Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 20 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 TUẦN 33
 Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022
 Toán
 Ôn tập cuối năm (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phân số.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành 
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
a, 2 + 4 23 - 11 a, 
 3 5 5 3 b) 3  5 = 3 5 = 15 = 5 
 b, 3  5 4  13 4 6 4 6 24 8
 4 6 5 4 4 13 52
  13 = = 
 5 4 3
c, : : 2 5 5 5
 9 7 4 5 4 5 7 35
 c) : x 
 9 7 9 4 36
 3 : 2 = 3 : 2 = 3  1 = 3 
 4 4 1 4 2 8
Bài tập 2: Tính bằng 2 cách Cá nhân – Lớp
1 3 2 3 HS nêu cách tính.
 x + x =?
5 4 5 4 1em lên bảng làm.
 Nêu cách thực hiện 1 số nhân với 1 tổng.
 Bài tập 3: Số thứ hai hơn số thứ nhất Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
60. Nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì 
được số thứ hai. Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:
+ Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ :
+ Bài toán hỏi gì?
 Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; ST1 : |----| 60 
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai 
 ST2 : |----|----|----|----|----| 
số khi biết hiệu - tỉ 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 1 = 4 (phần)
 Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 
 Số thứ nhất là: 15 + 60 = 75 
 Đáp số: Số thứ nhất: 15
 Số thứ nhất: 75 
Bài tập 4: - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 Đáp số: Cam: 34 cây ;
cây. Biết số cây cam bằng 1 , tính số Dứa: 204 cây
 6
cây mỗi loại.
Bài tập 5: 
Tính nhanh tổng sau bằng cách hợp lý.
 1 2 3 4 5 1 3 5 7 9
 10 9 8 7 6 6 7 8 9 10
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
(1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT 
 và trên OLM.vn và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tập đọc
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Rèn kĩ năng đọc, đọc hiểu văn bản 
b. Năng lực văn học
- Nêu được nội dung bài đọc, biết rút ra bài học cho bản thân
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- Giáo viên chiếu nội dung bài tập, học sinh hoàn thành vào vở
Đề 1: 
Đọc bài văn sau
 NHỮNG CHÚ CHÓ CON Ở CỬA HIỆU
 Một cậu bé xuất hiện ở cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: “Giá 
mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác? ”
 Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con . ”
 Cậu bé rụt rè nói: “Cháu có thể xem chúng được không ạ?”
Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú 
chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại phía sau 
khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. 
Cậu liền hỏi: “Con chó này bị sao vậy bác?”
Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. 
Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua .”
 Chủ cửa hàng nói: “Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu 
.Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu. ” 
 Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và 
nói: “Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như 
những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá.Thực ra ngay bây giờ cháu chỉ 
có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần bác 50 xu được 
không ạ ? ”
 - Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! – Người chủ cửa hàng 
khuyên. – Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó 
khác được đâu.
 Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái 
tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ 
cửa hàng và khẽ bảo: “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con 
này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó. ”
 Đăn- Clát
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Cậu bé khách hàng chú ý đến con chó nào?
A. Chú chó con lông trắng muốt. 
B. Chú chó con bé xíu như cuộn len.
C. Chú chó con chậm chạp , hơi khập khiễng.
D. Chú chó con như năm cuộn len.
Câu 2: Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu ?
A. Vì con chói đó bị tật ở chân.
B. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh 
khỏe khác trong cửa hàng.
C. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng.
D. Vì con chó đó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời.
Câu 3:Tại sao cậu lại mua con chó bị tật ở chân?
 Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
A. Vì cậu thấy thương hại con chó đó.
B. Vì con chó đó rẻ tiền nhất.
C. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu, nên có thể chia sẻ được với nhau .
D. Vì con chó đó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó 
khác được.
Câu 4: Câu: “Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! ” là loại câu 
gì?
A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu khiến. D. Câu hỏi.
Câu 5:Trong câu: “Gương mặt cậu bé thoáng buồn . ” bộ phận nào là chủ 
ngữ ?
A. Gương mặt. B. Gương mặt cậu bé. C. Cậu bé.D. Không có chủ ngữ.
Câu 6: Có những từ láy nào trong đoạn văn trên ?
A. Rụt rè, chậm chạp, chạy nhảy.C. Chậm chạp, khập khiễng, chạy nhảy.
B. Rụt rè, chậm chạp, khập khiễng.D. Chậm chạp, chạy nhảy, long lanh.
Câu 7.Xác định trạng ngữ , chủ ngữ, vị ngữ trng câu sau:
 Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra.
Câu 8:Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu sau: “Cậu bé đã rất vui vì có một 
người bạn mới”
Câu 9: Đóng vai chủ cửa hàng nói một câu cảm khi thấy cậu bé là người 
khuyết tật. Viết câu cảm đó.
Câu 10:Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Viết câu trả lời của em
Đề 2
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
 SAU TRẬN MƯA RÀO
 Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. 
Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé.
 Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, 
lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp...Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương 
thơm và tia sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ 
tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có 
mùi thơm nồng nồng. Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim cương, vô số bướm 
chập chờn trông như những tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy.
 Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh 
hoa không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là 
cảnh vắng lặng dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió 
hồi hộp dưới lá.
 Vích-to Huy-gô
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì ?
 a/- Đôi mắt của em bé. b/- Đôi môi của em bé..
 Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 c/- Mái tóc của em bé. d/- Đôi má của em bé. 
Câu 2: (0,5 điểm) Trong bức tranh thiên nhiên (sau trận mưa rào) này, em 
thấy cái đẹp nào nổi bật nhất ? 
 a/- Cây lá. b/- Chim chóc, ong bướm.
 c/- Bầu trời. d/- Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ âm thanh trong khu vườn 
sau trận mưa rào ?
 a/- Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve.
 b/- Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve, tiếng gió hồi hộp dưới lá.
 c/- Tiếng gió hồi hộp dưới lá, tiếng chim gù.
 d/- Tiếng gió hồi hộp dưới lá, tiếng ong vo ve.
Câu 4: (0,5 điểm) Trong bài có mấy hình ảnh được nhân hóa ?
 a/- Một hình ảnh. b/- Hai hình ảnh.
 c/- Ba hình ảnh. d/- Một hình ảnh.
Câu 5: (1 điểm) Trong bài văn trên, em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao em 
thích hình ảnh đó ?
Câu 6: (1 điểm) Em hãy nêu nội dung chính của bài văn ?
Câu 7: (0,5 điểm) Từ "Trinh bạch" thuộc từ loại nào ?
 a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ.
Câu 8: (0,5 điểm) Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong 
câu sau cho phù hợp:
Nhà nước đã vận động các dân tộc thiểu số bãi bỏ tập quán................................. .
 (du canh du cư, du mục, du lịch, du ngoạn)
Câu 9: (1 điểm) Em hãy đặt 1 câu cảm cho tình huống: Em thán phục một vũ 
công khiêu vũ đẹp.
.....................................................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Bằng trí thông minh và sự nhanh nhẹn, anh chiến sĩ đã phát 
hiện ra đường đi của giặc.
 Em hãy trả lời các ý sau:
a- Trạng ngữ ?: ..........................................................................................................
 Trạng ngữ trên chỉ ý gì cho câu ?: .........................................................................
b- Chủ ngữ ?: ...........................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
c- Vị ngữ ?: ................................................................................................................
d- Câu trên thuộc kiểu câu gì ?:........ .........................................................................
IV. Vận dụng, trải nghiệm
- Sưu tầm các đề đọc hiểu trong các tài liệu SGK để ôn tập
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022
 Toán
 Ôn tập cuối năm (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai + B1: Vẽ sơ đồ
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
 + B3: Tìm số lớn, số bé.
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính 
được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Lớp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc và nêu YC của BT.
a) 106m2 = ................... dm2 - HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn 
b) 5tạ 8kg = ................... kg vị đo khối lượng, đổi đơn vị đo diện tích
c) 7dm2 9 cm2 = ...................... cm2 - Học sinh tự làm bài
d) 2034kg = ......... tấn .......... kg - Chữa bài
Bài 2: 
 Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
Biểu thức m - n × 4; với m = 180, 
n = 25. Tính giá trị của biểu thức m + HS thảo luận nhóm 2 về cách tính và 
n × 4 : tính
 - Chữa bài
Bài 3: Hai đội trồng được 840 Cá nhân – Lớp
cây.Tính số cây mỗi đội trồng được? 
Biết số cây đội 1 trồng bằng 3 số cây 
 7
của đội 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: 
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ? cây
giải dạng toán nào? Đội1: |------|------|------| 
 + Các bước giải bài toán là gì? Đội2: |------|------|------|------|------| 
 ? cây 
- GV chữa bài, chốt đáp số 840 cây
- Chốt các bước giải bài toán Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Tổng – Tỉ 5 + 3 = 8 (phần)
 Số cây đội 1 trồng được là:
 840: 8  3 = 315 (cây)
 Số cây đội 1 trồng được là:
 840 – 315 = 525 ( cây)
 Đáp số: Đội 1: 315 cây
 Đội 2: 525 cây
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất 2345 x 25 + 2345 x 75 + 2345
2345 x 25 + 2345 x 75 + 2345 = 2345 x (25 + 75 + 1) 
 Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên = 2345 x 100 
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án = 234500 
đúng.
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
Hai mảnh đất có tổng diện tích là * Tổng số phần bằng nhau là: 
250m2. Mảnh đất thứ nhất có diện tích 2 + 3 = 5 (phần
bằng 2/3 diện tích mảnh đất thứ hai. - Diện tích mảnh đất thứ nhất là: 
a) Tính diện tích của mỗi mảnh đất. 250: 5 x 2 = 100 (m2) 
b) Người ta lấy 3/5 diện tích của mảnh - Diện tích mảnh đất thứ hai là: 
đất thứ hai để trồng hoa. Tính diện tích 250 – 100 = 150 (m2) 
đất trồng hoa. - Diện tích đất trồng hoa là: 
 150 x = 90 (m2) 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Chữa lại các phần bài tập làm sai
(1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT 
 Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Luyện từ và câu
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Ôn tập lại kiến thức về mở rộng vốn từ, các kiểu câu và trạng ngữ.
b. Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề 
* Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. Hoạt động thực hành (32- 35 p)
* Mục tiêu: 
 - Ôn tập lại kiến thức về mở rộng vốn từ, các kiểu câu và trạng ngữ.
 - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề 
* Cách tiến hành: 
* Bài 1 Cá nhân – Lớp
Tìm 1 câu thành ngữ hoặc tục ngữ cho - Cá nhân làm việc sau đó báo cáo 
mỗi chủ điểm sau: kết quả
a) Những người quả cảm :
b) Vẻ đẹp muôn mà
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
 * Bài 2: Ghép từ dũng cảm vào trước 
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
hoặc sau các từ sau để tạo thành một cụm 
 - Nhóm thảo luận hoàn thành bài tập
từ có nghĩa: đấu tranh; nói lên sự thật; nữ 
 - Báo cáo kết quả
du kích; trước kẻ thù.
- GV nhận xét
 Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
Bài 3: Chuyển các câu kể sau thành câu - Làm việc cá nhân
cảm và câu khiến, câu hỏi: - Trình bày kết quả trước lớp
a) Mai hát hay.
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 4: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch - Nhóm thảo luận hoàn thành bài tập
dưới vị ngữ các câu sau đây: - Báo cáo kết quả
 Bộ vẩy của tê tê màu đen nhạt, 
giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn 
nhiều. Miệng tê tê nhỏ, không có răng. 
Lưỡi của nó dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ 
làm 3 nhánh. Thức ăn của nó là sâu bọ, 
chủ yếu là kiến.
Bài 5: Gạch dưới trạng ngữ trong câu và 
cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì? Cá nhân – Lớp
 - Cá nhân làm việc sau đó báo cáo 
a) Bên bờ hồ, một con cá sấu đang rình 
 kết quả
mồi. (Trạng ngữ chỉ . .)
b) Trên tầng cao, chuồn chuồn nước bay 
lượn. (Trạng ngữ chỉ . ..)
Bài 6: Viết một đoạn văn kể về trường của Cá nhân – Lớp
em có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học - Cá nhân làm việc sau đó báo cáo 
 kết quả
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- - Tìm các dạng bài tập trong SGK, 
2p) gtra cứu trên mạng Internet
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Khoa học
 Ôn tập 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật 
thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố 
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
 Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,....
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các 
HĐ học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh, 
- HS: SGK, bút dạ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải 
thích chuỗi thức ăn đó.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh 
vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp
và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa.
trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án:
biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, 
trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng 
 hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn 
 của chuột, gà, chim.
 + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai 
 và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, 
 đại bàng, mèo, gà.
 + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, 
 chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn 
 của nhiều loài động vật khác.
 + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là 
 chuột.
 + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ 
 mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng 
 là thức ăn của con người.
 + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, 
 Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 côn trùng, cây rau non và gà cũng là 
 thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
+ Các sinh vật mà các em vừa nêu đều + Mối quan hệ của các sinh vật trên 
có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ bắt đầu từ cây lúa.
thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu 
từ sinh vật nào ?
=> GV chốt: Tất cả các mối liên hệ 
thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. - Lắng nghe
Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn 
gốc từ thực vật
Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được Nhóm 4 – Lớp
mối quan hệ về thức ăn của nhiều 
sinh vật.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và 
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn 
lúa và các con vật trong hình, sau đó, của GV.
giải thích sơ đồ. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt 
- Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ từng thành viên giải thích sơ đồ.
đồ của từng nhóm.
 Gà Đại bàng 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng Cú mèo .
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều 
động vật hoang dã với chuỗi thức ăn chuỗi thức ăn hơn.
này?
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: 
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn 
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và 
động vật hoang dã, thức ăn thấy có - Lắng nghe
nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật 
không phải chỉ liên hệ với một chuỗi 
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức 
ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. 
Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức 
ăn của một số loài vật khác.
Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới thức 
ăn: Nhóm 4 – Lớp
- GV cho HS hoạt động theo nhóm 4: 
HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó Ví dụ
có con người. Tảo Cá bé Cá to
 Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nghe, nhận xét, khen/ động viên.
 Con người
 Cỏ Bò Hổ
3. HĐ vận dụng (1p) - Nắm được các chuỗi thức ăn với con 
 người là mắt xích
 - Xây dựng sơ đồ các lưới thức ăn
 - Ôn tập các kiến thức để chuẩn bị 
 KTĐK
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Lịch sử 
 Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến 
giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng 
nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu bài tập của HS.
- Bảng hệ thống
Máy chiếu
- HS: SGK, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại 
 chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Củng cố kiến thức (30p)
 Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
* Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu 
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử 
tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương 
đến buổi đầu thời Nguyễn.
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê 
lịch sử đã học (nhưng che phần nội 
dung). - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các 
nội dung trong bảng thống kê. VD: + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học 
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến 
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và năm 179 TCN.
kéo dài đến khi nào? + Các vua Hùng, sau đó là An Dương 
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất Vương.
nước ta? + Hình thành đất nước với phong tục 
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử tập quán riêng.
này là gì? + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
 - HS nêu lại nội dung chính về giai 
 đoạn lịch sử trên.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý 
kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng 
thống kê chuẩn bị, cho HS đọc lại nội 
dung chính về giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn 
khác.
 Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 đoạn gian Tên nước tiêu biểu
 lịch sử -Kinh đô
Buổi Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập 
đầu 700 nước Văn Lang quán riêng.
dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
giữ đến - An Dương 
nước. năm Vương, nước Âu 
 179 Lạc, đóng đô ở 
 TCN Cổ Loa.
Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
một 179 Trung Quốc thay tranh.
nghìn TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
năm đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . 
đấu năm .
tranh 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
giành lại độc lập cho đất nước ta.
độc lập.
Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã 
đầu độc đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng.
 Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
lập. 1009 - Nhà Đinh, - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 nước Đại Cồ kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người 
 Việt, đóng đô ở dẹp loạn thống nhất đất nước.
 Hoa Lư. - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang 
 - Nhà Tiền Lê, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh 
 nước Đại Cồ đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
 Việt, kinh đô 
 Hoa Lư.
Nước 1009 Nhà Lý, nước - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
Đại Việt đến Đại Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều 
thời Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
 - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
Trần Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh 
Hậu Lê nước Đại Việt, Tông.
 kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 Long.
Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền 
Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi 
thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng 
XVI- - Trịnh - Nguyễn Trong và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây Sơn
 - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang 
 Trung
Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
khác.
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử: - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: 
 Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng Hùng Vương, An Dương Vương. . . 
nước đến giữa thế kỷ X I X . - HS xung phát kể, sau đó HS lớp 
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật bình chọn bạn kể hay nhất.
tiêu biểu .
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể 
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các 
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . 
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện 
bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 - hệ thống lại chương trình lịch sử
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________________________________
 Thứ sáu , ngày 6 tháng 5 năm 2022
 Toán
 Ôn tập cuối năm(T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố về chuyển đổi đơn vị đo thời gian.
- Củng cố về bài toán tìm thành phấn chưa biết trong biểu thức .
- Củng cố về giải toán .
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên và phân số.
- Tìm được thành phấn chưa biết trong biểu thức .
- Giải được bài toán có lời văn. 
* Cách tiến hành:
 Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Cá nhân - Lớp
 5 1 1 5 1 1 5 1 10 3 13
Bài 1: Tính: a) x a) x 
 2 3 4 2 3 4 6 4 12 12 12
 5 1 1 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7
b) a) : b) : x 
 2 3 4 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chầm - HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn 
a. 2 phút 10 giây = ..... giây vị đo thời gian.
b) 3 giờ 18 phút = ..........phút - Học sinh tự làm bài
c) 4 giờ 40 phút = ...... phút - Chữa bài
d ) 10 phút 10 giây = ......giây Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian. - Tháo luận nhóm 2 cách làm bài
Bài 3: Tìm x - Làm bài cá nhân vào vở
a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36 - Chữa bài
b) 9 x ( x + 5 ) = 729 a, x = 3
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. b , x = 76
- Nêu cách tìm số trừ, số hạng chưa biết
- Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 
đúng.
Bài 4: 
 Năm năm trước mẹ hơn con 25 tuổi. 
Hiện nay tổng số của hai mẹ con là 43 Bài giải
tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không 
tuổi ? thay đổi theo thời gian nên hiện nay mẹ
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước vẫn hơn con 25 tuổi. 
lớp, cả lớp đọc thầm; Ta có sơ đồ :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
(...tổng - tỉ)
 Tuổi con là : ( 43 – 25 ) : 2 = 9 (tuổi)
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài 
 Tuổi mẹ là : 9 + 25 = 34 (tuổi)
toán ...hiệu - tỉ
 Đáp số : Con 9 tuổi; Mẹ 34 tuổi.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài giải
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Số thứ hai là : (47 + 17 ) : 2 = 32
thành sớm) Số thứ ba là : 32 x 3/4 = 24
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là Đáp số: 24
47, số thứ nhất kém số thứ hai 17 đơn 
vị. Số thứ ba bằng ¾ số thứ hai. Tím số 
thứ ba. - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT 
(1- 2p) và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Tập làm văn
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Ôn kiến thức các dạng bài tập làm văn đã học
b. Năng lực văn học
- Viết được một bài văn theo yêu cầu của đề ra
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (32- 35p)
* Mục tiêu: 
- Ôn kiến thức các dạng bài tập làm văn đã học
- Viết được một bài văn theo yêu cầu của đề ra
* Cách tiến hành
2. Hoạt động thực hành Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Nêu các dạng bài tập làm văn em - Nhóm thảo luận
đã được học - Chia sẻ trước lớp
- Một bài văn có mấy phần ( Nêu nội 
dung từng phần của mỗi dạng bài)
- Có mấy cách mở bài, cách kết bài
* Vận dụng
Đề bài: Tả một con vật em yêu thích Cá nhân
 - Học sinh viết bài vào vở tập làm văn
- Giáo viên gọi học sinh trình bày bài 
 - Chia sẻ bài viết cảu mình
làm của mình
 - Nhận xét cách viết bài của bạn
- Lưu ý cách viết bài
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành viết văn theo yêu cầu đề 
(1- 2p) SGK
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Địa lí
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ BĐ Địa lí tự nhiên VN
 + Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
Máy chiếu
- HS: SGK, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, 
 khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển 
 đảo
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về địa lí đã học thông qua trò chơi 
 học tập
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp
 dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng 
 cố và ôn tập các kiến thức của các bài 
 đã học.
 - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên để thành lập 
 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội 
 có quyền đổi người.
 - GV tổ chức các vòng thi như sau:
 -HS các đội nghe HD.
 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng.
 - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên 
 các con sông: Sông Hồng, sông Thái 
 Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa 
 sông Đồng Nai, sông Mê Công. danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên 
 bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên - Tổ trọng tài nhận xét.
 bốc thăm, trúng vào con sông nào điền 
 đúng địa danh đó, đội đó phải chỉ vị trí 
 Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động 
viên các đội.
2- Vòng 2: Ai kể đúng:
- GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc 
ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, điểm các địa danh đã bốc.
Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải 
miền Trung.
- GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: 
Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, 
phải kể tên được các đặc điểm địa danh 
đó.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động 
viên các đội.
3- Vòng 3: Ai nói đúng: - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, 
- GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, trúng thành phố nào, phải nêu được 
 sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông một số đặc điểm tiêu biểu về thành 
 Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải phố đó.
 Phòng, TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP 
 Huế, TP Hồ Chí Minh, TĐ Hà Nội 
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên 
 bốc thăm, trúng vào các con sông nào, 
 phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý 
 về các ô chữ hàng ngang, đội nào 
 về con sông đó. nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin 
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động trả lời trước.
viên các đội.
4- Vòng 4: Ai đoán đúng?
- GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng 
dọc và hàng ngang. m ê c ô n g
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe c ử a b i ể n
lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào s ả n x u ấ t
nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời y a l y
trước. b a c b o
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động c a o n g u y ê n
 c ô n g n g h i ệ p
viên các đội.
* Nội dung ô chữ:
1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng 
 Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung Quốc?
 2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng 
 biển?
 3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều 
 gỗ?
 4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên?
 5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ - Ghi nhớ KT đã được ôn tập
 hai của đất nước ta? - Lập bảng thống kê địa lí các vùng 
 miền đã học
 6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này 
 xếp tầng?
 7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ 
 bazan?
 Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển 
 bằng 9 cửa? Cửu Long.
 - Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý 
 chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng 
 cuộc.
 3. Hoạt động vận dụng (1p)
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc