Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 TUẦN 31 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022 Toán Ôn tập về tìm số trung bình cộng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập * Góp phần phát triển các NL, phẩm chất: + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. + Phẩm chất tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: Đ/a: a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463 cách tìm TBC của nhiều số. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 hs đọc đề bài + Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) - Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở) - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là: ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38(quyển) Đáp số : 38 quyển Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải - Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là: TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+ 120): 8 = 21(máy) Đáp số : 21 máy bơm * Bài 5: Bài giải - Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau Số bé: 1 phần như thế Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20 Số bé là: 30 – 20 = 10 3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán buổi 2 và trên OLM.vn để giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm - HS: Vở, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - TBVN điều hành lớp hát, vận động chỗ tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 + Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra "lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại + củ lạc: tên một loại củ *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: - GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. + Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) "quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền > = Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 3. HĐ vận dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, ngữ vào viết câu, bài văn tục ngữ vào viết câu, bài văn - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tập đọc Con chim chiền chiện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ. - Năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) * Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS tình yêu cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc + Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? của vương quốc nọ, giúp vương quốc Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 tránh được sự lụi tàn - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc cao vợi, long lanh, sương chói, chan (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các chói, bối rối,...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là: của con chim chiền chiện? Khúc hát ngọt ngào Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi? Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời + Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc. + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. * Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn cuộc sống. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Đọc diễn cảm toàn bài thơ - Đọc diễn cảm toàn bài thơ IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khoa học Trao đổi chất ở động vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo - HS học tập nghiêm túc, tích cực. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - HS: Giấy khổ to và bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Động vật thường ăn những loại thức ăn + Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn gì để sống? sâu bọ, để sống. + Vì sao một số loài động vật lại gọi là + Động vật ăn cả động vật và thực động vật ăn tạp? vật gọi là động vật ăn tạp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Quá trình trao đổi chất Nhóm 2 – Lớp ở ĐV: - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi trang 128, SGK và mô tả những gì trên và nói với nhau nghe. hình vẽ mà em biết. Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Ví dụ về câu trả lời: đóng vai trò quan trọng đối với sự Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các sống của động vật và những yếu tố cần loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 thiết cho đời sống của động vật mà cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ hình vẽ còn thiếu. dưới nước. Các loài động vật trên đều có - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. - Trao đồi và trả lời: + Những yếu tố nào động vật thường + Để duy trì sự sống, động vật phải xuyên phải lấy từ môi trường để duy thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, trì sự sống? nước, khí ô- xi có trong không khí. + Động vật thường xuyên thải ra môi + Trong quá trình sống, động vật thường trường những gì trong quá trình sống? xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. + Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở + Quá trình trao đổi chất ở động vật là động vật? quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. - GV kết luận + GDBVMT: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là - Lắng nghe. chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.Nhờ có hoạt động TĐC mà động vật sinh trưởng và phát triển bình thường tạo cân bằng cho môi trường sống Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ Nhóm 4 – Lớp trao đổi chất ở động vật: - Phát giấy cho từng nhóm. - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. động vật, sau đó trình bày sự trao đổi - Gọi HS trình bày. chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. - Trình bày sự trao đổi chất của động vật - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ theo sơ đồ Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. - Chốt KT của bài 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất của động vật - Trang trí sơ đồ và trưng bày tại góc học tập IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------- Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. * Góp phần phát triển các NL, phẩm chất: + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. + Phẩm chất tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ + Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2 - GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án: * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271 Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493 SL 180 1016 1882 SB 138 929 1389 Bài 2: Cá nhân – Lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS Đội thứ nhất trồng được là: - Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số : Đội 1: 830 cây Đội 2 : 545 cây Bài 3: Nhóm 2 – Lớp - YC HS nêu các bước giải bài toán: + Tìm nửa chu vi Bài giải + Vẽ sơ đồ. Nửa chu vi thửa ruộng là: + Tìm CR, CD. 530 : 2 = 265 (m) + Tính diện tích Chiều rộng của thửa ruộng là: - GV nhận xét, chốt đáp án. (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số : 17004 m2 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 5: HS hoàn thành sớm) Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số : SL: 549, SB: 450 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 3. HĐ vận dụng (1p) 2 và giải - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Toán buổi 2 và trên OLM.vn để giải IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Kỉ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. * Giáo dục sủ dụng TKNL&HQ: Lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng dầu. - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. - Với ô tô lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép - Khuyến khích HS lắp ô tô có chi tiết thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 tiết: - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ - HS chọn các chi tiết. của HS. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. - HS lắp ráp mô hình cá nhân + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. + Thử KT sự chuyển động Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm. hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ đánh giá sản phẩm. + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. + Mô hình có khả năng sử dụng - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HS thực hành 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự chọn - Lên ý tưởng cho mô hình mới IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022 Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó - Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó. Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. Bài 4 KK HS năng khiếu hoàn thành thêm bài tập 5. * Góp phần phát triển các NL, phẩm chất: * Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LPHT điều hành lớp bằng trò chơi Bắn tên + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai +B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó +B3: Tìm giá trị một phần +B4: Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể hoàn thành cả bài): Đáp án: - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Tổng hai số 91 170 216 của BT. Tỉ số 1:6 2:3 3:5 Số bé 13 68 81 - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số lớn 88 102 135 củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực hiện và kết quả Cá nhân – Lớp Bài tập 3: Bài giải - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Ta có sơ đồ : lớp. Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 - Nhận xét một số bài trong vở của HS tấn Kho 2 : |---- |----|----|----|----| Tổng số phần bằng nhau là: Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 4 + 5 = 9 (phần) Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ Bài 4 Các bước giải tương tự bài 3. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+4 = 7 (phần) Số hộp kẹo là: 56 : 7 × 3=24 (hộp) Số hộp bánh là: 56 − 24 = 32 (hộp) Đáp số: Kẹo: 24 hộp; Bánh: 32 hộp Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh. Bài 5: Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - thành sớm) Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số. Nếu lấy số này chia cho số kia ta được thương là 4 - Xác định số bé nhất có 3 chữ số ( - Hướng đãn học sinh làm bài theo các tổng hai số) bước - Tỉ số hai số là : ¼ - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau -Tìm hai số - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 (1- 2p) và giải. - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán buổi 2 và trên OLM.vn để giải IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích - Chỉ phương tiện cho câu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: *Năng lực ngôn ngữ: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III) - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ. *Năng lực văn học: - Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn + Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu sạch sẽ. bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ? câu hỏi cho trạng ngữ đó - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ. - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường... Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 + Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì? + Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện Cá nhân – Lớp Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Đáp án: thích hợp a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã - GV chốt đáp án em vừa đào một con mương. Đáp án: b. Để cô vui lòng, chúng em a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã c. Để có sức khỏe, em phải em vừa đào một con mương. b. Để cô vui lòng, chúng em c. Để có sức khỏe, em phải Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. - GV nhận xét và khen những HS thêm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu được CN và VN hay, phù hợp nội dung - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của đoạn văn câu. Bài tập 4: Tìm trạng ngữ trong các Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp câu. Đáp án: - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu bài. bay vút lên mái nhà. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn con thân yêu. + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên câu trên? mái nhà? + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho Bài tập 5: đàn gà con thân yêu? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. Cá nhân – Lớp - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp - HS quan sát tranh minh hoạ. với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật. - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu cho cả đàn con,.. thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có - HS viết bài trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 3. HĐ vận dụng (1p) -Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ảnh con tê tê - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). *Cách tiến hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai - HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó sau của thư chuyển tiền. Lớp đọc thầm điền vào chỗ trống những nội dung cần theo. thiết. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết. + Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - HS lắng nghe + Căn cước: giấy chứng minh thư. + Người làm chứng: người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền. - GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư: + Mặt trước tờ mẫu cần điền: Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền. Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi - HS thực hành tiền). Ghi bằng chữ số tiền gửi. Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận tiền) Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa. + Mặt sau cần điền: Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần riêng để viết thư đưa mẹ kí tên. Các phần còn lại các em không phải viết. - Cho HS trình bày bài. - Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. - GV nhận xét và khen những HS điền - Lớp nhận xét. đúng, đẹp. * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân – Lớp + Khi nhận tiền kèm theo bức thư + Người nhận tiền phải viết: chuyển tiền này, người nhận cần viết gì Số CMND của mình. vào thư để trả lại bưu điện? Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 đang ở. Kiểm tra số tiền nhận được. Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu? 3. HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thành giấy chuyển tiền - Tìm hiểu về mẫu giấy chuyển tiền hiện nay tại ngân hàng và các hình thức chuyển tiền mới IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2022 Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Năng lực văn học: - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc Con chim chiền chiện Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc