Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 TUẦN 27 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022 Toán Ôn tập về số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Có cơ hội hình thành và phát triển + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. + Phẩm chất tích cực, cẩn thận khi làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (3-5p) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài - Ghi tên bài chỗ. 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án: - GV chữa, chốt đáp án - Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị. Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 160274 Bàibảy 3a mươi (HSNK tư. làm cả bài) + Lớpchục, triệu 4 đơn gồm: vị. hàng trăm triệu, chục -Một Gọi triệuHS đọc hai và trăm xác bađịnh mươi YC bàibảy tập. triệu,1 triệu,triệu 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 1237005 +nghìn Các không em đã trăm học linh các năm lớp nào? Trong + Lớpnghìn, nghìn 5 đơn vị.gồm: hàng trăm nghìn, Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. nghìn không trăm chín mươi. 8004090 Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 mỗi lớp có những hàng nào? chục nghìn, nghìn - Chốt đáp án. + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều vị gì? Đáp án: Bài 4: a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho chục, lớp đơn vị,.... ví dụ minh hoạ. b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3 b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300 sao? + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì số đó sao? Cá nhân – Lớp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai (2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách -Yêu cầu HS Toán buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Chính tả Đường đi Sa Pa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b) Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT3 Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khắc, hây hẩy, nồng nàn., - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 A ong ông ưa ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa R vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng rong da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa D trời, giả da nước, dong dỏng giông) gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng Gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống giò giong cờ mở Bài 3a Cá nhân – Lớp Đáp án: - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới giới – rộng – giới – giới - dài của VN cho HS biết 6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch –thám hiểm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. b. Phẩm chất: - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: (3-5p) Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 *Mục tiêu : Ôn lại kiến thức bài học cũ, kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành + Thế nào là du lịch? - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Thế nào là thám hiểm? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Nhóm 4 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1. Thảo luận nhóm 4 và chia sẻ - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch . các nhóm làm bài. b) Phương tiện giao thông và những vật + Yêu cầu nêu công dụng của một số có liên quan đến phương tiện giao thông: đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, điểm tham quan d) Địa điểm tham quan du lịch. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm. - Cách tiến hành tương tự như BT1. b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua + Yêu cầu nêu công dụng của một số c) Những đức tính cần thiết của người đồ dùng cần cho thám hiểm tham gia thám hiểm. Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ - Cho HS làm bài cá nhân. ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2 - GV nhận xét, và khen những HS viết đoạn văn hay. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2p) -Yêu cầu HS - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet,.. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Hình minh hoạ trang 118. + Bao bì các loại phân bón. - HS: Một số loại phân bón III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của LPHT điều khiển trò chơi: Hộp LPHT quà bí mật + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây cây khác nhau có nhu cầu về nước ưa nước khác nhau? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước nước khác nhau? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp thực vật: + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các + Trong đất có các yếu tố nào cần cho chất khoáng..... cần cho sự sống và sự sống và phát triển cuả cây? phát triển của cây. + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây. như vậy để nhằm mục đích gì? Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loài phân nào thường + Nêu những loại phân thường dùng dùng để bón cho cây? để bón cho cây. - GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Cho HS quan sát bao bì một số loại - HS quan sát phân bón - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 Nhóm 4 – Chia sẻ lớp cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu hỏi : + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất vì cây được triển như thế nào? Hãy giải thích tại bón đủ chất khoáng. sao? + Cây b phát triển kém nhất vì cây thiếu ni- tơ. + Cây c phát triển chậm là do thiếu kali. + Cây d phát triển kém là do cây thiếu phôt pho. + Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận + Cây a phát triển tốt nhất cho năng xét gì? suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng. + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. - GV giảng bài: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các - Lắng nghe. chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK. - 2 HS đọc + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau cấp nhiều ni- tơ hơn? muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều + Những loại cây nào cần được cung ni- tơ hơn. cấp nhiều phôt pho hơn? + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều + Những loại cây nào cần được cung phôt pho. cấp nhiều kali hơn? + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, cần được cung cấp nhiều kali + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất hơn. khoáng của cây? + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. + Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên đang vào hạt không nên bón nhiều bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm phân? có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho thấy có gì đặc biệt? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi - Lắng nghe. loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường đât và nước - Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón Ví dụ : Cây cho quả, bón phân vào lúc nhiêu phân cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 3. HĐ vận dụng (1p) + Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của + Nhờ biết được những nhu cầu về cây trong trồng trọt như thế nào? chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành trồng và cung cấp chất khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và ghi vào phiếu nghiên cứu IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Toán Ôn tập về số tự nhiên (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Có cơ hội hình thành và phát triển + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. + Phẩm chất tích cực, cẩn thận khi làm bài. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3-5p) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ. 2. HĐ luyện tập thực hành (35p) * Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): Đáp án: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 989 < 1321 34 579 < 34 601 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 27 105 150 459 - Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 Đáp án - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. a) 999<7426<7624< 7642 - Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các b) 1853<3158<3190<3518 số tự nhiên. Bài 3 Đáp án: - HD tương tự bài 2 a) 10261>1590>1567>897 Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS b) 4270>2518>2490>2476, hoàn thành sớm) Bài 4: a) 0 ; 10 ; 100 b) 9 ; 99 ; 999 c) 1 ; 11 ; 101 d) 8 ; 98; 998 Bài 5: 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2p) a) x = 58 ; 60 b) x = 59 ; 61 -Yêu cầu HS c) x = 60 - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Kỉ thuật Lắp ô tô tải (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được. - Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh quy trình, mẫu ô tô tải - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp ô tô tải. HS thực hành lắp được ô tô tải theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô Nhóm 2 – Lớp tải a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết - HS thực hành trong nhóm 2 để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. - Thực hành theo nhóm 2 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp ô tô tải - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải - Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS trưng bày sản phẩm phẩm - HS đánh giá chéo sản phẩm của + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật nhóm bạn + Có thể chuyển động được - Bình chọn sản phẩm tốt nhất + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thiện lắp ghép ô tô tải - Thi lắp ghép nhanh IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022 Toán Ôn tập về số tự nhiên (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết - HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan - Có cơ hội hình thành và phát triển + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. + Phẩm chất tích cực, cẩn thận khi làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (3-5p) Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - HS nối tiếp nêu 2. HĐ luyện tập thực hành (35p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 Làm bài cá nhân- chia sẻ cả lớp. - GV yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình. - HS lần lượt giải thích trước lớp. - Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia hết Bài 2 - Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. HS tự làm bài. - GVyêu cầu HS giải thích cách chọn HS lần lượt trình bày. và điền chữ số của mình. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS phân tích các điều kiện của x + Số x phải tìm phải thỏa mãn các + x phải thỏa mãn: điều kiện nào? Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. Là số lẻ. Là số chia hết cho 5. + x vừa là số lẻ vừa là số chia hết + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. + Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn + Đó là số 25. Vậy x = 25. hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS làm bài Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 4: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250 Bài 5: Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm có 15 quả cam. (2p) -Yêu cầu HS - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong vở BT Toán và trên OLM.vn để giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Tập đọc Dòng sông mặc áo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ - Năng lực văn học: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b. Phẩm chất: - Giáo dục HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một - TBHT điều hành lớp đọc, trả lời, nhận nghìn ngày vòng quanh trái đất? xét + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2.Hoạt động khám phá. a, Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ - Lắng nghe nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc “điệu”? giống như con người đổi màu áo. + Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong nào trong một ngày? ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho hay? con sông trở nên gần gũi với con người. + Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao? sao? *Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dòng sông quê hương. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 c. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết nước về dòng sông quê hương. IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập làm văn Luyện tập quan sát con vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Năng lực văn học - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. b. Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) -LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - 1 HS nêu - GV dẫn vào bài học Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con - HS quan sát ngan con - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án: được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả của con ngan là: được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát tí. trước khi miêu tả là rất quan trọng + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. + Theo em, những câu nào miêu tả em + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen cho là hay? nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu văn hay để viết bài Bài tập 3 + 4 Cá nhân – Lớp - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - Yêu cầu: - HS quan sát tranh, ảnh + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc điểm ngoại hình của chó/mèo VD: Tả ngoại hình + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó của chó/mèo đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to bài tập. như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật luôn động đậy đánh hơi. 3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu Câu cảm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Năng lực văn học: - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. b. Phẩm chất: - Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1, 2, 3: HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, b. Ghi nhớ: thật,... - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án: phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,.... - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ - GV nhận xét và chốt lại. ghê! ....... + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu. bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án đúng Đáp án: - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn. chân thành của mình với người giao - Trời, cậu giỏi thật! tiếp - Bạn thật là tuyệt!.... + Tình huống b: - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá! Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải. Đáp án: a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. phù hợp với từng tình huống. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! => Bộc lộ cảm xúc thán phục. c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * Có cơ hội hình thành và phát triển + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. + Phẩm chất tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (3-5p) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận đông tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành cả bài): Đáp án: a. 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Chữa bài, chốt đáp số 10592 + 79438 = 90030 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các b. 5342 – 4185 =1157 phép tính với số tự nhiên. 29041 – 5987= 23054 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 80200 – 19194 = 61006 Bài 2 - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS làm bài vào vở HS Đáp án: - Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa a) x = 354 biết trong phép tính b) x = 644 Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài) Đáp án: - Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của a). 1268 + 99 + 501 phép cộng các số tự nhiên để thực hiện = 1268 + (99 + 501) tính theo cách thuận tiện. = 1268 + 600 = 1868 - GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói (Áp dụng tính chất kết hợp của phép rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính. cộng.) b). 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 Bài 5 Cá nhân – Lớp - Chữa bài và nhận xét chung. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài 3: thành sớm) a + b = b + a a – 0 = a - Củng cố một số tính chất của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0 và phép trừ STN a + 0 = 0 + a = a 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2p) *Mục tiêu: Vận dụng bài học chữa lại bài làm sai, giải được các bài tập cùng dạng. *Cách tiến hành -Yêu cầu HS - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán buổi 2 và trên OLM.vn để giải IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc