Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
TUẦN 32 Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021 Tập đoc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ, đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1, 2; đọc nhanh hơn ở đoạn 3 háo hức hi vọng. 3. Phát triển phẩm chất - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Nhóm 4 đọc và trả lời câu hỏi, chia sẻ + Yêu cầu HS đọc bài: Con chuồn trước lớp: chuồn nước? + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ đất nước của tác giả điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá, luyện tập a. Luyện đọc (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó (phần chú giải và các từ khác nếu có) - N2 đọc chú giải. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ. - Phát hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...) - Yêu cầu HS chia đoạn. - Bài được chia làm 3 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. *GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn tiếp đoạn trong nhóm 4. giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, + Đại diện nhóm đọc trước lớp - các - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nhóm khác nhận xét. HS. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”. + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở hình? nước ngoài, chuyên về môn cười. + Kết quả viên đại thầnh đi học như thế + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin nào ? chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? đình ảo não. + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó? + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên * Nêu nội dung bài tập đọc thật buồn tẻ và chán nản. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm đọc. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười. ................................................................... Toán Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. 2. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. - Năng lực tính toán (đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên); so sánh số tự nhiên. - Làm được bài tập 1( dòng 1,2), bài 2, bài4( cột 1). 3. Phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo. - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. - HS: Sách, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết chữ hoặc số thích hợp vào - Chia lớp thành 3 đội chơi. chỗ chấm: a + b = b + - Chơi theo sự điều hành của lớp trưởng. (a + b) + c = + (b +c) a + 0 = + a a - = a - a = 0 - Gv nhận xét trò chơi. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1; 2) (HS năng khiếu - HS nêu yêu cầu của bài. hoàn thành cả bài). Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. * Kết quả: - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ a) 2057 13 = 26741 động viên. 428 125 = 53 500 3167 204 = 646 068 b) 7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 13 498 : 32 = 421 (dư 26) - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện - HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính. phép tính. Bài 2 Cá nhân – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu yêu cầu của bài; làm bài vào vở; - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày 1em làm vào bảng phụ. bài trong vở của HS. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Đáp án động viên. a. 40 x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 13 x = 2665 + Yêu cầu HS nêu cách tìm x trong mỗi a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, trường hợp. muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong Bài 4: cột 1, HSNK hoàn thành cả cột phép chia ta lấy thương nhân với số chia. 2. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho HS chữa bài dưới hình - HS đọc yêu cầu bài tập. thức trò chơi “Tiếp sức”. - Làm bài cá nhân. - Chia lớp thành 3 đội chơi và chữa bài, và giải thích cách làm. - GV chốt KQ đúng; khen ngợi đội Đáp án: thắng cuộc. 13500 = 135 100 26 11 > 280 1600 : 10 < 1006 257 > 8762 0 320 : (16 2) = 320 : 16 : 2 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các 15 8 37 = 37 15 8 tính chất của phép nhân Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS tự làm vào vở – chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: - Củng cố các tính chất của phép nhân, a b = b a => t/c giao hoán phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành (a b) c = a (b c) => t/c kết lời các tính chất đã học. hợp. a 1 = 1 a = a => t/c nhân một số với 1. a (b + c) = a b + b + a c => t/c nhân một số với 1 tổng. a : 1 = a => chia một số cho 1. a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó. 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực * Bài 5: tế 17 650 đồng. Bài giải Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (lít) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 15 = 264 750 (đồng) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 264 750 đồng - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, chia số tự nhiên. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vận dụng tính chất của phép nhân, phép chia để tính nhanh: 54113 + 45113 + 113 24 3 - 12 5. ................................................ Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp. 2. Phát triển năng lực - Năng lực làm việc nhóm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác. - Phân loại và kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. - Rèn kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. 3. Phát triển phẩm chất - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của Tổ chức cho HS trò chơi: Hộp quà lớp trưởng. bí mật + Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh + Nhu cầu về thức ăn, nước, chất sáng và không khí để sống và phát triển khoáng của thực vật như thế nào? bình thường. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới (28p) Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của của động vật. * Mục tiêu: - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. - Phân loại và kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp + Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói Nhóm 4 – Lớp nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của + Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng theo các nhóm - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 + Nhóm ăn cỏ, lá cây. và thuyết trình trước lớp. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn - Lắng nghe của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng. - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của - HS quan sát tranh ở sgk, kết hợp kinh từng con vật trong các hình minh họa nghiệm sống nói tên, loại thức ăn của trong SGK. từng con vật trong các hình minh họa. + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám, + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ... + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. ăn tạp? + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, + Em biết những loài động vật nào ăn tạp? - Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe. động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? * Mục tiêu: HS nhớ những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. - HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi: + Cho HS chơi thử: + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu + Con vật này có 4 chân phải không? HS quay lưng lại cho các bạn xem con =>Đúng. vật của mình. + Con vật này có sừng phải không? + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con => Sai. vật mình đang mang là con gì. + Con vật này ăn thịt tất cả các loài + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 động vật khác có phải không? câu về đặc điểm của con vật. => Đúng. + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. + Con vật này sống ở trong rừng đúng + Tìm được con vật sẽ nhận một tràng không? => Đúng pháo tay. + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ tay khen bạn). những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 3. HĐ ứng dụng (2p) - Ghi nhớ kiến thức của bài. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt? (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi). - Sưu tầm thêm tên các loài vật và xếp vào nhóm theo thức ăn của chúng. ................................................ Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. 2. Kĩ năng: Sưu tầm được một số hình ảnh tư liệu về Kinh thành Huế. 3. Định hướng thái độ: + Tự hào vì Kinh thành Huế được công nhận là một di sản văn hóa thế giới; ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, cảnh quan môi trường sạch đẹp. + Biết ơn Nhà Nguyễn. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được sơ lược về quá trình xây dựng Kinh thành Huế; nhận biết được sự đồ sộ của Kinh thành Huế. - Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu, sách giáo khoa; mô tả được kiến trúc độc đáo của quần thể kiến trúc của Kinh thành Huế. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: HS đóng vai làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về Kinh thành Huế II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Hình minh họa SGK, bản đồ Việt Nam; Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế; máy chiếu - HS: Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều Tổ chức cho HS trò chơi: Hộp quà bí mật hành của lớp trưởng. + Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh + Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của ... mình? - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới: GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp di tích lịch sử nào? Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức (30p) * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. * Cách tiến hành: - Em hãy kể những điều mình biết về Kinh - Cá nhân- cặp đôi - Lớp thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn nghe. + Kể những điều mình biết về Kinh thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn nghe. - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu - HS nêu: cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình + Huy động hàng chục vạn dân và xây dựng kinh thành Huế . lính phục vụ - GV tổng kết ý kiến của HS. + Chuyên chở các loại vật liệu từ mọi miền Tổ quốc + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần + Toà thành khi hoàn thành dài hơn - GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2 km phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu sửa nhiều lần. Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Huế. * Mục tiêu: Nắm được sơ lược về cấu trúc của kinh thành. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và Nhóm 4 – Lớp. trình bày sơ lược về kiến trúc của kinh + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam có thành Huế. cột cờ cao 37 m. + Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà. + Các lăng tẩm với khuôn viên rộng, - GV: Kinh thành Huế là một công cây cối xanh tốt. trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta. - Lắng nghe Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hóa thế giới. *Tổ chức trò chơi: Em làm hướng dẫn viên du lịch. - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp những công trình ở kinh thành Huế). + Nhóm 1: Ảnh Lăng Tẩm. + Nhóm 2: Ảnh Cửa Ngọ Môn. + Nhóm 3: Ảnh Chùa Thiên Mụ. - Các nhóm thảo luận. + Nhóm 4: Ảnh Điện Thái Hòa. Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn - Các nhóm trình bày kết quả làm việc viên du lịch để giới thiệu về những nét của nhóm mình. đẹp của công trình đó (tham khảo SGK). - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc. - Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc tốt, thuyết trình hay. - GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di - Lắng nghe tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới. 3. HĐ ứng dụng (2p) - HS đọc Ghi nhớ SGK - GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ gìn di sản văn hóa của thế giới và của dân các di tích, danh lam thắng cảnh của đất tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để nước. trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta. - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về 4. HĐ sáng tạo (1p) kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế. - Em hãy viết hoặc vẽ lại quần thể Kinh thành Huế. ................................................ Toán Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên; cách tính giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Làm được bài 1a, bài 2, bài 4. 3. Phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết chữ hoặc số thích - Chia lớp thành 3 đội chơi. hợp vào chỗ chấm: - Chơi theo sự điều hành của lớp trưởng a ... = b a (a b) c = a (b ...) a 1 = ... a = a a (b + c) = a ... + b + a ... a : 1 = ... a : a = ... 0 : a = ... - GV nhận xét trò chơi. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1a (HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hoàn thành cả bài.) - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của Đáp án: BT. a).Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m n = 952 28 = 26656 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m : n = 952 : 28 = 34 giá trị của biểu thức chứa hai chữ trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; GV nhận xét. b) m + n = 2023 * Mời những HS đã hoàn thành câu m – n = 1989 b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. m n = 34 102 Mời cả lớp nhận xét; GVchốt kết m : n = 118 quả; khen ngợi/ động viên - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ. Bài 2 - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của Nhóm 2 – Chia sẻ lớp. BT. - HS đọc và nêu yêu cầu của BT. + Tính giá trị của từng biểu thức. - Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện + Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức. phép tính trong mỗi phần. Đáp án - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu a/12054 : (15 + 67) b/ 9700: 100 + 36 12 thức. = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529 29150 – 136 201 (160 5 – 254) : 4 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 = 1814 = 700: 4 = 175 Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp HS đọc đề bài toán; phân tích bài toán; tìm - Gọi HS đọc đề bài toán. cách giải. - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 để tìm - HS giải vào vở, 1em làm vào bảng nhóm; hiểu bài toán. đổi chéo vở cho bạn cùng bàn để kiếm tra bài của nhau. - Dán bảng phụ lên bảng, nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m - HS tự làm bài – Chia sẻ lớp. * Bài 3: Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành Câu a: cho H S hoàn thành sớm) a) 36 25 4 = 36 100 = 3600 b) 108 (23 + 7) = 108 30 = 3240 - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng 18 24 : 9 = 18 : 9 24 = 2 24 = 48 - tính chất gì để tính thuận tiện. * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đồng. + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đồng. + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. 3. Hoạt động ứng dụng (3p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) .................................................................. Thứ Ba, ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập về các loại biểu đồ đã học. - Biết đọc và nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. 2. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp toán học. - Rèn kĩ năng đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ. Làm được bài tập 2, 3. 3. Phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Biểu đồ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - HS làm vào bảng con: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Làm vào bảng con. 36 25 4 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân – cặp đôi – Lớp - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT. Đáp án: - Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ km2 đô Hà Nội là 3324 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095 km2 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là: 1255 – 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là: - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ 2095 – 1255 = 840 (km2) động viên. Bài 3: - Cho HS quan sát biểu đồ, gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp Đáp án: a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 42 = 2100 (m) - Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là: 50 129 = 6450 (m) Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm – Chia sẻ lớp. thành sớm) Đáp án: a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhậ. 3. Hoạt động ứng dụng (3p) - Luyện đọc các loại biểu đồ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. .................................................. Chính tả NGHE- VIẾT: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x. 2. Phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả, phân biệt âm đầu s/x. 3. Góp phần phát triểnphẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a. - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) HS chơi. - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" các từ láy bắt đầu bằng thanh hỏi; các từ láy bắt đầu bằng thanh ngã. - Gv nhận xét trò chơi. - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá, luyện tập a. Chuẩn bị viết chính tả (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Cho HS đọc bài chính tả. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết. + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo, ... - Viết từ khó vào vở nháp. b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Đánh giá và nhận xét bài (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: - GV đọc lại bài cho học sinh tự soát lại - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bài của mình. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x. * Cách tiến hành: Bài 2a: - HS đọc lại yêu cầu, làm bài vào vở. - GV dán 3 phiếu nội dung bài lên bảng, yêu càu 3 nhóm làm bài tiếp sức. - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ - Viết lại các từ viết sai. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao 4. Hoạt động sáng tạo (1p) xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây, ... .................................................. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp. - Rèn kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 3. Phát triển phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Bảng phụ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - HS tiếp nối nhau trả lời: + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo. cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo. - GV nhận xét. + Trong các vòm lá, chim hót líu lo. - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2. + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng + HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi: ngữ trên? Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ? ... - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu và trả lời cho - Lắng nghe câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần tết đến, ... - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. ngữ vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a (HSNK Đáp án: làm hết bài tập 2). Đoạn a: + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến - Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp và ý thức BVMT cũng như học hỏi chốn cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối. Đoạn b * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn. chim đại bàng vẫn + Có lúc, chim lại vẫy cánh 4. HĐ ứng dụng (1p) - Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát. 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian. ................................................ Thứ Tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021 Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_hu.doc

