Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
TUẦN 33 Thứ Ba, ngày 4 tháng 5 năm 2021 Toán Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số. - Cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, thực hiện được nhân, chia phân số. Làm được bài tập 1, bài 2, bài 4(a). 3. Phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: - HS chơi trò chơi. + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số. + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số. + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số. - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: 2 4 2 4 8 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3 7 21 8 2 8 3 24 4 hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7 phép chia 8 4 8 7 56 2 : 21 7 21 4 84 3 4 2 4 2 8 7 3 7 3 21 3 3 2 6 6 3 6 11 6 b) 2 ; : 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2 3 6 : 2 ; 2 × 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4 2 8 8 2 8 7 8 c) 4 × ; : 4 7 7 7 7 7 7 2 2 8 2 8 7 8 2 2 4 8 : 4 ; 4 7 7 7 2 2 7 7 7 Bài 2: Tìm x: Cá nhân – Lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt làm bài vào bảng con. 2 2 2 1 7 a. x = ; b. : x = ; c. x : = 22 7 3 5 3 11 2 2 2 1 7 x = : x = : x = 22 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách 3 7 5 3 11 tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 7 6 chia, số chia. x = x = x = 14 3 5 - Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Cá nhân – Lớp Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - HS đọc và phân tích bài toán. - Gọi HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - Làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. - HS tự làm bài. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố cách tính chu vi, diện tích hình vuông. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. Giải a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 4 (m) 5 5 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2 2 4 (m2) 5 5 25 b. Diện tích mỗi ô vuông là: 2 2 4 (m2) 25 25 625 Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m; m2 5 25 b. 25 ô vuông; c. 1 m 5 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở – Chia sẻ lớp 3 7 thành sớm) a) 1 (tích hai phân số nghịch đảo - Củng cố cách thực hiện phép nhân, 7 3 của nhau bằng 1). phép chia và vận dụng tính nhanh. 3 3 b) : 1 (một phân sô chia cho chính 7 7 nó kết quả bằng 1) 2 1 9 2 1 9 2 1 3 3 1 c) 3 6 11 3 6 11 3 2 3 11 11 2 3 4 1 d) 2 3 4 5 5 3. Hoạt động ứng dụng (3p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. .................................................. Chính tả NHỚ- VIẾT: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức hai bài thơ: một bài thơ theo thể thơ 7 chữ, một bài thơ theo thể thơ lục bát. - Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr. 2. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả, phân biệt âm đầu ch/tr. 3. Góp phần phát triểnphẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Bảng nhóm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Gọi 1 HS lên viết ở bảng lớp, cả lớp - HS thực hiện theo yêu cầu. viết vào bảng con các từ: năm sau, xứ sở, dí dỏm, hóm hỉnh. - GV nhận xét, nhắc lại cách viết cho HS. - Giới thiệu bài mới, ghi mục bài. - Ghi mục bài vào vở 2. Khám phá, luyện tập a. Chuẩn bị viết chính tả (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài chính tả, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết. + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ, Bác Hồ vẫn luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: rượu, ngàn, bương - Viết từ khó vào vở nháp. b. Viết bài chính tả (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai bài thơ. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS - HS nhớ- viết bài vào vở. cách trình bày bài thơ. + Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS một ô. viết chưa tốt. + Bài Không đề: Câu sáu cách lề hai ô, - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi câu tám cách lề một ô. viết. c. Đánh giá và nhận xét bài (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS. - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả (5p) * Mục tiêu: Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr. * Cách tiến hành: Bài 2a: Nhóm 4 – Lớp. - Các nhóm làm vao bảng nhóm. Đáp án: a am an ang tr Trà, tra hỏi, Rừng tràm, Tràn, trán, ... Trang vở, trang thanh tra, dối quả tram, quả bị, tráng miệng, trá, trả bài, ... trán, trạng ngữ,... ch cha mẹ, cha xứ, áo chàm, chạm chan hoà, chán chàng trai, chà đạp, chà xát, cốc, chạm trổ nản, chán ngán (nắng) chang chả giò, chả lê chang - GV lưu ý HS một số trường hợp đặc biệt để các em không viết sai chính tả Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Chia lớp thành hai đội chơi. Tiếp sức. - HS tham gia trò chơi. Đáp án: + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, (đen) trùi trũi, .... + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống 3. Hoạt động ứng dụng (2p) chếnh, chong chóng, chói chang, ... 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các từ đã viết sai. - Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được ở BT 3. .................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp. - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Phát triển phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Bảng phụ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi theo điều hành của lớp trưởng. các câu hỏi: Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. Ghi vào vở. 2. Hoạt động khám phá, luyện tập (30p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Làm bài cá nhân- nhóm 2 - chia sẻ BT. trước lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai Câu Có triển vọng tốt đẹp tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc + quan Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. Làm bài cá nhân- nhóm 2 - chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. "lạc" và giải nghĩa từ đó. + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu. + lạc dân: người dân. + lạc lõng: rớt lại. + củ lạc: tên một loại củ. *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. BT. Đáp án: - GV chốt đáp án. + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. + Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) "quan". + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 3. HĐ ứng dụng (2p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, đoạn văn. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. ................................................ Thứ Tư, ngày 5 tháng 5 năm 2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện ) biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện. 2. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ: kể chuyện rõ ràng, biết thay đổi giọng điệu phù hợp với nhân vật. 3. Phát triển phẩm chất - Giáo dục HS sống lạc quan, yêu đời. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời. + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống. + 1 HS kể chuyện + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - GV nhận xét, đánh giá - HS ghi vở. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá (hướng dẫn HS tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học) (5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. * Cách tiến hành: *Tìm hiểu yêu cầu của đề. - GV ghi đề bài lên bảng lớp, gạch - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của chân các từ ngữ quan trọng. đề bài. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách. quan, yêu đời. - HS nối tiếp giới thiệu tên câu - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. chuyện mình sẽ kể. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK. 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện (20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu. + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói ,... * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí. những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn. + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? ... + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến chúng ta điều gì? thắng mọi thử thách. - Kể lại câu chuyện cho người thân 3. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe. - Sưu tầm và đọc các câu chuyện khác 4. Hoạt động sáng tạo (1p) cùng chủ đề. ................................................ Toán Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố về cách tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. 2. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực giao tiếp toán học. - Rèn kĩ năng làm tính, tính giá trị biểu thức, giải toán. - HS làm được bài tập 1 (a,c),bài 2 (b), bài 3. 3. Phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Bảng phụ 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) Tổ chức trò chơi Rung chuông - HS chơi theo điều hành của lớp trưởng. vàng với nội dung sau: Tính: 2 3 5 8 2 2 3; ; : ; 2 : 3 11 3 7 7 5 - HS nhắc lại quy tắc nhân, chia - 2 em nhắc lại quy tắc. phân số. - Nhận xét. - Ghi vào vở. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. * Cách tiến hành: Bài 1a,c: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. thành cả bài.) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong vở - Làm bài vào vở; 2 em làm ở bảng (nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách);HS lớp. chia sẻ về cách làm trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; - Nhận xét bài làm của bạn. Đáp án: 6 5 3 6 4 2 a.( ) c.( ) : 11 11 7 7 7 5 3 2 2 1 : 7 7 5 3 5 + Khi muốn nhân một tổng (hiệu) với một 7 7 số ta có thể làm theo những cách nào? - 2-3 em nêu. Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.) Cá nhân – Lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. - GV nhận xét, hướng dẫn cách thuận tiện nhất: VD: Đáp án 2 3 4 1 2 1 - Chốt đáp án, khen ngợi HS : : 2 3 4 5 5 5 5 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán và phân HS đọc đề bài toán; phân tích bài toán. tích bài toán. Nhóm 2 – Lớp + Bài toán cho biết gì? - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán cho biết: Tấm vải dài 20 m. 4 May quần áo hết tấm vải. 5 2 Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 3 + Bài toán hỏi gì? m. + Để biết số vải còn lại may được bao + Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? nhiêu cái túi? + Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo. - HS giải vào vở rồi đổi chéo vở cho - Đính bảng phụ và hướng dẫn HS chữa bạn cùng bàn để kiểm tra bài của bài. nhau; 1 em làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 4 20 = 16 (m) 5 Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2 4: = 6 (cái túi) Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 3 thành sớm) Đáp số: 6 cái túi * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có Chọn đáp án: D lời văn. 3. Hoạt động ứng dụng (3p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. Tập đọc Tiết 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) Tiết 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết đọc một đoạn trong bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé ). - Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẫm mĩ, đọc phân biệt lời các nhân vật. 3. Phát triển phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc. Không đề + Em cảm nghĩ gì về Bác Hồ qua hai bài + Phong thái ung dung, tinh thần lạc thơ đã học. quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. Ghi mục bài vào vở. 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS luyện đọc ở nhà. - Kiểm tra HS việc luyện đọc ở nhà, + Yêu cầu 3- 4 em đọc cả bài trước lớp. - HS đọc bài trước lớp, HS khác nhận - GV nhận xét. xét. b. Tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên. + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện + Bí mật của tiếng cười là gì? những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. + Tiếng cười như có phép màu làm mọi + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa vương quốc u buồn như thế nào? nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa * Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt. Tiết 66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài thơ với giọng hồn nhiên, vui. - Hiểu nội dung bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ.) 2. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Rèn kĩ năng đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các câu thơ. Viết đoạn văn tả con chim chiền chiện. 3. Phát triển phẩm chất - Giáo dục HS tình yêu cuộc sống; yêu quý và bảo vệ loài chim. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động khám phá, luyện tập a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS luyện đọc ở nhà. - Kiểm tra HS việc luyện đọc ở nhà, + Yêu cầu 3- 4 em đọc cả bài trước lớp. - HS đọc bài trước lớp, HS khác nhận - GV nhận xét. xét. b. Tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là: của con chim chiền chiện? Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói. Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi? Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời + Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc. + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. * Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm giác yêu đời, * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn yêu cuộc sống. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. c. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài. bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành bài. viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt. - Yêu cầu HS học thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của hai bài 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. - Đọc diễn cảm toàn bài thơ. Viết đoạn văn tả con chim chiền chiện. ............................................................ Thứ Năm, ngày 6 tháng 5 năm 2021 Toán Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập về bốn phép tính với phân số; tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. 2. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực làm việc nhóm, năng lực tính toán. - Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính với phânkixoos, vận dụng vào giải toán. * Làm được bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). 3. Phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Bảng phụ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng với - HS chơi theo điều hành của lớp nội dung sau: trưởng. Tính: 2 3 4 2 3 4 1 : 3 4 5 3 4 5 5 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. - Ghi vào vở. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được bốn phép tính với phân số. Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Làm bài vào bảng con. - Chốt đáp án đúng. Đáp án: 4 2 28 10 38 - Củng cố cách thực hiện các phép tính với + = + phân số. 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 - = - 5 7 35 35 35 4 2 8 = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bài) - HS nêu yêu cầu bài tập; làm bài vào - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. vở, chia sẻ cặp đôi; 3 em làm ở bảng lớp. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 2 5 3 8 30 9 38 9 29 a. biểu thức. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 : : ; : 1 hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên. Cá nhân – Lớp Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - HS đọc đề bài, phân tích bài toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã - HS tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở cho, yếu tố cần tìm. cho bạn cùng bàn để kiểm tra bài của nhau; 1 em làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. -Nhận xét bài của bạn trên bảng nhóm. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài Bài giải toán có lời văn. a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã phần bể nước là: hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 2 2 4 hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt + = (bể) 5 5 5 KQ; khen ngợi/ động viên. 4 Đáp số: bể 5 b. Số phần bể nước còn lại là: 4 1 3 (bể) 5 2 10 3 Đ/s: bể 10 - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm). - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (3p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ............................................................ Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học. - Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật; kĩ năng thu thập, so sánh, phân tích, tổng hợp về mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. 3. Phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo; có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to). + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm. - HS: Một số tờ giấy A4. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp lớp trưởng. quà bí mật. + Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu, + Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ? - GV nhận xét. - Ghi mục bài vào vở. - Giới thiệu bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới (28p) * Hoạt động 1. Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. * Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, Nhóm 2 – Lớp trao đổi và trả lời câu hỏi sau: - HS mở SGK trang 130 rồi quan sát hình 1và trả lời câu hỏi rồi chia sẻ + "Thức ăn" của cây ngô là gì? trước lớp. + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm, ... nuôi cây? + Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ. - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, - Quan sát, lắng nghe. Mũi tên xuất phát từ khí các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- bô- níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm. - Kết luận: Thực vật không có cơ quan - Lắng nghe. tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các- bô- níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuôi chính thực vật. - GV: Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của một số loài động vật. Mối quan hệ này như thế nào? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2. *Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. *Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trả lời: Cá nhân – Nhóm 2– Lớp + Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, + Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu. + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch. hệ gì? + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch. * Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu - Lắng nghe. và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Sơ đồ: - Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần Cây ngô Châu chấu Ếch sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện. - Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. - Lắng nghe. - Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp. GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ: hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên (khuyến khích HS vẽ Cỏ Cá Người sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp. - Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Lá rau Sâu Chim sâu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_hu.doc

