Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 TUẦN 35 Thứ hai, ngày 16 tháng 5 năm 2022 Dạy bài thứ 6 - Tuần 34 _____________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 5 năm 2022 Tiếng việt Ôn tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi cuối bài để củng cố kiến thức về từ và câu II. ĐỒ DÙNG: - HS: Phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành - Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh hoàn thành 2.1, Đọc bài sau: Nếu ước mơ đủ lớn Tôi chú ý đến cô bé ấy khi thấy cô rất ham mê bóng rổ. Có lần, hai bác cháu nói chuyện, cô bé bảo: “Cháu muốn vào đại học. Nhưng cháu chỉ có thể theo học nếu có học bổng. Cháu nghĩ nếu chơi bóng thật xuất sắc, sẽ nhận được học bổng.” Ba cháu bảo: “ Nếu ước mơ đủ lớn, những chuyện khác chỉ là chuyện nhỏ.” Một hôm, thấy cô bé buồn, tôi hỏi, cô trả lời: - Các huấn luyện viên bảo cháu hơi thấp, không thể chơi cho đội hạng nhất. Như vậy thì nói gì đến học bổng được nữa! - Ý ba cháu thế nào? - Ba cháu bảo: “Các huấn luyện viên sai bét, vì họ không hiểu được sức mạnh của ước mơ. Nếu con thực sự muốn thì không gì có thể ngăn cản con, ngoại trừ một điều – thái độ của chính mình!” Năm cuối bậc phổ thông, đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào đại học. Vừa vào trường, cô nhận được tin dữ: ba bị ung thư. Trước khi qua đời, ông nắm lấy bàn tay cô, gắng sức nói: “Tiếp tục ước mơ con nhé! Đừng để ước mơ của con chết theo ba.” Những năm tiếp theo quá khó khăn đối với cô. Nhưng cô đã hoàn tất chương trình đại học một cách xuất sắc. Bởi vì mỗi khi muốn bỏ cuộc, cô lại nhớ lời ba: “Nếu ước mơ đủ lớn, con có thể làm được mọi việc”. Và tôi nghe cô nói với bạn bè: “Nếu ước mơ đủ lớn, những điều còn lại chỉ là chuyện nhỏ.” Sưu tầm 2.2. Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách bằng cách khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu còn lại. Câu 1. Cô bé trong câu chuyện ước mơ điều gì? Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 A. Vào đại học; B. Trở thành cầu thủ đánh bóng rổ; C. Được học bổng; D. Ước mơ lớn. Câu 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng điều bố cô bé đã nói với cô ? A. “ Nếu ước mơ đủ lớn, những chuyện khác chỉ là chuyện nhỏ.”; B. Nếu ước mơ đủ lớn, con có thể làm được mọi việc; C. Phải cố gắng tập luyện để đạt được ước mơ; D. Cần phải biết khắc phục nhược điểm của bản thân. Câu 3. Cô bé buồn phiền vì điều gì ? A. Không đủ tiền để tham gia khoá huấn luyện của đội bóng quốc gia; B. Không có học bổng để theo học đại học; C. Các huấn luyện viên không nhận vào đội bóng rổ của trường; D. Các huấn luyện viên bảo cô hơi thấp, không thể chơi cho đội hạng nhất. Câu 4. Nhờ biết ước mơ, cô bé trong câu chuyện đạt được điều gì? A. Đội bóng rổ của cô giành giải vô địch toàn quốc và được đi thi đấu quốc tế; B. Cô được cấp học bổng vào trường đại học; C. Đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào trường đại học; D. Đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc, cô được cấp học bổng vào đại học và hoàn tất chương trình đại học một cách xuất sắc. Câu 5. Trong các câu sau câu nào là câu khiến ? A. Ý ba cháu thế nào?; B. Đừng để ước mơ của con chết theo ba; C. Cháu nghĩ nếu chơi bóng thật xuất sắc, sẽ nhận được học bổng; D. Cháu muốn vào đại học. Câu 6. Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì ? Ba cháu bảo: “Các huấn luyện viên sai bét, vì họ không hiểu được sức mạnh của ước mơ”. A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước; B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật; C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là các ý liệt kê; D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là ý nghĩ của nhân vật. Câu 7. Trạng ngữ trong câu: “Năm cuối bậc phổ thông, đội bóng của cô giành giải vô địch toàn quốc” là trạng ngữ chỉ gì? A.Trạng ngữ của câu; B.Trạng ngữ chỉ nơi chốn; C.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân; D.Trạng ngữ chỉ thời gian. Câu 8. Hãy đặt một câu cảm để nói về nhân vật cô bé trong câu chuyện. ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... Câu 9. Theo em, ước mơ thế nào là đủ lớn? Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... Câu 10. Em học tập được gì từ cô bé trong bài đọc trên ? ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hoạt động vận dụng - Tìm thêm các dạng bài tập, đề kiểm tra để ôn tập IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________ Lịch sử Ôn tập tổng hợp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Lịch sử và Địa lí lớp 4 4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập, máy chiếu - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; 1. Hoạt động khởi động Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành - Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh hoàn thành PHẦN I. LỊCH SỬ. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng, điền vào chỗ trống và trả lời các câu hỏi? Câu 1. Ở thời Hậu Lê, nền văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu điểm nhất ? A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. C. Chữ Quốc Ngữ. D. Chữ Latinh Câu 2: Công cuộc khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong diễn ra trong thời gian nào ? A. Đầu thế kỷ XVI. B. Giữa thế kỷ XVI. C. Cuối thế kỷ XVI. D. Cuối thế kỉ XV Câu 3. Nhà Nguyễn thành lập năm nào? Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 A. 1858 B. 1802 C. 1792 D. 1789 Câu 4. Năm 1786 quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để làm gì? A. Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. B. Đánh quân Thanh C. Lật đổ chính quyền họ Lê D. Đánh quân Nam Hán Câu 5. Điền các từ ngữ sau” quần thể, di sản văn hóa, nghệ thuật, kiến trúc” vào chỗ chấm ( ) của đoạn văn cho phù hợp? Kinh thành Huế là một .các công trình .và tuyệt đẹp. Đây là một chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta. Câu 6. Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Câu 7. Nêu những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung? PHẦN II. ĐỊA LÝ. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng, điền và trả lời các câu hỏi? Câu 8. Đặc điểm của dân cư duyên hải Miền Trung là: A. Dân cư tập trung đông đúc B. Dân cư tập trung khá đông đúc C. Dân cư thưa thớt D. Dân cư rất đông đúc Câu 9. Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp nên? A. Sông Tiền và sông Hậu; B. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn; C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai; D. Sông Mê Công và sông Hậu. Câu 10. Hoạt động kinh tế nào dưới đây diễn ra ở vùng biển Việt Nam A. Hoạt động du lịch; B. Khai thác khoáng sản; C. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản; D. Tất cả các hoạt động trên. Câu 11. Điền các từ ngữ sau” nghệ thuật, thu hút, công trình, thiên nhiên” vào chỗ chấm ( ) của đoạn văn cho phù hợp? Huế có nhiều cảnh ...............đẹp, nhiều .......................kiến trúc cổ có giá trị ................cao nên ............nhiều khách du lịch. Câu 12. Vì sao đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Câu 13. Em hãy viết một đoạn văn nêu vai trò của biển và kêu gọi mọi người cùng bảo vệ vùng biển của Việt Nam? 3. Hoạt động vận dụng - Tìm thêm các dạng bài tập, đề kiểm tra để ôn tập IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................... ................................... ................................................................................................................................................................... Toán Ôn tập tổng hợp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về số tự nhiên và phân số. Chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; 1. Hoạt động khởi động Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với số tự nhiên , phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Chuyển đổi đơn vị đo. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . - Rèn kĩ năng làm bài vào phiếu bài tập . * Cách tiến hành: - Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh hoàn thành I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ trống? Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Bài 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 2 cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là : A. 20 000 cm; B. 2 000 cm; C. 200 km; D. 200 000cm. Bài 2: Số đo thời gian lớn nhất là: A. 105 phút; B. 1 giờ 5 phút; C. 1 giờ 35 phút; D. 148 phút. Bài 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = là: A. 21; B. 15; C. 5; D. 7. Bài 5. Giá trị của biểu thức 3 : ( 1 - 1 ) là: 4 3 4 A. 1 ; B. 9; C. 1 ; D. 5. 12 24 Bài 6. Số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho cả 2, 3 và 5 là: Bài 7. Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 50 dm và 4 m. Diện tích hình thoi là: A. 120m2; B. 240 m2; C. 120 dm2; D. 10m2. Bài 8. Hiệu của 2 số là 35 ,số lớn gấp 6 lần số bé. Số bé là: A. 7 ; B. 6 ; C. 5 ; D. 4 . Bài 9. Hình chữ nhật có diện tích là 30 cm2, chiều rộng bằng 5cm. Vậy chiều dài hình chữ nhật là: A. 5 cm; B. 9 cm; C. 6 cm; D. 18 cm. II. PHẦN TỰ LUẬN : Bài 10. Tính? a. 12 + 3 ; b. 15 - ; 35 7 21 ............................................................................................................. ........................................................................................................... 