lại yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài, chữa bài. Bài 2: cho HS làm bài rồi chữa bài.
 Lưu ý: Nhớ viết tờn đơn vị trong kết quả tính.
 Ví dụ: 380g 195 g = 575 g
 - GV chấm 1 số vở, nhận xét bài làm của HS
 b. Củng cố.
 - HS đọc tên các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn và ngược lại.
 - HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau.
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng, luyện tập đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Chuẩn bị bài sau Giây, thế kỉ.
 TẬP LÀM VĂN
 Cốt truyện
 I. Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: Mở đầu, 
diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ).
 - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành 
cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1( phần nhận xét).
 III. Hoạt động dạy học:
 1.Khởi động.
 - GV nêu câu hỏi HS trả lời: Thế nào là văn kể chuyện?
 2. Hỡnh thành kiến thức mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Tỡm hiểu vớ dụ
 Bài tập 1, 2.
 - 1em đọc yêu cầu của bài tập 1,2 rồi làm vào VBT sau đó HS trả lời miệng 
bài tập.
 - GV chốt lại kết quả đúng: 
 Sự việc 1: Dế Mèn tảng đá.
 Sự việc 2: Dế Mèn đũi ăn thịt.
 Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ bọn nhện.
 Sự việc 4: Gặp bọn nhện Nhà Trũ.
 Sự việc 5: Bọn nhện tự do.
 Bài tập 3. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
 - GV chốt lại: Cốt truyện thường gồm ba phần: Mở đầu, diễn biến và kết 
thúc.
 - Một số HS nhắc lại ý trờn.
 * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ.
 - Vài em đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
 3. Luyện tập, củng cố.
 Bài tập 1.
 - Một em đọc yêu cầu của bài tập. GV giải thích thêm.
 - HS trao đổi theo cặp, sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự.
 - Một số nhóm phát biểu, nhóm bạn bổ sung. GV kết luận thứ tự đúng là: b, 
d, a, c, e, g.
 Bài tập 2.
 - HS đọc yêu cầu của bài, dựa vào 6 sự việc đó được sắp xếp lại ở BT1 kể 
lại câu chuyện 1 trong 2 cách:
 + Cách 1 (đơn giản): kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc.
 + Cỏch 2 (trỡnh độ cao hơn): kể làm phong phú thêm các sự việc.
 - Một số HS kể lại cõu chuyện, cả lớp theo dừi, nhận xột.
 - Hai HS nhắc lại ghi nhớ.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học thuộc nội dung cần ghi nhớ, kể chuyện Cây khế
 - Chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng cốt truyện.
 Khoa học:
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I.Mục tiêu : 
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ 
chất cho cơ thể. .
- Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm gia súc gia cầm. 
II. Đồ dùng : Hình SGK
III. Hoạt động dạy hoc :
1.Khởi động: 
- HS TLCH: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều thức ăn?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài - nêu MT bài học. 
 b. Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm :.
- GV yêu cầu 3 nhóm hoàn thành câu hỏi sau : 
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
- HS trình bày: 3 nhóm lên bảng dán nội dung trình bày của tổ mình 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_huo.docx