Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

doc 47 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
 TUẦN 30
 Thứ Hai, ngày 12 tháng 4 năm 2021
 Tập đoc
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 1. Kiến thức
 - Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc rành mạch các chữ số chỉ thời gian, tên nước 
ngoài.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma- Gien-Lăng và đoàn thám hiểm 
đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng 
định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3,4 trong SGK).
 HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 5 trong SGK.
 2. Phát triển năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (trình bày suy nghĩ, ý tưởng), 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng tự 
hào, ca ngợi.
 3. Phát triển phẩm chất
 - Giáo dục HS biết tìm tòi, học hỏi, thích khám phá; dũng cảm không ngại khó 
khăn.
 * Giáo dục BVTNMT BĐ: HS hiểu thêm về đại dương thế giới; biết biển là đường 
giao thông quan trọng.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bản đồ thế giới.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng một số khổ thơ + 2- 3 HS đọc
của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê 
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác hương đất nước. Tác giả khẳng định không có 
giả đối với quê hương đất nước nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
như thế nào?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá, luyện tập (30 phút)
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết nhấn 
giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó 
(phần chú giải và các từ khác nếu - N2 đọc chú giải.
có) 
- Hướng dẫn HS tìm từ khó và - Phát hiện các từ ngữ khó và luyện đọc.
luyện đọc.
- GV viết tên riêng và các số chỉ 
ngày, tháng: Xê- vi – la, Ma- gien 
–lăng, Ma- tan, ngày 20 tháng 9 
năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 
1552, 1083 ngày.
- Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS chia đoạn.
 - GV chốt vị trí các đoạn: Bài 
được chia làm 6 đoạn
(mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
từng đoạn. đoạn trong .
* GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, 
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Nhấn 
giọng ở các từ ngữ: khám phá, 
mênh mông, bát ngát, mãi chẳng 
thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng 
da + Đại diện nhóm đọc trước lớp - các nhóm khác 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ nhận xét.
cho các HS.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất 
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc cặp đôi – chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài.
bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết 
 quả thảo luận.
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá hiểm với mục đích gì? những con đường trên biển dẫn đến 
 những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ 
khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và 
 thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba 
 người chết phải ném xác xuống biển, phải 
 giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như 
 + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
thế nào?
 gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong 
 đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc 
 thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo - Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – 
hành trình nào? Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu.
* GV dùng bản đồ thế giới chỉ rõ hành 
trình của hạm đội: Đoàn thuyền của Ma- 
gien – lăng xuất phát từ của biển Xê- vi- 
a nước Tây Ban Nha ở Châu Âu đi qua 
Đại tây Dương đến Nam Mĩ tức là châu 
Mĩ đến Thái Bình Dương, đảo Ma- tan 
thuộc châu Á qua Thái Bình Dương và 
cập bờ biển Tây Ban Nha. Cuộc thám 
hiểm đầy hi sinh, gian khổ và mất mát.
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được 
gì? trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái 
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
 dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục 
 đích đặt ra 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn 
 thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
 khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ 
 mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình 
 cầu, phát hiện Thái Bình Dương và 
 những vùng đất mới.
c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được hai đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài.
giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
2, 3. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp.
 - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay.
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 * Giáo dục BVTNMT BĐ: Qua câu - Trên thế giới có 4 đại dương 
 chuyện em biết trên thế giới có những đại 
 dương nào? - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài.
 - Gv kết luận và nói thêm cho Hs biết - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 biển là đường giao thông quan trọng từ đó nghe.
 giáo dục Hs có ý thức bảo vệ môi trường 
 biển.
 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
 Hỏi: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, - Ham học hỏi, tìm tòi, đọc nhiều sách, 
 là học sinh các em cần phải làm gì? kiên trì, dũng cảm, ...
 - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám 
 khám phá cuộc sống. hiểm Ma-gien-lăng.
 ...................................................................
 Toán
 Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán 
 tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai 
 số đó.
 Làm được bài tập 1,2,3. 
 2. Phát triển năng lực
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic;
 năng lực tính toán.
 3. Phát triển phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học 
 tập.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 - Bảng nhóm.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) Trả lời:
+Nêu các bước giải bài toán Tìm + Vẽ sơ đồ
hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
của hai số đó. + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số 
và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một 
trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính - Cá nhân vào bảng con - chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập.
 Đáp án:
 3 11 12 11 23
 a) 
 5 20 20 20 20
 5 4 45 32 13
- Chốt đáp án. b) 
 8 9 72 72 72
*Củng cố cách cộng, trừ, nhân, 
 9 4 9 4 36 3
chia phân số, cách tính giá trị biểu c) d)
thức 16 3 16 3 48 4
 4 8 4 11 44 11
 : 
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối 7 11 7 8 56 14
cùng tới PS tối giản.
 3 4 2 3 3 10 13
 e) : 2 
 5 5 5 5 5 5 5
Bài 2: Cá nhân vào vở – chia sẻ cặp đôi- lớp
-Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
+ Muốn tính diện tích hình bình + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy (cùng 
hành ta làm như thế nào? một đơn vị đo)
- Chốt đáp án. Bài giải
*KL: Củng cố cách tính diện tích Chiều cao của hình bình hành là:
hình bình hành, cách tìm phân số 5
 18  = 10 (cm)
của một số. 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18  10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
Bài 3 Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề toán, - HS đọc đề toán, phân tcis bài toán, nêu dạng 
hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? toán.
 - Tự giải vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra bài của nhau, 1 em làm vào bảng 
 nhóm.
 - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải
 trong vở của HS, củng cố cách giải Ta có sơ đồ: 
 bài toán ... tổng – tỉ... Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi
 Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 ? ô tô
 Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7  5 = 45 (chiếc)
 + Nêu các bước giải bài toán về Đáp số: 45 chiếc ô tô
 tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
 hai số đó. đó.
  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm giá trị 1 phần.
  Bước 4: Tìm SB, SL
 Bài 4 + bài 5 (HSNK) - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp.
 - Củng cố cách giải bài toán Hiệu Bài 4: Đ/s: Con: 10 tuổi
 – Tỉ Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H 
 là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình 
 4
 B 2
 8
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - Nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi 
 biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. Ba 
 năm trước, tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi hiện 
 nay con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi?
 ................................................
 Khoa học
 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất 
khoáng khác nhau.
 2. Phát triển năng lực:
 - Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
 - HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây. 3. Phát triển phẩm chất
 - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh.
 * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 - GV: + Hình minh hoạ trang 118 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
 - HS: Một số loại phân bón. 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
 - KT: Động não, chia sẻ nhóm.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (4p)
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
quà bí mật. lớp trưởng.
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây 
cây khác nhau có nhu cầu về nước ưa nước.
khác nhau?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần 
loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn 
triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước
nước khác nhau?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (30p)
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
* Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu Nhóm 2 – chia sẻ trước lớp.
hỏi. HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các 
sự sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không 
 khí và nước cần cho sự sống và phát 
 + Khi trồng cây, người ta có phải bón triển của cây.
thêm phân cho cây trồng không? Làm + Khi trồng cây người ta phải bón thêm 
như vậy để nhằm mục đích gì? các loại phân khác nhau cho cây vì 
 khoáng chất trong đất không đủ cho 
 cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho 
 năng suất cao. Bón thêm phân để cung 
 cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết 
 cho cây.
+ Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để dùng để bón cho cây? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô 
 cơ, phân bắc, phân xanh, 
- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe.
một loại chất khoáng cần thiết cho cây. 
Thiếu một trong các loại chất khoáng 
cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng 
và phát triển được.
- Cho HS quan sát bao bì một số loại 
 - HS quan sát
phân bón.
 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
 - HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 
 chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời 
cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và 
 câu hỏi:
trả lời câu hỏi:
 + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá 
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát 
 xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy 
triển như thế nào? Hãy giải thích tại 
 cây được bón đủ chất khoáng.
sao?
 + Cây b phát triển kém nhất, cây còi 
 cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây 
 không thể ra hoa hay kết quả được là vì 
 cây thiếu ni- tơ.
 + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá 
 bé, cây không quang hợp hay tổng hợp 
 chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi 
 cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
 + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, 
 lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do 
 cây thiếu phôt pho.
+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét 
 + Cây a phát triển tốt nhất cho năng 
gì?
 suất cao. Cây cần phải được cung cấp 
 đầy đủ các chất khoáng.
 + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ 
 ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối 
 với thực vật.
- GV giảng bài: Trong quá trình sống, - Lắng nghe.
nếu không được cung cấp đầy đủ các 
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, 
không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, 
sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong 
phân đạm) là chất khoáng quan trọng 
mà cây cần nhiều.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
*Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong 
những gia đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau. * Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang Cá nhân – chia sẻ lớp.
119 SGK. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau 
cấp nhiều ni- tơ hơn? muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều 
 ni- tơ hơn.
+ Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều 
cấp nhiều phôt pho hơn? phôt pho.
 + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải 
cấp nhiều kali hơn? củ, cần được cung cấp nhiều kali 
 hơn.
 + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu 
khoáng của cây? cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón 
đang vào hạt không nên bón nhiều nhiều phân đạm vì trong phân đạm có 
phân? ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của 
 lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn 
 đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to 
 dễ bị đổ.
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em 
 + Bón phân vào gốc cây, không cho 
thấy có gì đặc biệt?
 phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây 
 sắp ra hoa.
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi - Lắng nghe.
loài cây khác nhau cần các loại chất 
khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng 
ở một cây, vào những giai đoạn phát 
triển khác nhau, nhu cầu về chất 
khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần bón 
đủ lượng chất khoáng để đám bảo cho 
cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt 
nhất mà không làm ảnh hưởng xấu tới 
môi trường đât và nước
- Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần 
bón nhiêu phân. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người 
 ta thường bón phân vào lúc cây đâm 
 cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở 
 những giai đoạn đó, cây cần được cung 
3. HĐ ứng dụng (1p) cấp nhiều chất khoáng.
+ Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của + Nhờ biết được những nhu cầu về chất 
cây trong trồng trọt như thế nào? khoáng của từng loài cây người ta bón 
 phân thích hợp để cho cây phát triển 
 tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp 
 cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm 4. HĐ sáng tạo (1p) tốt.
 - Thực hành trồng và cung cấp chất 
 khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và 
 ghi vào phiếu nghiên cứu.
 ................................................
 Lịch sử
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 Học xong bài này, HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng 
 đất nước;
 + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông”, đẩy 
 mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát 
 triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục: chiếu lập học, đề 
 cao chữ Nôm ... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát 
 triển.
 - HS NK: Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh 
 tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’, “Chiếu lập hoc’’, “đề cao chữ Nôm” ...
 2. Kĩ năng: 
 Sưu tầm các tư liệu về các chính sách: kinh tế; văn hóa của vua Quang Trung.
 3. Định hướng thái độ: 
 Tự hào về gương sáng của vua Quang Trung và bày tỏ niềm tiếc thương về ông 
 vua tài năng , đức độ nhưng mất sớm.
 4. Định hướng năng lực:
 - NL Nhận thức lịch sử: Kể được một số chính sách phát triển kinh tế và văn hóa 
 giáo dục của vua Quang Trung.
 - NL tìm hiểu về lịch sử: Nêu gương, trình bày về các chính sách.
 - NL vận dụng KT, KN lịch sử: Nói được cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang 
Trung.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng:
 - GV: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp; các bản chiếu của vua Quang Trung; 
 Lược đồ trận Quang Trung đại phá quânThanh; Máy chiếu 
 - HS: Sưu tầm những bài viết về thời thơ ấu của vua Quang Trung; Các bản chiếu của 
 vua Quang Trung.
 2. Phương pháp, kĩ thuật:
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (4p)
+ Kể tên đường phố, trường học Nhóm 4: Trả lời và báo cáo trước lớp.
mang tên ông vua tài năng Quang 
Trung.
+ Kể những gì em biết về Quang 
Trung.
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
mới. 
2. Hình thành kiến thức mới (30p)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về những chính sách về kinh tế của vua Quang 
Trung.
* Mục tiêu: Biết được trong việc xây dựng đất nước Quang Trung đã có nhiều 
chính sách nhắm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông’’, đẩy mạnh phát triển 
thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế Nhóm 4 – Lớp
đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn - HS đọc thông tin SGK
phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh - Lắng nghe.
tế không phát triển. Sau khi thống nhất 
đất nước, vua Quang Trung đã rất chú 
trọng tới việc phát triển nông nghiệp.
- GV phân nhóm, phát phiếu học tập và 
yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau:
 - HS nhận phiếu học tập và hoàn thành 
 phiếu, sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Vua Quang Trung đã có những chính - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sách gì để phát triển nông nghiệp và + Ban hành chiếu “khuyến nông”; cho 
kinh tế? đúc đồng tiền mới, mở cửa biên giới, 
+ Nội dung của những chính sách đó? mở của biển với nhà Thanh.
 + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê 
 phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá 
 ruộng hoang; cho nhân dân tự do buôn 
+ Tác dụng của chính sách đó như thế bán
nào? 
 + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, 
 xóm làng lại thanh bình, kinh tế phát 
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban triển, các mặt hàng phong phú.
hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán 
phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; 
yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới 
cho dân hai nước được tự do trao đổi - Lắng nghe
hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn 
nước ngoài vào buôn bán. Các chính 
sách đó tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế.
- Giải thích được vì sao Quang Trung 
ban hành các chính sách về kinh tế và HSNK trả lời.
văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’.
Hoạt động 2: Những chính sách về văn hoá của vua Quang Trung
* Mục tiêu: Biết được trong việc xây dựng đất nước Quang Trung đã có nhiều 
chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục: chiếu lập học, đề cao chữ Nôm ... 
Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
 Nhóm 2 – Lớp
+Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm 
khích việc hoc và coi chữ Nôm là chữ chính thức của 
 dân tộc; Vua ban hành "Chiếu lập học"
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc 
chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm 
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy đề cao tinh thần dân tộc.
việc học làm đầu” như thế nào? + Đất nước muốn phát triển được cần 
 phải đề cao dân trí.
- HS NK : Giải thích được vì sao Quang 
Trung ban hành các chính sách về kinh 
tế và văn hóa như:’’ Chiếu lập hoc.’’, 
đề cao chữ Nôm ...
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây 
 - Lắng nghe
là một chính sách mới tiến bộ của vua 
Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm 
thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh 
thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Vua Quang Trung là một ông vua có tài 
nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc 
còn dang dở. Người đương thời cũng 
như người đời sau vô cùng tiếc thương 
 - HS cá nhân đọc đoạn cuối và bày tỏ 
một ông vua tài năng, đức độ nhưng 
 niềm thương tiếc về ông vua tài năng 
mất sớm.
 đức độ nhưng mất sớm.
3. HĐ ứng dụng (3p) - HS đọc ghi nhớ SGK.
 - Kể tên đường phố, trường học mang 
 tên ông vua tài năng Quang Trung.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn ca ngợi về tài năng của 
 vua Quang Trung
 - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua 
 Quang Trung
 ................................................
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 NHỮNG CÁNH CHIM HÒA BÌNH
 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
 - HS biết yêu hòa bình và biết thể hiện tinh thần đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi 
và nhân dân các dân tộc qua các thông điệp cụ thể.
 2 Phát triển năng lực
 NL tự giải quyết vấn đề, năng lực chia sẻ, hợp tác, thể hiện tinh thần đoàn kết 
hữu nghị qua các thông điệp.
 3. Phát triển phẩm chất
 - Yêu hòa bình, đoàn kết, chia sẻ.
 II. CHUẨN BỊ
 - Một số quả bóng bay các màu.
 - Giấy màu, kéo, hồ dán, chỉ/ dây để làm diều.
 - Giấy, bút dạ để viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị.
 - Bài hát “Liên hoan thiếu nhi thế giới” “Trái đất này là của chúng mình”.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động (5 phút)
 -Tập hợp HS thành đội hình vòng tròn ở sân trường.
 - Cả lớp vỗ tay, hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan”
 - GV nêu mục tiêu tiết hoạt động.
 2. Khám phá (10 phút)
 - GV nói ngắn gọn về mục đích, ý nghĩa của hoạt động là muốn gửi các thông 
điệp hòa bình, hữu nghị tới tất cả mọi người.
 - Hướng dẫn viết thông điệp về hòa bình, hữu nghị lên một băng giấy dài và
đính vào bóng bay hoặc chiếc diều của mình. Khi thả thông điệp cần tránh những nơi
 có nhiều cây to hoặc dây điện vì bóng và diều có thể bị mắc lại. Bóng bay và 
 diều phải đủ lớn để có thể mang được các băng giấy có ghi các thông điệp hòa 
 bình hữu nghị.
 - Gợi ý, hướng dẫn HS viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị sao cho ngắn 
 gọn, thể hiện được tình cảm và mong muốn của các em đối với hòa bình, hữu 
 nghị.
 Nội dung thông điệp có thể như sau:
 - Chúng em yêu hoà bình.
 - Thiếu nhi thế giới đều là anh em một nhà.
 - Trái Đất là ngôi nhà chung.
 - Hãy để thế giới tràn đầy tình yêu thương và tiếng cười!
 - Hãy ngăn chặn chiến tranh!
 - 
 Lưu ý: Thông điệp cũng có thể diễn đạt dưới hình thức vẽ tranh hoặc một 
 câu thơ ngắn.
 3. Trải nghiệm (15 phút)
 Bước 1: HS viết thông điệp.
 Bước 2: Gửi thông điệp hòa bình qua bóng bay hoặc diều. - Mỗi HS, nhóm HS sẽ đọc to nội dung thông điệp hòa bình, hữu nghị của 
 mình và phát biểu ngắn gọn về mong ước của các em.
 - Sau đó tất cả lớp sẽ cùng hô to 1, 2, 3 và đồng loạt thả bóng/ diều. Trong 
 khi các thông điệp hòa bình của HS đang từ từ được những quả bóng và những 
 cánh diều đưa lên không trung, các em sẽ vừa đứng vỗ tay, vừa cùng nhau hát 
 vang bài hát Trái Đất này là của chúng mình.
 4. Tổng kết ( 5 phút)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Hoạt động sẽ kết thúc khi những thông điệp hòa bình, hữu nghị của HS đã 
 được đưa lên rất cao. Trước khi kết thúc, GV sẽ cảm ơn HS và nói rằng việc làm 
 của các em ngày hôm nay sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo vệ hòa bình trên 
 Trái Đất.
 ..................................................................
 Thứ Ba ngày 13 tháng 4 năm 2021
 TOÁN
 Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
 - Xác định được tỉ lệ bản đồ
 - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
 - Làm được bài tậi 1, bài 2. 
 2. Phát triển năng lực
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực tư duy - lập luận logic, năng lực giao tiếp toán học.
 3. Phát triển phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 Bản đồ.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p): Tổ chức cho HS - HS chơi theo nhóm 4:
chơi trò chơi Đố bạn. + Nhóm trưởng nêu bài toán dạng “Tìm 
- Nhận xét. hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài số đó” và yêu cầu các bạn trong nhóm làm 
 sau đó báo cáo kết quả. 2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: 
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - HS thực hành theo yêu cầu của GV.
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và 
yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản - HS nghe và nhắc lại.
đồ
- Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; 
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
đồ.
- GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
10000000 cho biết hình nước Việt Nam - HS lắng nghe 
được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 
1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 
000 cm hay 100 km trên thực tế.
+ Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; 
 - HS thực hành cá nhân
1: 200; 1 : 5000,...
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
dưới dạng phân số, tử số cho biết độ dài 
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài 
(cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ 
dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị - HS lắng nghe.
đo độ dài đó(10000000cm, 
10000000dm, 10000000m )
3. Hoạt động thực hành (15p)
* Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ 
bản đồ và độ dài thu nhỏ.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề - Thực hiện cá nhân – chia sẻ cặp đôi 
bài. – Chia sẻ lớp
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1 
mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 1000 mm.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm 
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m 
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Là 1000 m.
- GV hỏi thêm:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm 
 + Là 500 mm.
ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 5000 cm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 10000 m.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
 - GV chữa bài, chốt cách xác định độ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
 - HS lên
 Tỉ lệ 1: 1000 1 : 1 : 10000 1 : 500
 bản đồ 300
 Độ dài 1 cm 1 dm 1mm 1m
 thu nhỏ
 Độ dài 1000 300 10000 500m
 thật cm dm mm
- Bài 3 (HSNK)
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
 trước lớp.
 d) 1 km
 (vì 1 10 000 = 10 000 dm = 1 km)
 3. Hoạt động ứng dụng (2p)
 - Lấy ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 .........................................................
 Chính tả
 NHỚ VIẾT: ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi
 2. Phát triển năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực 
 thẩm mĩ.
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 3. Góp phần phát triểnphẩm chất
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 - GV: Bảng nhóm
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
 hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh
1. Khởi động: (5p)
GV đọc: tranh chấp, trang trí, chênh - HS viết vào bảng con.
chếch, con ếch, mệt mỏi.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài mới.
2. Khám phá, luyện tập
a) Chuẩn bị viết chính tả: (8 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần 
nhớ viết. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn, cả lớp theo 
Hỏi: dõi trong SGK.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi 
cho đất nước ta? mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ hiếm có.
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khắc, 
 hây hẩy, nồng nàn., 
 - Viết từ khó vào vở nháp
b) Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa 
sai.
* Cách tiến hành: Cá nhân
- GV yêu cầu HS viết bài. - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối 
 vở bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
 - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
* Cách tiến hành: Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập.
 Cá nhân – trao đổi nhóm 4 (làm vào bảng 
 nhóm) – chia sẻ lớp,
 Đáp án:
 a ong ông ưa
 ra, ra lệnh, rong chơi, nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa 
 ra vào, rà rong biển, rỗng, rộng 
 r
 soát bán hàng 
 rong 
 da, da thịt, cây dong, cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa 
 d da trời, giả dòng nước, giông)
 da dong dỏng 
 gia đình, giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng
 tham gia, giọng nói, 
 gi
 giá đỡ, giã trống giong 
 giò cờ mở 
 Bài 3a: Cá nhân – chia sẻ trước lớp
 Đáp án:
 - Giới thiệu thêm một số kỉ lục giới – rộng – giới – giới - dài
 thế giới của VN cho HS biết.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai.
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn 
 âm đầu r/d/gi.
 ................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức 
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, 
BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết 
được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp.
 - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. Giới thiệu một số địa 
điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền 
hình, internet.
 3. Phát triển phẩm chất
 - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng
 - Bảng phụ 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành, ...
 - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - Nhóm 4 trả ời và trình bày trước lớp:
+ Thế nào là du lịch? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
 + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi 
+Thế nào là thám hiểm? xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu.
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm 
(BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để 
viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Nhóm 4 (thảo luận ghi kết quả vào bảng 
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. nhóm) - chia sẻ lớp
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. Đáp án:
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, 
đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao 
điểm tham quan. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b) Phương tiện giao thông và những vật có 
 liên quan đến phương tiện giao thông: tàu 
 thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà 
 ga, sân bay, vé tàu, vé xe 
 c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, 
 khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng 
 nghỉ 
 d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi 
Bài tập 2: biển, công viên, hồ, núi, thác nước 
- Cách tiến hành tương tự như BT1. Đáp án: 
 a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, 
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống 
đồ dùng cần cho thám hiểm. 
 b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt 
 qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa 
 mạc, mưa gió 
 c) Những đức tính cần thiết của người tham 
 gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông 
 minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết 
 Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập, HS tự chọn nội 
 - Cho HS làm bài cá nhân. dung bài viết.
 - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ 
 - GV nhận xét, và khen những HS viết mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2
 đoạn văn hay. - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm.
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản 
 4. HĐ sáng tạo (1p) thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong 
 sách báo, xem trên truyền hình, internet.
 ................................................
 Thứ Tư, ngày 14 tháng 4 năm 2021
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 + Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) các 
em đã nghe, đã đọc nói về du lịch, hay thám hiểm.
 + HS năng khiếu: Kể được câu chuyện ngoài SGK.
 + Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về 
nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phát triển phẩm chất
 - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi.
 - Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống 
 của các nước tiên tiến trên thế giới.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
 - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - Nhóm trưởng điều hành.
+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh + 1 HS kể chuyện trước lớp.
của ngựa trắng? + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn 
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới 
- Nhận xét. mau khôn lớn, vững vàng 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_hu.doc