Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 TUẦN 34 Thứ hai, ngày 9 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu Ôn tập cuối năm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về trạng ngữ. - Củng cố cách xác định trạng ngữ, đặt câucó chứa trạng ngữ, vận dụng kiến thức về trạng ngữ trong nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ về trạng ngữ. - Củng cố cách xác định trạng ngữ, đặt câucó chứa trạng ngữ, vận dụng kiến thức về trạng ngữ trong nói và viết. - * Cách tiến hành: Bài tập 1(ôn lí thuyết) Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. Bổ - Trạng ngữ thường bổ sung ý nghĩa gì sung ý nghĩa cho thành phần chính cho câu? – Ví dụ: Mùa thu, trên các con phố, hoa sữa thơm ngào ngạt. Trong đó: Mùa thu là TN1 Trên các con phố là TN2 - Trạng ngữ thường đứng vị trí nào - TN thường đứng đầu câu trong câu? - TN có thể đứng giữa câu. Ví dụ: con bìm bịp, bằng chất giọng trầm ấm, ngọt ngào, báo hiệu mùa xuân - TN có thể đứng cuối câu. Ví dụ: Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp - dấu hiệu nhận biết trạng ngữ? - Hình thức: TN thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy - Ý nghĩa: TN chỉ thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện - Các loại trạng ngữ? – TN chỉ thời gian: chỉ thời gian, thời điểm • Câu hỏi: Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ Ví dụ: Mùa hè, ve kêu râm ran Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 – TN chỉ nơi chốn: địa điểm, vị trí • Câu hỏi: Ở đâu – TN chỉ nguyên nhân: lý do • Câu hỏi: Vì sao? Do đâu? Tại đâu – TN chỉ mục đích: mục tiêu hướng tới • Câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì điều gì? – TN chỉ phương tiện, cách thức Bài 2: Xác định trạng ngữ và cho biết ý Bài 2 nghĩa của trạng ngữ? a. Khi mùa thu sang, khắp nơi, hoa cúc nở vàng. GV trình chiếu nội dung bài tập, HS đọc => TN chỉ thời gian: Khi mùa thu sang yêu cầu, làm bài cá nhân Tn chỉ nơi chốn: khắp nơi b. Những ngày giáp Tết, trong các chợ hoa, mọi người mua sắm nhiều. => TN chỉ thời gian: Những ngày giáp Tết TN chỉ nơi chốn: Trong các chợ hoa c. Vì chủ quan, nhiều bạn làm bài kiểm tra chưa tốt. => TN chỉ nguyên nhân: Vì chủ quan d. Để đạt thành tích tốt, chúng tôi đã cố gắng rất nhiều. => TN chỉ mục đích: Để đạt thành tích tốt e. Bằng đôi cánh dang rộng, gà mẹ bảo vệ cả đàn gà con. => TN chỉ phương tiện, cách thức: Bằng đôi cánh dang rộng Bài 3: Thêm trạng ngữ thích hợp vào câu: 1. ., ve kêu ra rả => Mùa hè / Trong các vòm cây 2. , nước sông đục ngầu => Vì ô nhiễm môi trường 3. .., ong bướm bay lượn rộn ràng => Trong các vườn hoa / Mùa xuân Bài 3: Đặt câu theo yêu cầu: Bài 4: Đặt câu theo yêu cầu: 1. Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn Ví dụ: Trên sân trường, học sinh đang chơi đùa. 2. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nguyên nhân Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Ví dụ: Hôm qua, vì mưa, con đường bị ngập. 3. Câu có trạng ngữ chỉ mục đích, bắt đầu bằng từ “vì” Ví dụ: Vì Tổ Quốc, các chiến sĩ sẵn sàng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) hi sinh. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Viết đoạn văn tả cảnh trường em trong giờ ra chơi, có sử dụng trạng ngữ IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... _________________________________ Toán Ôn tập cuối năm (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về số tự nhiên và phân số. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với số tự nhiên; phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Cách tiến hành: Bài tập 1 Tìm x, biết : Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp a) x × 15 = 2850 x : 52 = 113 Áp dụng các quy tắc : Muốn tìm thừa số 2436 : x = 14 chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết; Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia; . Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Bài tập 2: Tính Cá nhân – Lớp Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 a, 6 + 4 5 - 9 HS nêu cách tính. 7 5 6 12 3 em lên bảng làm. b, 3 : 5 4 : 13 Nêu cách thực hiện. 4 6 5 5 4 3 c, x x2 9 7 4 Bài tập 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Viết phân số sau thành tổng của 3 phân Thảo luận nhóm 2 và làm bài. số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau. 17 2 5 10 1 1 1 : 17 20 20 20 20 10 4 2 .............................................. 20 Bài tập 4 : Trong đợt quyên góp ủng hộ các bạn gặp khó khăn. Số tiền lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 62000 đồng. Tính số tiền mối lớp quyên - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp góp được, biết số tiền của lớp 4B bằng 3/5 số tiền của lớp 4A. Ta có sơ đồ : - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Lớp 4A: |-------|-------|-------| + Bài toán cho biết gì? Lớp 4B: |-------|-------|-------|-------|-------| + Bài toán hỏi gì? Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; (phần) củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai Lớp 4A quyên góp đc số tiền là: 62 000 : số khi biết hiệu - tỉ 2 × 5 = 155 000 (đồng) Lớp 4B quyên góp đc số tiền là: 155 000 - 62 000 = 93 000(đồng) Đáp số: Lớp 4A: 155000 đồng Bài tập 5: BT chờ dành cho HS hoàn Lớp 4B: 93000 đồng thành sớm 75 x ( x + 157) = 24450 69 x ( x - 157) = 18837 14700 : ( x + 47) = 84 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các dạng đề trong VBT (1- 2p) và trên OLM.vn và giải IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Toán Ôn tập cuối năm (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó . * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: - Nêu các bước giải bài toán tìm hai + B1: Vẽ sơ đồ số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau + B3: Tìm số lớn, số bé. - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc và nêu YC của BT. 5 m2 9 dm2 = ............ dm2 - HS chia sẻ trước lớp cách đổi các 8 m2 50 cm2 = ...........cm2 đơn vị đo diện tích 700 dm2 = ..... ..........m2 - Học sinh tự làm bài 500 00cm2 = ................ m2 - Chữa bài Bài 2: Điền >,<, = thích hợp vào chỗ chấm. 2m2 5 dm2 ....... 25 dm2 HS thảo luận nhóm 2 về cách so sánh 3 dm2 5 cm2 ....... 305 cm2 và làm bài cá nhân vào vở. 3 m2 99 dm2 ........4 m2 - Chữa bài Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có Thảo luận nhóm 2 – cá nhân – Lớp chiều dài 25m, rộng 18m. Người ta sử HS nêu các bước tính và làm bài vào dụng 2/5 diện tích để đào ao, phần đất vở. còn lại để làm vườn. Tính diện tích phần đất làm vườn. -Tính diện tích mảnh đất. - Yêu cầu HS đọc đề bài 25 x 18 = 450 (m2 + Bài toán cho biết gì? Diện tích đất đào ao là: + Bài toán YC tìm gì? 450 : 5 2 = 180 (m2 ) + Để tìm được diện tích đất làm Diện tích đất làm vườn là: vườn, ta áp dụng cách giải dạng toán 450 – 180= 270 (m2 ) nào? Đáp số: 270 m2 - GV chữa bài, chốt đáp số Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Chốt các bước giải bài toán Tổng – Tỉ Bài 4: Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số, số bé bằng 2/3 số lớn. Tìm hai số đó. Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên tổng hai số là 100 bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án tổng số phần bằng nhau là: đúng. 2 + 3 = 5 (phần) Số bé là: 100 : 5 x 2 = 40 Số lớn là: 100 – 40 = 60 Đáp số: số bé: 40 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Số lớn: 60 thành sớm) Cho biểu thức P = 1496 : ( 213 - x ) + 237 HS chia sẻ bài làm. a. Tính P khi x = 145. b. Tìm x để P = 373. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Chữa lại các phần bài tập làm sai (1- 2p) Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT và giải IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 5 năm 2022 Chính tả Ôn tập cuối năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 90 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ ( Tiết 5 bài ôn tập) - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên (Tiết 8 bài ôn tập) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) Lớp ổn định - Giới thiệu bài 2)Bài mới (30’) Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 HĐ 1: Viết chính tả - Nghe, đọc thầm - GV đọc đoạn thơ - Trẻ em sống giữa thế giới của + Hỏi: Nêu ý chính của đoạn thơ? thiên nhiên, của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ - Đọc từng câu thơ - HS viết bài - Đọc toàn bài - Rà soát lỗi - HD chữa lỗi - Đổi vở chữa lỗi - Nhận xét - Thực hiện tương tự với bài Trăng lên 3) Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ____________________________________ Toán Ôn tập cuối năm ( T6) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3p) - LpVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính được chu vi, diện tích hình đã học. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 17cm và 32cm.Tính diện tích của hình Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 thoi đó? - HS nêu lại cách tính diện tích hình - YC HS đọc đề bài thoi. - Bài toán cho biết gì? Làm bài vào vở- chia sẻ lớp - Yêu cầu tìm gì? Đáp án: 272 cm2 - Nêu cách tính? - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Một hình chữ nhật có chiều dài là 24 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện Bài giải tích hình chữ nhật đó Chiều rộng hình chữ nhật là: - YC HS đọc đề bài 24 x 2/3 = 16 (m) - Bài toán cho biết gì? Diện tích hình chữ nhật là: - Yêu cầu tìm gì? 24 x 16 = 384 (m2) - Nêu cách tính? Đáp số: 384 m2 - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được diện tích hình hình chữ nhật Bài 3 : Một hình bình hành có diện tích là Nhóm 2 – Lớp 2dm2 và độ dài đáy 10cm. Chiều cao hình + Tính diện tích hình bình hành bình hành đó là bao nhiêu cm? + Tính chiều cao khi biết diện tích và - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. độ dài đáy. - Gọi HS chữa bài. Đáp số: 20 cm - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách tính . Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là Đáp số : 1950 m2 208m. Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó? - Củng cố cách cách tính chu vi, diện tích hình CN 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT và trên OLM. Vn để giải IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Khoa học Ôn tập tổng hợp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui chơi giải trí. - Hệ thống lại được các kiến thức. - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. 4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,.... - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh, - HS: SGK, bút dạ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí gồm những thành phần nào? + Không khí gồm có oxi, ni tơ, các- bô-níc, khói, bụi và một số khí khác - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động ôn tập(30p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Việc 1: Ôn tập về nước và không khí. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả: các câu sau + Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, hoà tan một số chất, thấm qua một số vật. + Không khí có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vi, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra +Không khí và nước có tính chất gì giống + Trong suốt, không màu, không mùi, nhau? không vị, không có hình dạng nhất định. Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 + Nói về vòng tuần hoàn của nước trong + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh tự nhiên ngưng tụ lại thành các đám mây. Nước từ các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa - GV chốt kiến thức Việc 2: Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người. - HS kể cá nhân theo chủ đề - YC kể cá nhân theo chủ đề - HS chia sẻ cách kể của mình với - Kể theo nhóm 4 bạn trong nhóm (kể theo chủ đề) + Nhóm trưởng phân công các thành viên làm việc. + Các thành viên tập kể, - Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề + Đại diện nhóm trình bày kể theo chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm Ví dụ: kể tốt 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập - Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________________________________ Thứ tư, ngày 11 tháng 5 năm 2022 Tập đọc Ôn tập cuối năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Cần rèn cho HS: + Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến 34. + Phát âm rõ, tốc độ đọc từ 90 tiếng/ phút (mức tối thiểu). + Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc). Góp phần phát triển năng lực Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. * Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp lòng: - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Những bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới + Đường đi Sa pa + Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất + Ăng – co Vát + Con chuồn chuồn nước - Những bài tập đọc thuộc chủ điểm Tình yêu và cuộc sống + Vương quốc vắng nụ cười + Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Ăn “mầm đá” - Gọi 1 HS đọc bài - Nhận xét trực tiếp từng HS. - HS đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên - Theo dõi và nhận xét. để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Tìm hiểu bài. HS thực hiện nhóm 4 – Lớp - HS tìm hiểu nội dung chính của mỗi đoạn và nội dung chính của bài mà các Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) em vừa đọc. - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ Toán Ôn tập cuối năm ( T7) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Ôn tập. Tổ chức cho học sinh làm các bài tập sau PHẦN I : TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau. Câu 1: Kết quả phép cộng: 9 + 4 là: 25 25 a. 12 b. 10 c. 13 d. 13 25 25 25 50 Câu 2: Phân số nào bé hơn 1 ? A. 8 B. 11 C. 8 D. 11 11 8 8 11 Câu 3: Kết quả phép tính: 3 x 3 là: 4 Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 A. 9 B. 3 C. 9 D. 3 12 12 4 4 1 1 Câu 4: Kết quả của phép tính x : 3 là: 2 5 A. 3 B. 1 C. 1 D. 1 10 15 30 10 Câu 5: Trong các phân số sau, phân số bé nhất là: A. 6 B. 6 C. 6 D. 6 6 7 8 9 24 Câu 6: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là: 36 12 8 2 A. B. C. 18 12 3 2 2 2 Câu 7: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m 6dm = .cm là: A. 456 B. 4506 C. 450 006 D. 450 600 Câu 8: Hình bình hành là hình : A. Có bốn góc vuông. B. Có bốn cạnh bằng nhau. C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. D. Hai cạnh bằng nhau Câu 9: Một hình bình hành có diện tích 3 m2, độ dài đáy là 1 m. Chiều cao của 2 5 hình đó là: 8 15 17 A. m B. 3 m C. m D. m 10 10 2 5 PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 10: Tính: 5 3 3 1 a) ........................................... b) : = ........................................... 3 2 5 4 Câu 11: Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 9 số học sinh nam. 8 Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ? .Câu 12: Có một kho xăng. Lần đầu người ta lấy ra 32850l xăng, lần sau lấy ra bằng 1 lần đầu thì trong kho còn lại 56200l xăng. Hỏi lúc đầu trong kho có bao 3 nhiêu lít xăng? Câu 13: Tìm y 125 × y - 12 × y - 13× y = 5208000 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Nhận xét 3. Nhận xét tiết học 4.Vận dụng Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 HS nêu một bài toán và nêu cách giải *GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ____________________________________________ Lịch sử Ôn tập tổng hợp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xẩy ra sự kiện). Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất, . - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) - Trình bày sự kiện lịch sử. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập của HS. - Bảng hệ thống Máy chiếu - HS: SGK, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động - Nói về một nhân vật lịch sử mà em yêu thích - GV nhận xét. - GV giới thiệu nội dung bài mới. 2. Hoạt động luyện tập - Làm việc theo nhóm 4 - HS hoàn thành các BT sau: Bài 1: Triều đại Vua đầu tiên Nơi đặt kinh đô Sự kiện tiêu biểu Nhà Đinh Đinh Tiên Hoàng Hoa Lư Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. Nhà Tiền Lê Nhà Lý Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Nhà Trần Nhà Hậu Lê Nhà Ngô Bài 2: TT Câu hỏi 1 Tên gọi chung các ông vua nhà nước Văn Lang gọi là gì? 2. Ông vua nào có công xây dựng thành Cổ Loa thời Âu Lạc? 3 Tên vua nào gắn liền với chiến thắng trên sông Bạch Đằng? 4 Ông vua nào đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? 5 Vị tướng nào chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2? 6 Nhà văn, nhà khoa học nổi tiếng thời Hậu Lê là ai? 7 Tên vị vua đầu tiên thời nhà Trần? Vị tướng nhà Trần nào đã chỉ huy quân dân ta ba lần đánh thắng quân Mông - Nguyên xâm lược? 8 Vị tướng nhà Trần nào đã chỉ huy quân dân ta ba lần đánh thắng quân Mông - Nguyên xâm lược? - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại. Bài tập 3: Đi tìm các nhân vật lịch sử. - Yêu cầu HS nói về nhân vật lịch sử đã học trong chương trình lớp 4 mà em yêu thích - Làm việc cá nhân trong thời gian 7 phút - Lần lượt HS trình bày - Nhận xét, tuyên dương những HS nói tốt. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ - Viết một đoạn văn về 1 nhân vật lịch sử mà em thích nhất trong giai đoạn ____________________________________ IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................. _____________________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 12 tháng 5 năm 2022 Luyện từ và câu Ôn tập cuối năm Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ. - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề * Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Hoạt động thực hành (32- 35 p) * Mục tiêu: - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ. - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề * Cách tiến hành: * Bài tập 1: GV trình chiếu bài tập Nhóm 4 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung + Đọc bài “Có một lần”. bài tập 1, 2 + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) - Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn. - GV phát phiếu cho các nhóm, quy định Đáp án: thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS + Câu hỏi: Răng em đau, phải có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. không? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! + Câu khiến: Em về nhà đi! + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu * Câu kể: Cuối câu thường có dấu câu đã học? chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu + Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi nhận định trường hợp * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị. * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Dùng để hỏi. Bài tập2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp (Tìm trạng ngữ ) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. Đáp án: - YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn * Xác định CN, VN trong các câu sau a) Làng định cư bừng lên trong nắng ấm. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái - Học sinh viết bài vào vở Bài tập 3: Viết một đoạn văn kể về một - trình bày trước lớp - Chia sẻ bạn lớp em có sử dụng 3 kiểu câu kể và - Nắm được các kiến thức đã ôn tập trạng ngữ đã học - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn. 2p) IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Tập làm văn Ôn tập cuối năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về văn miêu tả - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở TLV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) *Mục tiêu: - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích * Cách tiến hành: Luyện tập làm văn: Cá nhân - Cả lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS viết bài vào vở Thu bài, nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ ứng dụng (1p) + Tả ngoại hình một con vật mà em yêu 4. HĐ sáng tạo (1p) thích - HS viết bài vào giấy - Chữa các lỗi trong đoạn văn - Hoàn thiện bài văn tả con vật IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________ Toán Ôn tập cuối năm(T8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về chuyển đổi đơn vị đo . - Củng cố về bài toán tìm thành phấn chưa biết trong biểu thức . - Củng cố về giải toán . * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Củng cố về chuyển đổi đơn vị đo . - Củng cố về bài toán tìm thành phấn chưa biết trong biểu thức . Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Củng cố về giải toán * Cách tiến hành: Bài 1: Số thích hợp viết vào chỗ chấm Cá nhân - Lớp 25 m2 4 dm2 = .. dm2 l - HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn 15m² = .... .cm² vị đo . Bài 2: Đúng ghi Đ; sai ghi S - Học sinh tự làm bài a) 5m2 7 dm2 > 570 dm2 - Chữa bài b) 3 tấn 70 kg < 3700 kg c) 3dm2 45 cm2 = 345 cm2 d) 2 giờ 15 phút + 45 phút > 3 giờ Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chầm a. 2 phút 10 giây = ..... giây b) 3 giờ 18 phút = ..........phút c) 4 giờ 40 phút = ...... phút d ) 10 phút 10 giây = ......giây - Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian. Bài 4: Tìm x Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36 - Tháo luận nhóm 2 cách làm bài b) 9 x ( x + 5 ) = 729 - Làm bài cá nhân vào vở - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Chữa bài - Nêu cách tìm số trừ, số hạng chưa biết a, x = 3 - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên b , x = 76 bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 5: Lớp 4A có 34 học sinh. Nếu không Nếu không tính lớp trưởng thì có số bạn tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nam là: 34 – 1 = 33 (bạn) gấp đôi số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học 1 + 2 = 3 (phần) sinh nữ, biết rằng lớp trưởng là nữ. Lớp 4A có số bạn nam là: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 33 : 3 x 2 = 22 (bạn) lớp, cả lớp đọc thầm; Lớp 4A có số bạn nữ là: + Bài toán thuộc dạng toán gì? 34 - 22 = 12 (bạn). (...tổng - tỉ) Đáp số : Nam: 22 bạn ; Nữ: 12 bạn - Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán ...hiệu - tỉ - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Chữa lại các phần bài tập làm sai (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT và giải IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Địa lí Ôn tập cuối năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + BĐ Địa lí tự nhiên VN + Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ Máy chiếu - HS: SGK, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động: Lớp hát 1 bài, GV phổ biến yêu cầu nhiệm vụ. 2.Hoạt động luyện tập - GV trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, HS trả lời vào bảng con, - Các câu hỏi tự luận: HS tự làm vào vở - HS trình bày, các bạn nhận xét, gv chốt Câu 1: Ở nước ta, đồng bằng còn nhiều đất chua, đất mặn. A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng Nam Bộ. Câu 2: Ý nào sau đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải miền Trung. A. Bãi biển đẹp. B. Khí hậu mát mẽ quanh năm. C. Nước biển trong xanh. D. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều. Câu 3: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? A. Đất đai màu mỡ. B. Khí hậu nắng nóng quanh năm. C. Có nhiều đất chua, đất mặn. D. Người dân tích cực sản xuất. Câu 4: Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là: A. Đồng, sắt. B. Cát, muối C. Dầu khí và khí đốt. Câu 5: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong bảng sau: Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc