Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 31 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 TUẦN 32
 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vấn từ: Lạc quan – Yêu đời
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1); 
b. Năng lực văn học
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (32- 35p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa 
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
của các từ đó. Từ Nghĩa
 Vui Hoạt động giải trí
 chơi
 Vui Vui vẻ trong lòng
 lòng
 Vui Vui vẻ và sung sướn 
 sướng
 Vui tính Người có tình tình luôn 
 vui vẻ
 Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
 Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . 
 . . .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Câu hỏi: làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + là người thế nào?
gì? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời Đáp án:
 a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
câu hỏi gì?
 mua vui. . .
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải 
 b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
đúng. vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
 c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi.
 d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
 vui vẻ.
 Cá nhân – Lớp
* Bài 2: - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
 VD:
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động Bạn Quang lớp em rất vui tính.
viên. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
* Bài 3: Nhóm 4 – Lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc 
đúng. khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười 
 hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành 
 khạch, cười toe toét,... .
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa - HS nói câu và viết câu vào vở BT
 VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
tìm được.
 Bọn khỉ cười khanh khách.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng 
HS. - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
(1- 2p)
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................
 ________________________________________
 Khoa học
 Quan hệ thức ăn trong tự nhiên. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
 - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
 + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2- 4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 LPHT điều khiển trò chơi: Hộp LPHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, 
vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí 
 các - bô- níc, nước tiểu, 
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ 
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá (28- 30p)
* Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
 + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí 
 các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan 
 trong đất.
 + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật 
 hoặc động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu 
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
trồng lên và lá quang hợp. Động vật 
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ 
thực vật hay thịt của các loài động vật 
khác. Thực vật và động vật có các mối 
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn 
 Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 
trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, 
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng 
 lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô 
 hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất 
 khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất 
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây 
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều 
 mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ 
 nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và 
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan 
hệ về thức ăn của thực vật giữa các 
yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc 
để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe.
chất dinh dưỡng như chất bột đường, 
chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí 
các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô 
cho biết khí các- bô- níc được cây ngô 
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ 
nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ 
của cây ngô cho biết nước, các chất 
khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không 
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn 
 trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- 
 níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có 
 thể sản sinh tiếp được như chất bột 
 đường, chất đạm.
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng - Lắng nghe.
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan 
trọng của một số loài động vật. Mối 
quan hệ này như thế nào? Chúng thức 
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
các sinh vật: 
 Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
quan hệ gì?
 + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu.
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, 
quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch.
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức 
ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật 
kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK 
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ 
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn 
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần 
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại 
diện. Sơ đồ:
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch 
HĐ3: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp
sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu 
tố vô sinh: 
- Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và 
phát phiếu có hình minh họa trang 132, 
SGK cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và 
(Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn 
(bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan lần lượt giải thích sơ đồ.
hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi 
chăn thả bò).
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó 
viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ 
bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi 
giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào 
cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời.
từng nhóm.
+ Thức ăn của bò là gì? + Là cỏ.
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của 
+ Trong quá trình sống bò thải ra môi bò.
 Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho + Bò thải ra môi trường phân và nước 
sự phát triển của cỏ không? tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+ Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ?
 + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được 
+ Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì phân huỷ.
cung cấp cho cỏ? + Phân bò phân huỷ thành các chất 
 khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá 
 trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra 
 nhiều khí các- bô- níc cần thiết cho đời 
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ sống của cỏ.
gì? + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn 
- Viết sơ đồ lên bảng: của cỏ.
 Phân bò Cỏ Bò.
+ Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, 
bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố + Chất khoáng do phân bò phân hủy 
hữu sinh? để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là 
- Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ yếu tố hữu sinh.
bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của - Quan sát, lắng nghe.
bò, trong quá trình trao đổi chất, bò 
thải ra môi trường phân. Phân bò thải 
ra được các vi khuẩn phân hủy trong 
đất tạo thành các chất khoáng. Các 
chất khoáng này lại trở thành thức ăn 
của cỏ.
HĐ4: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 
133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ 
đồ? + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy 
 + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
 + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn 
 + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
trong sơ đồ? + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn 
 của cáo, xác chết của cáo được vi 
 khuẩn phân hủy thành chất khoáng, 
 chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi 
 cây.
+ Thế nào là chuỗi thức ăn? Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức 
 ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. 
 Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính 
 nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
+ Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ + Từ thực vật.
 Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
sinh vật nào?
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều 
chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn 
thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua 
chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và 
hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau 
thành một chuỗi khép kín.
3. Hoạt đông vận dụng, trải nghiệm ( - Ghi nhớ kiến thức của bài.
1- 2p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn 
 và trưng bày ở góc học tập
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm 
thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- HS có thái độ học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành 
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
 Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
của BT.
 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
 a. 
 5 10 2 10 10 10 10 10 5
 8 8 3 8 8 3 8 2 10
 b. 
 11 33 4 11 33 4 11 11 11
 9 3 5 9 3 8 216 108
 c. : 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, 7 14 8 7 14 5 490 245
chia sẻ.
 5 7 21 5 7 16
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. d. : 
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 32 16 12 32 21
 5 1 5 2 3 1
trị biểu thức với phân số. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 12 6 12 12 12 4
4 phép tính với phân số
Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần Cá nhân – Lớp
trong phép tính. 3 1 1
 a.x b.x : 8
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 4 2 4
ngợi/ động viên. 1 3 1
 x x 8 
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 2 4 4
cách tìm thành phần chưa biết của phép 5
 x x 2
tính. 4
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:
+ Bài toán cho biết gì? Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Bài toán hỏi gì? Bài giải
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Ta có sơ đồ :
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai 
số khi biết hiệu - tỉ Tuổi con : |----| 30 tuổi 
 Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 1 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
 Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho Đáp số: Con: 6 tuổi
HS hoàn thành sớm) Bố: 36 tuổi
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
số Bài 1:
 Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia 
 Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Đồng Lắc Tum Lai
 Diện 9765 19699 9615 15496 
 tích km2 km2 km2 km2
 Các thành phố có diện tích từ bé đến 
 lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Lắc
(1- 2p) Bài 4:
 - Số ở giữa 84 : 3 = 28
 - Số liền trước 28 – 1 = 27
 - Số liền sau 28 + 1 = 29
 - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kể chuyện
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa 
câu chuyện.
b. Năng lực văn học:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự 
việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự 
việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
* Góp phần bồi dưỡng các năng lực
 Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3- 5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện
nghe, đã đọc về một người có tinh thần 
lạc quan, yêu đời?
- Gv dẫn vào bài.
 2. Hoạt động khám phá:
 * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được các chi tiết nói về một người 
 vui tính.
 * Cách tiến hành: 
 Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 tính mà em biết. quan trọng:
 - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. 
 ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để 
 chọn câu chuyện mình định kể.
 + Nhân vật chính trong câu chuyện em - HS nối tiếp trả lời: 
 kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố 
 + Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và 
 + Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . 
 chuyện em sẽ kể.
 * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải 
 lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe
 chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của 
 người vui tính đó.
 3. Hoạt động thực hành:(20- 25p)
 * Mục tiêu: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của 
 nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về 
 nhân vật (kể thành chuyện). Nêu được ý nghĩa câu chuyện.
 + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
 + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
 Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Nhân vật đó vui tính như thế nào
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên ta vượt qua mọi thử thách của cuộc 
 chúng ta điều gì? sống.
 4. Hoạt động vận dụng- trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 (1- 2p) nghe
 - Kể về một diễn viên hài hước hoặc 
 chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm 
 hài mà em xem
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Lịch sử
 Nhà Nguyễn thành lập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, 
triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực 
lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên 
ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình 
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành 
trì vững chắc,...).
 + Ban hành bộ luật Gia Long.
* Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà 
Nguyễn ban hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (2- 4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến 
tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông”
Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách 
 chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ 
 Nôm là chữ chính thức 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá: (28- 30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, 
nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang 
 suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân 
 tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung 1802.
mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe
yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, 
lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn 
Ánh đối với những người tham gia khởi 
nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, 
lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, 
+ Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà 
các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia 
 Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự 
 Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Đức.
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp
Nguyễn: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận.
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật 
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa 
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai 
vàng của vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực 
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ 
cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến 
 địa phương 
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, 
thế nào? thuỷ binh, tuợng binh )
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu 
những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng 
 phạm đều bị xử lăng trì 
+ Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính 
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng 
như thế nào? của mình. Với cách thống trị như 
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô 
vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ.
sách để tập trung quyền hành vào tay và 
bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe
Nguyễn không được sự ủng hộ của các 
tầng lớp nhân dân.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- - Ghi nhớ nội dung bài học
2p) - Sưu tầm các câu chuyện về các 
 vua triều Nguyễn
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 Ăn “Mầm đá”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, 
hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa 
ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt đọng khởi động: (3- 5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc
liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực 
 với cuộc sống, làm con người yêu đời, 
 yêu cuộc sống
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt 
được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 
giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe
nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ Bài chia làm 4 đoạn: 
tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
 lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, 
HS (M1) 
 lối nói hài hước, ninh, ,...)
 Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách 
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông thường 
 dùng lối nói hài hước hoặc những cách 
 độc đáo để châm biếm thói xấu của 
 quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành.
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ 
gì? thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy 
 ngon miệng.
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? + Vì chúa ăn gì cũng không ngon 
 miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên 
 muốn ăn.
+ Trạng Quỳnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, 
món ăn cho chúa như thế nào?
 còn mình thì đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại 
 phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi 
 bụng đói mềm 
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá 
không? Vì sao? + Chúa không được ăn món mầm đá vì 
 làm gì có món đó.
+ Chúa được Trạng cho ăn gì?
 + Chúa được Trạng cho ăn cơm với 
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy tương.
ngon miệng?
 + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì 
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về cũng ngon.
điều gì?
 + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
 khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa 
 ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn bai chúa.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
c. Luyện đọc giọng phù hợp (8-10p)
 Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
- Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm
Trạng Quỳnh + Phân vai
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
(1- 2 phút) - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng 
 Quỳnh
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ............................______________________________________.
 Toán
 Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có 
hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (32- 35p)
* Mục tiêu: 
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
 Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
* Cách tiến hành
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp
điện Đáp án:
 - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi 
 lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
 (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp 
 nghìn)
 - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không 
 trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy 
 mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, 
- Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị)
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín 
của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy 
 trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng 
 chục triệu, lớp triệu)
 - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu 
 không trăm sáu mươi nghìn không trăm 
 chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , 
 lớp đơn vị)
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án:
101598 : 28) a. 24579 b. 235
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325
chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175
STN 470
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705
ngợi/ động viên. 76375
 82604
 - 35246 101598 28
 47358 175 3628
 079
 238
 14
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
thành tất cả các bài tập): Đáp án:
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 5 7 7 5
 a. b. 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 7 9 8 6
ngợi/ động viên. 10 16 19 19
- Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34
Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- Gọi HS đọc đề bài. Bài giải
- Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là:
 2
+ Tìm chiều rộng 120 = 80 (m)
+ Tìm diện tích 3
+ Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là:
- Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a) 230 – 23 = 207
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn b) 680 + 68 = 748
thành sớm) - Chữa các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
(1- 2p) và giải
 - Giải bài trên OLM
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
 Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính 
được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Lớp
 Đáp án: a. 365 847
 b. 16 530 464
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 
Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
thành cả bài): Đáp án:
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg
- Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg
đơn vị đo khối lượng c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg
 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ.
Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài): Đáp án:
 2 1 7 4 5 7 8
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) 
 5 2 10 10 10 10 5
 4 11 5 131 5 131 60 71
 b) 
 9 8 6 72 6 72 72 72
 9 8 5 9 2 7 59
 a) x 
- Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 20 15 12 20 9 10 180
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 
 2 4 7 2 5 7 5 12 10
đúng. d) : : : 
* Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của 3 5 12 3 4 12 6 7 7
biểu thức với phân số
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp
lớp, cả lớp đọc thầm; 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải
(...tổng - tỉ) Ta có sơ đồ :
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh
toán ...tổng - tỉ Trai : |----|----|----|
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
 Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS)
thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái.
tổng và tỉ số
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn *Bài 5:
thành sớm) - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 
 góc vuông, các cặp cạnh đối song song 
 với nhau. 
 Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 - Hình chữ nhật và hình bình hành đều 
 có các cặp cạnh đối diện song song và 
 bằng nhau.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
(1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT 
 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Địa lí
 Chủ đề: Biển đảo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với 
nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu: 
 - Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
 - Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, 
nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, 
vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, 
du lịch, cảng biển, ):
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 + Phát triển du lịch.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt 
Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, 
Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải 
sản của nước ta.
* Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở 
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi 
tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển 
Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc