Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 TUẦN 3 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Toán Triệu và lớp triệu (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. 2. Kĩ năng - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng hàng nào? chục triệu, hàng trăm triệu - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp.. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS theo dõi. + Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413 + Em hãy đọc số trên? - HS đọc: ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - GV hướng dẫn cách đọc số: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là - HS viết lại các số đã cho trong bảng ra "linh" bảng lớp. 342 157 413 + Nêu lại cách đọc số? - HS nêu lại. - GV đưa ra một vài ví dụ - HS luyện đọc các số GV đưa ra 3. Hoạt động luyện tập thực hành:((18p) Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân- Lớp - Viết và đọc theo bảng. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, viết - HS viết và đọc các số: các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705 số 32 516 497 700 000 231 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - GV viết các số lên bảng. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS nối tiếp đọc các số. - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm đôi - Lớp - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 H S đọc đề bài. KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - HS làm và báo cáo kết quả Bài 4 (BT dành cho HSNK) - GV kiểm tra từng HS - Chốt đáp án đúng 4. Hoạt động vận dụng (2p) - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT và giải Tập đọc Thư thăm bạn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 3. Thái độ - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng. Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng. Liên hệ : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (3p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (10p) Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước rất biết an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về +" Bên cạnh Hồng....như mình." ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để - HS lắng nghe hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, - HS ghi lại ý nghĩa của bài chia sẻ với mọi người xung quanh. 3. Hoạt động thực hành luyện tập. * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm 3 - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm 3 + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng. (2 phút) - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư. Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Chính tả Chính tả âm vần I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi. - Hướng dẫn HS viết bài chính tả ở nhà: Trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát (Tuần 3). Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT (Tuần 4). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND: Dạy chính tả âm vần trên lớp. Hướng dẫn HS tự viết bài chính tả ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: VBT Tiếng Việt, bút,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt đông khởi động: (3p) - Tìm tiếng có âm đầu tr/ch, r/d/gi TBHT điều hành lớp bằng trò chơi - GV dẫn vào bài mới Truyền điện để nêu các tiếng tìm được. 2. Hoạt động thực hành luyện tập Làm bài tập chính tả: (15p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch (trang 27 ) ; "r/d/gi" ( trang 38). * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2(trang 27): Điền vào chỗ trống Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, ch/tr tre, chí, chiến, Tre - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Bài 2a( trang 38): Điền vào chỗ trống r / Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng d / gi . cánh diều - Gọi HS đọc câu văn đã điền hoàn - 1 HS đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. 3.Hướng dẫn viết chính tả: (15p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *HĐ1: Trao đổi về nội dung bài viết: Cháu nghe câu chuyện của bà - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS cả lớp đọc thầm Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhiên, nhoà, .... viết. - Viết từ khó vào vở nháp - Hướng dẫn HS trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô * HĐ2:Trao đổi về nội dung đoạn nhớ viết Truyện cổ nước mình - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc và nhà? nhân hậu. +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, sai? truyện cổ - Hs viết bảng con từ khó. - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - HS đọc từ viết khó 4. Hoạt động vận dụng (2p) - Về nhà: Nhờ người thân đọc hoặc tự nhìn - viết bài : Cháu nghe câu chuyện của bà vào vở. - Nhớ - viết bài :Truyện cổ nước mình vào vở. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm tr/ch, r/d/gi Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Đọc, viết được các số đến lớp triệu - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *BT cần làm: Bài1, bài 2(dòng 1) , bài 3(a,b,c) trang 16. Bài 1(nêu giá trị chữ số 3) bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4 trang 17 *ĐCND: Bài 2(làm dòng 1), bỏ bài 4 trang 16 Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1trang 16,bài tập 3trang 17. - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận - Nêu tên các lớp trong dãy số tự nhiên xét. đã học? - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * Cách tiến hành: Bài 1 (trang 16) Cá nhân – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc đề bài. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm - GV nhận xét, chốt cách đọc số + 850 304 900 Cá nhân – Lớp Bài 2(dòng 1): Đọc các số sau. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS tham gia trò chơi điện * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số mươi. . Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp Bài 3a,b,c: (trang 16) : Viết các số - 1 HS đọc đề bài. sau. - HS viết vảo vở - Đổi vở KT chéo - Cho HS làm cá nhân a. 613 000 000 b. 131 405 000 - Yêu cầu đổi chéo vở KT c. 512 326 103 - GV nhận xét, chốt cách viết số Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. Bài 4 a,b: (bài 1 trang 17) - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu - HS làm cá nhân - Chia sẻ lớp giá trị của chữ số 3 trong mỗi số * Đáp án: a. 35 627 449: chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 b. 123 456 789: chữ số 3 thuộc hàng - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ triệu lớp triệu. số 3 trong từng số Nhóm 2 – Lớp Bài 5: (Bài 2a, b trang17) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách a. 5 760 342; b. 5 706 342; viết số Nhóm 2 – Lớp Bài 6: (Bài 3a trang17) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm nhóm. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. Cá nhân – Lớp Bài 7: (Bài 4 trang 17giới thiệu lớp tỉ) - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp được số 1 nghìn triệu? viết vào giấy nháp. - GV thống nhất cách viết đúng là - HS đọc số: 1 tỉ. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. chữ số nào? - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ - GV kiểm tra từng HS 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến tỉ lớp tỉ - Ghi nhớ các KT trong tiết học 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán và giải Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2018 Toán Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 - HS có một số hiểu biết ban đầu về: nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . 2. Kĩ năng - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập có liên quan. 3. Thái độ - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a trang 19. Bài 1, bài 2 , bài 3(viết giá trị chữ số 5của 2 số), trang20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 p) Hoạt động 1: * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có được số ntn? STN lớn nhất. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 nhau bao nhiêu đơn vị? đơn vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 Hoạt động 2 * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở một + ..... tạo thành một đv ở hàng trên liên hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên tiếp nó. liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập phân. - HS nhắc lại b. Cách viết số trong hệ thập phân: + Ta sử dụng những chữ số nào để viết + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, được mọi số tự nhiên? 7, 8, 9. Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. - GV nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi + 9 ; 90 ; 900 chữ số 9 trong số trên? + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. đâu? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được - HS nhắc lại gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 2. Hoạt động luyện tập thực hành:(18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1(trang19): Viết STN liền - 1 HS đọc đề bài. sau. + Muốn tìm số liền sau của một +Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng thêm số ta làm thế nào? 1. - Chữa bài, nhận xét. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2 (trang19):Viết STN liền trước - 1 HS đọc đề bài. + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Tổ chức cho HS làm bài cá - HS làm bài - Chia sẻ kết quả nhân. 11 ; 12 99 ; 100 - Chữa bài, nhận xét. 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. Bài 3(trang19):Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS làm vào vở - HS làm vào vở Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 - HS chia sẻ kết quả: - GV nhận xét, đánh giá bài làm a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 trong vở của HS c. 896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 - Chữa bài, nhận xét. e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 Bài 4 a (trang19): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức làm bài cá nhân - HS nêu miệng kết quả, nêu quy luật của dãy - Chữa bài, nhận xét. số * KL: a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 5 (Bài 1 trang20): Viết theo - 1 hs đọc đề bài. mẫu. - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Thống nhất kết quả. - GV nhận xét, chốt cách đọc, Đọc số Viết số Số gồm có viết số ... ... ... Cá nhân – Lớp Bài 6 (Bài 2 trang20):Viết mỗi số - 1 HS đọc đề bài. sau thành tổng. - HS viết vào vở - Chia sẻ kết quả: - HS làm bài cá nhân 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 - GV chữa bài, nhận xét. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 7 (Bài 3 trang20):Ghi giá trị của chữ số 5 của 2 số - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cho 4 HS làm bài vào bảng - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: nhóm. Số 5 824 5824769 - GV cùng HS nhận xét. Giá trị của 5 000 5000000 chữ số 5 4. Hướng dẫn tự học (5p): Hướng dẫn HS tự học ở nhà :Bài - VN tự học bài và làm bài tâp 1cột 1; bài 2 So sánh và xếp thứ tự các số tự a,c ; bài 3a. Trang 21. nhiên. - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán và giải Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 3. Thái độ - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) Nhờ, bạn, lại, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. có, chí, nhiều, học sinh, tiên tiến năm, liền, Hanh, + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? là + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 + Từ gồm có mấy tiếng? tiếng. + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều + Tiếng dùng để làm gì? tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở + Từ dùng để làm gì? lên tạo nên từ phức. b. Ghi nhớ: + Từ dùng để đặt câu. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động luyện tập thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - HS đọc đề bài. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo bài KT - Yêu cầu đổi chéo KT - HS thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho HS mở từ điển tìm từ - 1 HS đọc đề bài. theo yêu cầu. - HS tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức Buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - HS đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức - HS viết câu vào vở và nội dung của câu 4. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 Tập đọc Người ăn xin I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Kĩ năng Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá a. Hướng dẫn luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ - Lắng nghe ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài) Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì khiến ông lão trông thảm - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương đến như vậy ? thương như vậy. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả. + Hành động và lời nói của cậu bé + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với thành xót thương ông lão, tôn trọng và ông lão như thế nào? muốn giúp đỡ ông. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé không có gì để cho ông lão + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? rồi. + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự gì? cảm thông và thái độ tôn trọng. + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng cảm nhận được một chút gì đó từ ông? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được Theo em cậu bé nhận được gì từ ông tầm lòng của cậu. lão? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và + Đoạn 3 ý nói gì? cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Hoạt động luyện tập thực hành (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý mình hiểu chuyện cổ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). 3. Thái độ - HS tích cực, tự giác làm việc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. * ĐCND : Không làm BT 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận bài văn kể chuyện có tác dụng gì? của nhân vật - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 p) * Mục tiêu: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4 – Lớp Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - Nhóm 4 HS làm bài. Đại diện nhóm nêu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé kết quả. vào bảng nhóm theo nhóm. Ý nghĩ của cậu bé Lời nói của cậu bé - Các nhóm nêu kết quả. - Chao ôi! ....xấu - Ông đừng.....cho xí... ông cả. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được.... + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho ta + Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc thấy cậu bé là người ntn? ẩn, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. cách của cậu bé? - Gv nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có + Nhận xét, kết luận và viết câu trả câu trả lời đúng. lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức của ông lão với cậu bé. là dùng nguyên văn lời của ông lão. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô bằng lời của mình. của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân nhân vật để làm gì? vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có những cách nào để kể lại lời + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn nói và ý nghĩ của nhân vật? gián tiếp. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - GV chốt lại nội dung 3-4 HS nêu lại ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp tiếp. - 1 HS đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. nhóm. - HS đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. - GV chữa bài, nhận xét, chốt lại 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp gián tiếp. - HS đọc yêu cầu bài. +Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép thành gián tiếp ta cần chú ý những hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với gì? lời nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng - GV chữa, chốt cách chuyển đổi thích lắm. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. Thái độ Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 - Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL phát hiện và giải quyết vấn đề * GD BVMT:Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. Nhóm 4 - Lớp + Tổ chức cho HS thảo luận theo - 1HS đọc đề bài. nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Nhóm 4 điền kết quả vào bảng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả. Chia sẻ lớp - GV chữa bài, nhận xét. Từ chứa tiếng: hiền Từ chứa tiếng: ác Hiền dịu, hiền đức, ác nghiệt, tàn hiền hoà, hiền thảo, ác, ác hại, ác hiền khô, hiền khẩu, ác nhân, + Gọi HS giải nghĩa một số từ. thục .. ác đức, ác quỷ... - HS dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa vừa tìm được . Nhóm 2 – Lớp a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết nhân hậu? quả. b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ Từ Cùng nghĩa Trái nghĩa đoàn kết? Nhân Nhân từ, nhân ái, Tàn ác, - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. hậu hiền hậu, phúc hung ác, hậu,đôn hậu, độc ác, tàn trung hậu... bạo,... Đoàn Cưu mang, che Đè nén, áp kết chở, đùm bọc,. bức, chia - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt rẽ. câu với từ vừa xếp Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. Cá nhân – Lớp Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Giáo án lớp 4 . Năm học 2021 - 2022 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào - 1 HS đọc đề bài. vở. - HS điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ - Gọi HS đọc các thành ngữ, tục ngữ trong vở. vừa điền đầy đủ. - 3 - 4 HS đọc các câu đã điền hoàn chỉnh. a. Hiền như bụt (đất) b. Lành như đất (bụt). c. Dữ như cọp (beo). - GV nhận xét. d. Thương nhau như chị em ruột. (chị em gái) Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục Cá nhân – Lớp ngữ. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối - HS dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu tiếp nêu miệng kết quả cầu. *GDMT : Giáo dục học sinh biết được - HS nối tiếp nêu miệng kết quả lòng yêu thương người qua tinh thần - HS lấy VD minh hoạ đoàn kết. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nêu hoàn cảnh sử dụng một trong các câu thành ngữ, tục ngữ đó Toán Các đơn vị đo khối lượng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam. 2. Kĩ năng. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý) Trang 23. Bài 1, bài 2 trang 24 *ND ĐC: Bỏ bài 3 trang 23 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_than.doc