1 c. 7 x 3 ; d. : 3 9 5 5 5 ............................................................................................................. ........................................................................................................... Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Bài 11. Trong đợt phát động thu gom giấy loại, khối 4và 5 gom được 205 kg, trong đó số giấy loại khối 4 gom được bằng 2 số giấy khối 5 gom được. Tính số kg 3 giấy mỗi khối đã gom được? Bài giải ............................................................................................................. ........................................................................................................... Bài 13. Tính nhanh: 32 x 2+ 32 x 3 + 32 x4 + 32 ................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài 3. Hoạt động vận dụng - Tìm thêm các dạng bài tập, đề kiểm tra để ôn tập IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Khoa học Ôn tập tổng hợp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Ánh sáng, vai trò của ánh sáng + Âm thanh với cuộc sống + Nước, tính chất của nước + Động vật và thực vật - Rèn lĩ năng làm bài vào phiếu bài tập – bài kiểm tra. 4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,.... - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập. - HS: bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 1. Hoạt động khởi động Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức: + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Ánh sáng, vai trò của ánh sáng + Âm thanh với cuộc sống + Nước, tính chất của nước + Động vật và thực vật - Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh hoàn thành I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1. Tính chất của không khí là: A. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; B. Trong suốt, có màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; C. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định; D. Có hình dạng nhất định.. Câu 2. Âm thanh được phát ra khi nào? A. Do các vật va đập với nhau; B. Do các vật rung động; C. Do uốn cong các vật; D. Do nén mạnh các vật. Câu 3. Vật nào vừa là ánh sáng vừa là nguồn nhiệt? A. Trái Đất; B. Mặt Trăng ; C. Mặt Trời; D. Gió. Câu 4. Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào? A. Gây mất ngủ; B. Điếc tai; C. Đau đầu; D. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy ngược thần kinh. Câu 5. Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành là: A. Chặt cây xanh; B. Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói; C. Đổ rác ra đường; D. Đổ rác bừa bãi. Câu 6. Theo em thực vật cần gì để sống? A. Ánh sáng, không khí; B. Nước; C. Chất khoáng; D. Tất cả những yếu tố trên. Câu 7. Những tính chất nào dưới đây chỉ có ở không khí, còn ở nước không có? A. Không màu, không mùi, không vị; B. Nóng thì nở ra, lạnh thì co lại; C. Không nhìn thấy được; D. Không có hình dạng nhất định. Câu 8. Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ thay đổi như thế nào? A. Mạnh lên; B. Yếu đi; C. Không nghe thấy; D. Không mạnh lên, cũng không yếu đi. Câu 9. Trong quá trình quang hợp, thực vật thải ra khí nào? Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 A. Khí ô – xi; B. Khí ni – tơ ; C. Khí các - bô – níc ; D. Tất cả các loại khí trên. Câu 10. Nhiệt độ của cơ thể người lúc bình thường là: A. 320C; B. 370C; C. 400C; D. 440C. Câu 11. Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến sẽ tắt. Nguyên nhân tại sao? A. Thiếu ánh sáng; B. Thiếu nước; C. Thiếu khí các-bô-níc; D. Thiếu không khí. Câu 12. Những việc làm nào sau đây có hại cho mắt? A. Để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; B. Đọc sách dưới ánh sáng quá yếu; C. Xem ti vi, điện thoại, máy tính quá lâu; D. Tất cả các ý trên. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 13. Động vật cần gì để sống? ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................................................... .Câu 14. Điều gì sẽ xảy ra đối với con người khi không có ánh sáng? .. ............................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Câu 15. Tại sao vào ban đêm ta không nên đem nhiều chậu hoa và cây cảnh vào phòng ngủ? ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hoạt động vận dụng - Tìm thêm các dạng bài tập, đề kiểm tra để ôn tập. IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------- Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc