Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 18 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 TUẦN 30
 Thứ ba , ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu cĩ trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại...
 . Gĩp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL tự học, NL ngơn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 * ĐCND: Khơng dạy phần Nhận xét, khơng dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu cĩ trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hơm nay, trời đột nhiên trở 
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đĩ lạnh 
 => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu cĩ trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... . 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhĩm 2 - Chia sẻ lớp
(khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và cù
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy b) Vì rét, 
 c) Tại Hoa 
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 Câu a: Vì học giỏi, Nam được cơ giáo 
 khen.
 Câu b: Nhờ bác lao cơng, sân trường 
 Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn khơng 
 Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 làm 
+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại 
vì? lợi ích tích cực
 + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang 
 lại tác dụng tiêu cực
 + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều 
 kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) 
 hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học 
 giỏi, chăm học,...)
Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu cĩ trạng Cá nhân – Lớp
ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án:
 VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan 
- GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. 
đúng, hay. Vì chịu khĩ, Tuấn đã vươn lên đứng 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách đầu lớp.
thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét.
câu giàu hình ảnh nhân hĩa, so sánh,..
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Khoa học
 Động vật cần gì để sống?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức 
ăn, khơng khí, ánh sáng.
- Biết các lồi vật khác nhau cĩ nhu cầu về thức ăn khác nhau
-Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
* Gĩp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- HS cĩ ý thức chăm sĩc và bảo vệ các lồi vật nuơi
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên
đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK.
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đơng của giáo viên Hoạt đơng của của học sinh
 Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
1, Hoạt động khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và 
sự trao đổi khí ở thực vật? trình bày trên sơ đồ.
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ 
sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức 
ăn, khơng khí, ánh sáng.
- Biết các lồi vật khác nhau cĩ nhu cầu về thức ăn khác nhau
- Phân loại và kể tên 1 số động vật và thức ăn của chúng.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Động vật cần gì để Nhĩm 4 – Lớp
sống?
- Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, - HS quan sát 5 con chuột ở hình 
phân tích thí nghiệm theo nhĩm 4. 1,2,3,4,5 sau đĩ điền vào phiếu thảo 
 luận.
 PHIẾU THẢO LUẬN NHĨM
 Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện cịn thiếu
 1 Ánh sáng, nước, khơng khí Thức ăn
 2 Ánh sáng, khơng khí, thức ăn Nước
 3 Ánh sáng, nước, khơng khí, thức ăn
 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Khơng khí
 5 Nước, khơng khí, thức ăn Ánh sáng
- Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong 
thí nghiệm và trả lời câu hỏi: Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và 
+ Mỗi con chuột được sống trong thảo luận theo nhĩm 4- . Chia sẻ lớp
những điều kiện nào?
 + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung 
cấp điều kiện nào? .
+ Con chuột nào được cung cấp đủ 
các điều kiện để sống và phát triển
- Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhĩm 
chỉ nĩi về 1 hình, các nhĩm khác bổ 
sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi 
nhanh lên bảng.
- GV: Các con chuột trong hộp số 1, 
2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm. - Lắng nghe.
 Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
Riêng con chuột trong hộp số 3 là 
con đối chứng, con này phải đảm bảo 
được cung cấp tất cả mọi điều kiện 
cần để cho nĩ sống thì thí nghiệm 
mới cho kết quả đúng. 
 b. Dự đốn kết quả thí nghiệm: Nhĩm 4 – Lớp
- Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con 
và dự đốn xem các con chuột nào sẽ chuột số 2 và số 4. 
chết trước? Vì sao? + Con chuột số 3 sống và phát triển bình 
 thường.
 + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị 
 ngạt thở, đĩ là do chiếc hộp của nĩ bịt 
 kín, khơng khí khơng thể vào được.
 + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng khơng 
 khỏe mạnh, khơng cĩ sức đề kháng vì nĩ 
 khơng được tiếp xúc với ánh sáng.
+ Động vật sống và phát triển bình + Để động vật sống và phát triển bình 
thường cần phải cĩ những điều kiện thường cần phải cĩ đủ: khơng khí, nước 
nào? uống, thức ăn, ánh sáng.
 - Hs lắng nghe 
Hoạt động 2: Thức ăn của động vật:
+ Mỗi thành viên trong nhĩm hãy nĩi - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của 
nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và nhĩm dưới sự chỉ đạo của GV.
loại thức ăn của nĩ.
+ Sau đĩ cả nhĩm cùng trao đổi, thảo 
luận để chia các con vật thành các 
nhĩm 
+ Nhĩm ăn cỏ, lá cây. - HS thuyết trình trước lớp
 + Nhĩm ăn thịt.
 + Nhĩm ăn hạt.
 + Nhĩm ăn cơn trùng, sâu bọ.
 + Nhĩm ăn tạp.
- Nhận xét, khen ngợi 
- GDBVMT: Thức ăn của động vật 
rất đa dạng và mỗi lồi động vật cĩ 
nhu cầu về thức ăn khác nhau. Cĩ 
lồi ăn thực vật nhưng lại là thức ăn 
của lồi động vật khác. Mối quan hệ - Lắng nghe
giữa các lồi giúp hình thành nên hệ 
sinh thái cân bằng
- Yêu cầu: Hãy nĩi tên, loại thức ăn 
của từng con vật trong các hình minh Chia sẻ ý kiến
họa trong SGK.
 Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
+ Mỗi con vật cĩ một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số lồi là động vật 
ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất 
ta lại gọi một số lồi động vật là động nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
vật ăn tạp?
+ Em biết những lồi động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, 
tạp?
- Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe.
động vật giành cho việc kiếm ăn. Các 
lồi động vật khác nhau cĩ nhu cầu 
về thức ăn khác nhau. Cĩ lồi ăn 
thực vật, cĩ lồi ăn thịt, cĩ lồi ăn 
sâu bọ, cĩ lồi ăn tạp.
con vật, thức ăn của chúng.
3. HĐ vận dụng (1p - Ghi nhớ kiến thức của bài.
 - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu 
 hố thức ăn của trâu, bị cĩ gì đặc biệt?
 (Trâu, bị thường nhai lại thức ăn vào 
 những lúc nghỉ ngơi)
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ tư , ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Tốn
 Ơn tập về đại lượng (tt)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ơn tập về đại lượng đo diện tích
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
 Gĩp phần phát triển năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS cĩ thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hồn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (2p) - LPVN điều khiển lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
+ Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học + cm2 , dm2 , m2 , km2
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
hiện đổi các đơn vị đo diện tích. 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt lại mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo diện tích đã học
Bài 2: Cá nhân – Nhĩm 2 – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
- GV chốt đáp án đúng a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; 1 m2 = 10 dm2
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 10
 1
+ Làm thế nào em đổi được 1 dm2 103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2
 10 10
sang cm2? 2110 dm2 = 211 000 cm2; 1 m2 =1000cm2
+ Làm thế nào em đổi được 8 m2 10
50 cm2 sang cm2? b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = 1 dm2
 100
 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = 1 m2
 100
 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = 1 m2
 10000
 c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 
 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
Bài 4:
 Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài 
trước lớp.
 Bài giải
- Chữa, nhận xét một số bài làm 
 Diện tích của thửa ruộng đĩ là:
trong vở của HS
 64 x 25 = 16 00 (m2)
 Số thĩc thu được trên thửa ruộng là :
 1
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng 1600  = 800 (kg) = 8 tạ
 2
cố cách đổi đơn vị đo, cách tính Đáp số: 8 tạ thĩc
diện tích hình vuơng. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Đáp án:
hồn thành sớm) 2m2 5 dm2 > 25 dm2
- Củng cố cách đổi và cách so sánh 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
các số đo diện tích 3 m2 99 dm2 < 4 m2 
 Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 65 m2 = 65 00 dm2 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu 
 mỗi ki-lơ- gam thĩc bán được 7 500 đồng 
 thì người ta thu được bao nhiêu tiền?
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
 trong bài văn miêu tả con vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*Năng lực ngơn ngữ: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
*Năng lực văn học
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
 Gĩp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngơn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác.
- HS cĩ ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
* BVMT: Bảo vệ, chăm sĩc các lồi vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh ảnh chim cơng
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌCCHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3p) - LPHTđiều hành lớp trả lời 
+ Cĩ mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong + Cĩ 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián 
bài văn miêu tả con vật? tiếp. Cĩ 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB 
 khơng mở rộng
+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài - HS nối tiếp nêu
nĩi trên
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
 Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: Nhĩm 2 – Chia sẻ lớp
HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim cơng 
 múa rồi làm bài.
 a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu 
+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? đầu “Mùa xuân cơng múa”
 - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả khơng 
 ngoa rừng xanh”
 b. - Cách mở bài trên giống cách mở 
+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài gián tiếp đã học.
bài và kết bài nào mà em biết? - Cách kết bài giống cách kết bài mở 
 rộng đã học.
 c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp cĩ thể 
+ Em cĩ thể chọn những câu nào trong chọn câu: “Mùa xuân là mùa cơng 
bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? múa” (bỏ đi từ cũng).
Kết bài theo cách khơng mở rộng? - Để kết bài theo kiểu khơng mở rộng, 
 cĩ thể chọn câu: “Chiếc ơ màu sắc đẹp 
 đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh 
 nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả 
 khơng ngoa khi ).
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định + HS đọc yêu cầu BT2.
đoạn văn
Bài tập 2, 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV giao việc: viết mở bài theo cách VD: Đoạn MB
gián tiếp và kết bài mở rộng .... Nhà em cĩ nuơi rất nhiều con vật. Con 
- GV dựa vào đĩ, HD HS chia sẻ bài và vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là 
rút kinh nghiệm cho bài của mình. dũng sĩ diệt chuột, chú chĩ là anh lính 
- GV nhận xét và khen những HS viết gác nhà trung thành và tận tuỵ cịn anh 
hay. gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm 
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ chỉ nhật. Các con vật đĩ, con nào em 
các lồi vật đĩ? cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà 
 trống
 VD: Đoạn kết bài
 Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa 
 đơng, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là 
 em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường 
 cám ơn gà trống bằng một nắm thĩc to. 
 chú mổ từng hạt thĩc, miệng kêu cục, 
 cục như biết ơn.
 - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hồn chỉnh bài văn tả con gà trống với 
 MB gián tiếp và KB mở rộng
 Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .....................................................................
 Lịch sử
 Những chính sách về kinh tế và văn hĩa của Vua Quang Trung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nơng", đẩy mạnh 
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy kinh tế phát 
triển.
+ Đã cĩ nhiều chính sách nhằm phát triển văn hố, giáo dục: "Chiếu lập học", đề 
cao chữ Nơm,... Các chính sách này cĩ tác dụng thúc đẩy văn hố, giáo dục phát 
triển.
- Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu 
khuyến nơng", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nơm, 
 Gĩp phần phát triển các năng lực, phẩm chất.
- NL ngơn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Cĩ ý thức học tập nghiêm túc, tơn trọng lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu thảo luận nhĩm cho HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (4p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – + 1 HS tường thuật
Đống Đa.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhĩm - Lớp
Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhĩm 4 – Lớp
của vua Quang Trung - Lắng nghe.
- GV trình bày tĩm tắt tình hình kinh tế đất 
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: 
Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế khơng phát 
triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua 
Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát 
triển nơng nghiệp
- GV phân nhĩm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập.
cầu các nhĩm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhĩm khác nhận xét, bổ 
 sung.
 Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
+ Vua Quang Trung đã cĩ những chính + Ban hành chiếu “khuyến nơng”; 
sách gì để phát triển nơng nghiệp và kinh cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên 
tế? giới, mở của biển với nhà Thanh
+ Nội dung của những chính sách đĩ? + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng 
 quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai 
 phá ruộng hoang; cho nhân dân tự 
 do buơn bán
+Tác dụng của chính sách đĩ như thế nào? + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi 
 tốt, xĩm làng lại thanh bình, kinh tế 
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban phát triển, các mặt hàng phong phú.
hành “Chiếu khuyến nơng” (dân lưu tán 
phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu 
cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân - Lắng nghe
hai nước được tự do trao đổi hàng hĩa; 
mở cửa biển cho thuyền buơn nước ngồi 
vào buơn bán. Các chính sách đĩ tác động 
tích cực đến sự phát triển kinh tế
Hoạt động 2: Những chính sách về văn Nhĩm 2 – Lớp
hố của vua Quang Trung
+ Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ 
khích việc hoc Nơm và coi chữ Nơm là chữ chính 
 thức của dân tộc; Vua ban hành 
 "Chiếu lập học"
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nơm là chữ của dân tộc.Việc 
Nơm mà khơng đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nơm là 
 nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được 
việc học làm đầu” như thế nào? cần phải đề cao dân trí.
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là 
một chính sách mới tiến bộ của vua 
Quang Trung. Việc đề cao chữ Nơm - Lắng nghe
thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh 
thần tự tơn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Vua Quang Trung là một ơng vua cĩ tài 
nhưng rất tiếc lại mất sớm khi cơng việc 
cịn dang dở. Người đương thời cũng như 
người đời sau vơ cùng tiếc thương một 
ơng vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
 - Sưu tầm và kể các câu chuyện về 
 vua Quang Trung
IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Thứ năm , ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc 
 Vương quốc vắng nụ cười (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngơn ngữ:
- Đọc trơi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân 
vật
- Năng lực văn học:
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u 
buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
Gĩp phần phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngơn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phĩng to nếu cĩ điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (5p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Học thuộc lịng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc
Khơng đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc 
bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hồn cảnh
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trơi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe
với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. 
Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
 + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
 + Đ3: Cịn lại.
 - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhĩm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khĩ (phi thường, hồng bào, 
 bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 - Luyện đọc từ khĩ: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khĩ (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhĩm trưởng
 - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của 
vương quốc u buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhĩm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhĩm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên 
buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng 
 phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị 
 đứt giải rút.
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái 
 ngược với lẽ tự nhiên.
+ Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện 
 những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái 
 ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như cĩ phép màu làm mọi 
vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa 
 nở, chim hĩt, những tia nắng mặt trời 
 nhảy múa 
* Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm 
 cho cuộc sống của vương quốc u buồn 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhĩm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc tồn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu tồn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhĩm:
 + Phân vai
 + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp
 Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 - Bình chọn nhĩm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Đọc phân vai tồn bộ bài tập đọc 
 Vương quốc vắng nụ cười.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tốn
 Ơn tập về hình học
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ơn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc.
- Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật.
 Gĩp phần phát triển năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS cĩ thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hồn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc.
- Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song song với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuơng gĩc với nhau: 
 AB và AD, AD và DC.
 Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
xác định các đường thẳng song song và 
vuơng gĩc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
làm gì? hình sau đĩ so sánh
 YC HS giải thích cách làm. Chu vi hình chữ nhật là:
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình Diện tích hình chữ nhật là:
chữ nhật, hình vuơng. 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuơng là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuơng là :
 3 x 3 = 9(cm)
Bài 4: a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Nhĩm 2 – Lớp
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền 
phịng học chúng ta phải biết được những - Chúng ta phải biết được:
gì? + Diện tích của phịng học
 + Diện tích của một viên gạch lát nền
 + Sau đĩ chia diện tích phịng học cho 
- diện tích 1 viên gạch
 Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
bài tốn cĩ lời văn 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số : 1000 viên gạch
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hồn - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải tốn cĩ - HS tự vẽ hình
lời văn Chu vi hình vuơng là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuơng là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm/ 9cm2
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 VBT và OLM.vn để giải.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________________________________
 Thứ sáu , ngày 15 tháng 4 năm 2022
 Chính tả
 Ngắm trăng – Khơng đề
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ 
7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát
- Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 Gĩp phần phát triển năng lực, phẩm chất
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2.Hoạt động khám phá
 a.Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khĩ viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lịng bài chính tả - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù 
 trong hồn cảnh khĩ khăn, gian khổ, 
 Bác Hồ vẫn luơn lạc quan, yêu đời, yêu 
 cuộc sống
- Hướng dẫn viết từ khĩ: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khĩ viết: rượu, ngàn, bương
khĩ, sau đĩ GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khĩ vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 bài thơ
 Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS - HS nhớ- viết bài vào vở
cách trình bày bài thơ + Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề 1 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS ơ
viết chưa tốt. + Bài Khơng đề: Câu 6 cách lề 2 ơ, câu 
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 8 cách lề 1 ơ
viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đơi
- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: Nhĩm 2 – Lớp
 Đáp án:
 a am an ang
 tr trà, tra hỏi, thanh rừng tràm, quả tràn đầy, tràn lan, trang vở, trang bị, 
- GV lưutra, ý tràHS trộn,một số dối trường trám, trạmhợp đặcxá tràn ngập trang điểm, trang 
biệt để cáctrá,trả em bài, khơng trả giáviết sai chính tả hoàng, trang trí, 
 - HS tham gia trị chơitrang trọng
 ch cha mẹ, cha xứ, áo chàm, chạm Đápchan án: hồ, chán nản, chàng trai, (nắng) 
 chà đạp, chà xát, , cốc, chạm trổ chán ngán chang chang 
 chả giị, chả lê + Các từ láy trong đĩ tiếng nào cũng bắt 
 đầu bằng âm tr: trịn trịa, trắng trẻo, trơ 
Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trị chơi trẽn, (đen) trùi trũi,....
Tiếp sức + Các từ láy trong đĩ tiếng nào cũng bắt 
 đầu bằng âm ch: chơng chênh, chống 
 chếnh, chong chĩng, chĩi chang
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
 - Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được 
 ở BT 3
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Tốn 
 Ơn tập về hình học (tt)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ơn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
 Gĩp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). 
Khuyến khích HSNK hồn thành tất cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động (3p) - LpVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE
y/c hs quan sát sau đĩ đặt câu hỏi cho HS Đáp án:
trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn + Đoạn thẳng DE song song với đoạn 
thẳng AB thẳng AB
+ Đoạn thẳng nào vuơng gĩc với đoạn + Đoạn thẳng CD vuơng gĩc với đoạn 
thẳng BC? thẳng BC.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết 
được đoạn thẳng song song, vuơng gĩc
Bài 2: Cá nhân – Nhĩm 2 – Lớp
 Bài giải
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Diện tích của hình vuơng hay cũng 
động viên. chính là diện tích hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64(cm)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được Chiều dài hình chữ nhật là:
diện tích hình vuơng hay hình chữ nhật 64 : 4 = 16 cm
 chọn đáp án C.
Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của Nhĩm 2 – Lớp
 Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
hình bình hành). HS năng khiếu cĩ thể 
tính diện tích cả hình H.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của + Diện tích hình H là tổng diện tích 
hình nào? của hình bình hành ABCD và hình chữ 
 nhật BEGC.
+ Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính + Tính diện tích của hình bình hành 
được diện tích hình nào? ABCD và hình chữ nhật BCGE
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách Diện tích hình bình hành ABCD là:
tính diện tích hình bình hành. 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình H là:
 12 + 12 = 24(cm2)
 Đáp số: 24 cm2
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hồn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
 +Vẽ đoạn thẳng vuơng gĩc vơi AB tại 
- Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, A,vẽ đường thẳng vuơng gĩc với AB 
diện tích hình CN tại B.Trên hai đường thẳng đĩ lấy AD 
 = 4 cm, BC = 4 cm
 +Nối C với D ta được hình chữ nhật 
 ABCD cĩ chiều dài 5 cm và chiều 
 rộng 4 cm cần vẽ.
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
 5 x 4 = 20 (cm2)
 Đáp số : P: 18cm;
 S: 20 cm2
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 VBT và trên OLM. Vn để giải
IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ............................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc