Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 30 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Tỉ lệ bản đồ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
- HS có thái độ học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2.Hoạt động hình thành KT (15- 17p)
* Mục tiêu: 
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV
yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản 
đồ
- Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
đồ. 
- GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
10000000 cho biết hình nước Việt Nam 
được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 
10000000 cm hay 100 km trên thực tế.
+ Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; - HS thực hành cá nhân
1: 200; 1 : 5000,...
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
 Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 dưới dạng phân số 1 , tử số cho 
 10000000 - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ 
 biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số 
 cho biết độ dài thật tương ứng là 
 10000000 đơn vị đo độ dài đó 
 (10000000cm,10000000dm, 
 10000000m )
 3. Hoạt động thực hành (18p)
 * Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề 
 bài.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 + Là 1000 mm.
 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 - GV hỏi thêm: + Là 1000 m.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm + Là 5000 cm.
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m + Là 10000 m.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS lên bảng,- Yêu HS cảcầu lớp HS làm tự làmbài vàobài. vở
 - GV chữa bài, chốt cách xác định độ 
 dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn d) 1 km
 thành sớm) (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km)
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 (1- 2p) và giải bài trên OLM
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Kể chuyện
 Đôi cánh của ngựa trắng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở 
rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
b. Năng lực văn học
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể 
nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
* Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý 
thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3- 4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. Hoạt động khám phá
a. GV kể chuyện (3-4p)
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS lắng nghe
Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng 
bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày 
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng 
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu 
máo, 
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
- GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt 
bên nhau. - Lắng nghe và quan sát tranh
- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ 
tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh 
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn 
 Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh 
quẩn bên mẹ.
 + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi 
xa cùng Đại Bàng.
 + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa 
Trắng.
 + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao 
xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa 
Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng 
thấy bốn chân mình that sự bay như Đại 
Bàng.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên viên kể từng đoạn truyện 
kể từng đoạn truyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện lớp
b. Kể trước lớp
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
lớp chí
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
chí VD:
 + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu Đại Bàng Núi? 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa 
những tiết trước) Trắng điều gì? 
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
VD: + Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu 
+ Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng óc mới mau trưởng thành
Đại Bàng Núi? - HS có thể phát biểu:
+ Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa + Câu chuyện khuyên mọi người phải 
Trắng điều gì? mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng 
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, 
chuyện: vững vàng 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
+ Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và 
óc mới mau trưởng thành đáng yêu
 Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện
+ Câu chuyện khuyên mọi người phải 
mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng 
tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, 
vững vàng 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
+ Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và 
đáng yêu
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1- 2p)
+ Em có nhận xét gì về chú Ngựa 
Trắng?
* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong 
tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho 
cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần * Có thể sử dụng câu tục ngữ:
yêu quý và bảo vệ chúng Đi cho biết đó biết đây
+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
về chuyến đi của ngựa trắng? Hay: 
* Có thể sử dụng câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàng khôn
 Đi cho biết đó biết đây
 Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Hay: 
 Đi một ngày đàng học một sàng khôn
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 Trăng ơi . . .từ đâu đến?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn 
cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ 
trong bài.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất 
nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
 Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
* Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa 
Pa + 1 HS đọc thuộc lòng
+ Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của 
+ Nêu nội dung bài tập đọc ? Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất 
 nước.
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu 
thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
cần đọc cả bài với giọng thiết tha, tình - Lắng nghe
cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến? 
Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; 
đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ 
cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ 
đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, 
soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- GV chốt vị trí các đoạn: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
(Mỗi khổ thơ là một đoạn) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp 
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện mi, hú, nơi nào,...)
các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
mi, hú, nơi nào,...) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
HS (M1) khiển của nhóm trưởng
 Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa - 1 HS đọc cả bài (M4)
chừng, không cao cũng không thấp.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và 
thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín:
sánh với những gì? * Trăng được so sánh như mắt cá:
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng 
đồng xa, từ biển xanh? vì trăng hồng như một quả chín treo 
 lửng lơ trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn 
như mắt cá không bao giờ chớp mi. như mắt cá không bao giờ chớp mi. 
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể 
với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, 
gì? Những ai? chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, 
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả góc sân ......
đối với quê hương đất nước như thế * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào 
nào? về quê hương đất nước. Tác giả cho 
*Hãy nêu nội dung của bài thơ. rằng không có trăng nơi nào sáng hơn 
Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm đất nước em.
yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với 
trăng, đây là phát hiện độc đáo của 
nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng 
dưới con mắt trẻ thơ.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
c. Luyện đọc giọng phù hợp – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 
khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành 
kì của bài viên trong nhóm
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên + Luyện đọc giọng phù hợp trong nhóm
 Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Cử đại diện đọc trước lớp - HS thi đua học thuộc lòng
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại 
lớp - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1- 2 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa 
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất và các bài thơ của ông trong chương 
nước trình Tiểu học
- Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa 
và các bài thơ của ông trong chương 
trình Tiểu học
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________
 Khoa học
 Thực vật câng gì để sống? Nhu cầu nước của thực vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật.
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh 
sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước 
khác nhau.
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
* Góp phần phát triển các năng lực:
* KNS: + Làm việc nhóm
 + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây 
trong những điều kiện khác nhau. 
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
 + Phiếu học tập theo nhóm.
- HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
1. Khởi động (2- 4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không 
 màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí có ở những đâu? + Không khí có ở xung quanh ta và trong 
 lòng các vật rỗng
+Âm thanh lan truyền qua những + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất 
môi trường nào? rắn, chất lỏng
- GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật 
và động vật, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, 
không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 Hoạt động 1: Thực vật cần gì để Nhóm 5 – Lớp
sống? - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây 
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của trồng trong lon sữa bò của các thành 
HS. viên.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 
nghiệm trong nhóm. HS theo sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên 
đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách bàn.
trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký + Quan sát các cây trồng.
thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm 
cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào sóc cho các bạn biết.
từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện 
một tờ giấy để báo cáo. sống vào mỗi từng cây.
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Đại diện của hai nhóm trình bày:
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã - Lắng nghe.
làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện - Trao đổi theo cặp và trả lời:
sống của từng cây theo kết quả báo cáo 
của HS.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có 
sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí 
nghiệm.
+ Các cây đậu trên có những điều kiện 
sống nào giống nhau?
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và 
phát triển bình thường? Vì sao em biết 
điều đó? + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết 
+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? xem thực vật cần gì để sống.
 + Để sống, thực vật cần phải được 
 + Theo em dự đoán thì để sống, thực cung cấp nước, ánh sáng, không khí, 
 Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
vật cần phải có những điều kiện nào để khoáng chất.
sống?
+ Trong các cây trồng trên, cây nào đã + Trong các cây trồng trên chỉ có cây 
có đủ các điều kiện đó? số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và - Lắng nghe.
phát triển bình thường. Nhóm 4 – Lớp
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng 
mỗi nhóm 4 HS. dẫn của GV.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, 
dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế - Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn 
nào và hoàn thành phiếu. thành phiếu.
- GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo 
HS nào cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm 
khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu - Đại diện của hai nhóm trình bày. Các 
học tập và ghi nhanh lên bảng. nhóm khác bổ sung.
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống + Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ 
và phát triển bình thường? Vì sao? sống và phát triển bình thường vì nó 
 được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần 
 cho sự sống: nước, không khí, ánh 
 sáng, chất khoáng có ở trong đất.
 + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao + Các cây khác sẽ phát triển không 
cây đó phát triển không bình thường và bình thường và có thể chết rất nhanh 
có thể chết rất nhanh? vì:
 + Để cây sống và phát triển bình + Để cây sống và phát triển bình 
thường, cần phải có những điều kiện thường cần phải có đủ các điều kiện về 
nào? nước, không khí, ánh sáng, chất 
- GV kết luận hoạt động: Thực vật cần khoáng có ở trong đất.
có đủ nước, chất khoáng, không khí và - Lắng nghe.
ánh sáng thì mới sống và phát triển bình 
thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn 
đến đời sống của cây. Đất cung cấp 
nước và các chất dinh dưỡng cho cây. 
Ánh sáng, không khí giúp cây quang 
hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp 
chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao 
đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và 
phát triển bình thường. 
HĐ3: Nhu cầu về nước mỗi loài cây 
khác nhau Nhóm 6 – Lớp
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây 
thật của HS. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. các bạn.
 Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng 
- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các dẫn của GV.
loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi 
khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới 
nước, cây sống cả trên cạn và dưới 
nước.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn 
HS chia giấy làm 3 cột và có tên của 
mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài cây 
nào đó mà không sưu tầm được tranh, 
ảnh. 
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các 
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu 
biết, ham đọc sách để biết được những 
loài cây lạ.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước 
của các loài cây?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 
116 SGK.
- GV tiểu kết, chuyển hoạt động
Hoạt động 4: Nhu cầu về nước ở từng 
giai đoạn phát triển của mỗi loài cây 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu 
117, SGK và trả lời câu hỏi. hỏi.
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong 
hình vẽ?
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều 
nước?
 + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm 
đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?
+ Em còn biết những loại cây nào mà ở 
những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ 
cần những lượng nước khác nhau?
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1- 2p)
* GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có 
các điều kiện để phát triển bình thường. - Vận dụng KT đã học vào trồng và 
Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện chăm sóc cây
sống để cây phát triển góp phần bảo vệ - Thực hành trồng và chăm sóc cây, 
môi trường xanh, sạch, đẹp. đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của 
 cây
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________
 Toán
 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
*ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3- 4p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa + HS nối tiếp nêu VD
của tỉ lệ bản đồ đó
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15- 17p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát, 
Thắng Lợi 
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300
+ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm 
 trên thực tế
+ Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm
bao nhiêu?
- Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
trường
b. Giới thiệu bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. trong SGK.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 + 102 mm
 Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng 
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + Tỉ lệ 1 : 1000000.
mi- li- mét?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Là 1000000 mm.
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là + Là 1021000000=102000000 (mm)
bao nhiêu mi- li- mét?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật 
là bao nhiêu mi- li- mét?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
3. Hoạt động thực hành (18- 20p)
* Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
* Cách tiến hành
Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu Chia sẻ lớp
cần)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000
 bản đồ 15 000 - Nêu cách tìm độ dài thật
 Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm
 thu 
 nhỏ
 Độ dài 1000 000cm 45000 100000
 thật dm mm
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết 
luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài 
toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần 
trình bày bài giải. 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành 
sớm)
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p)
 - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách và giải bài trên OLM
IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
._________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Ứng dựng của tỉ lệ bản đồ (tt)
 Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài 
thật
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
* ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(3- 4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động chỗ
tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động hình thành KT (15- 17p)
* Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
* Cách tiến hành:
*Hướng dẫn giải bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc 
 thầm trong SGK.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m.
trên sân trường dài bao nhiêu 
mét?(20m) + Tỉ lệ 1 : 500.
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? 1 : + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B 
500. trên bản đồ.
+ Bài yêu cầu em tính gì?(Tính + Lấy độ dài thật chia cho 500.
khoảng cách giữa hai điểm A và B + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề 
trên bản đồ) bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A 
+ Làm thế nào để tính được?( Lấy và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.
độ dài thật chia cho 500)
+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa 
hai điểm A và B chia cho 500 cần - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
chú ý điều gì? (GV có thể hỏi: Bài giải
Khoảng cách A và B trên bản đồ 20 m = 2000 cm
được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên 
(Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì bản đồ là:
đề bài yêu cầu tính khoảng cách hai 2000 : 500 = 4 (cm)
điểm A và B trên bản đồ theo xăng- Đáp số: 4 cm
tỉ lệ- mét.)
- HS làm cá nhân – Nhóm 2
 Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Bài giải - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài 
 20 m = 2000 cm trong SGK.
Khoảng cách giữa hai điểm A và B 
trên bản đồ là: + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 
 2000 : 500 = 4 (cm) km.
 Đáp số: 4 cm  Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ 
cách tính độ dài trên bản đồ trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
** Hướng dẫn giải bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước Bài giải
lớp. 41 km = 41000000 mm
+ Bài toán cho em biết những gì? Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản 
( Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây đồ dài là:
dài 41 km. 41000000 : 1000000 = 41 (mm)
 Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.) Đáp số: 41 mm
+ Bài toán hỏi gì? ( Quãng đường 
Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản 
đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em 
chú ý khi tính đơn vị đo của quãng 
đường thật và quãng đường thu nhỏ 
phải đồng nhất.
3. Hoạt động thực hành (16- 18p)
* Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ 
và độ dài thật
* Cách tiến hành:
 Bài 1 : - HS làm cá nhân - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét, chốt đáp án Đáp án:
- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1:
- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng đồ 10 000 5000 20 000
nhất Độ dài 5km 25m 2km
 Tỉ lệ 1 : 1 : 1: thật
 bản đồ 10 000 5000 20 000 Độ dài 50cm 5mm 1dm
 Độ dài 5km 25m 2km trên b n 
 thật đồ
 Độ dài 50cm mm 1dm
 trên bản - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 đồ Bài giải
 12 km = 1200000 cm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được Quãng đường từ bản A đến bản B trên 
tỉ lệ bản đồ. bản đồ là:
 1200000 : 100000 = 12 (cm)
 Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Bài 2 HS làm cá nhân Đáp số: 12 cm
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách Bài giải
làm và đáp số, không cần trình bày bài 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm
giải Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
- GV nhận xét, chốt đáp án 1 500 : 500 = (cm)
 Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
 12 km = 1200000 cm 1 000 : 500 = 2 (cm)
Quãng đường từ bản A đến bản B trên Đáp số: Chiều dài: 3cm
bản đồ là: Chiều rộng: 2cm
 1200000 : 100000 = 12 (cm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 Đáp số: 12 cm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn buổi 2 và giải
thành sớm)
- HS làm vào vở Tự học
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được 
số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu?
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1- 2p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
buổi và giải bài trên OLM
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tập làm văn
 Luyện tập tóm tắt tin tức
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học 
 - Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu.
 - Biết đặt tên cho bản tin đã tóm tắt. 
 -Tìm tin trên báo và tóm tắt tin bằng một vài câu.
 * KNS:
 - Tìm và xử lí thông tin
 - Tìm kiếm cách lựa chon
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS: Vở tập làm văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động ( 2 – 3p) 
Gọi 2 hs trả lời nội dung câu hỏi bài trước Lớp trưởng điều hành cả lớp khởi 
1. Thế nào là tóm tắt tin tức? động kiến ôn kiến thức đã học
2. Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện các bước 
nào?
Nhận xét, ghi điểm
2. Hoaạt động khám phá (28 – 30p)
 a. (Giới thiệu bài). 
 b. Luyện tập Lắng nghe
 Bài 1:
 Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
 Hướng dẫn học sinh nêu lại các bước tóm tắt 
bản tin. HS đọc yêu cầu bài 1.
Hướng dẫn tóm tắt bản tin a và bản tin b
 + Đọc kĩ bản tin a và b Theo dõi và trả lời
 + Quan sát tranh và xác định sự việc chính 
của bản tin.
 + Chọn một trong hai bản tin để tóm tắt 
bằng 1 hoặc 2 câu
( khuyến khích học sinh tóm tắt cả hai tin)
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, mỗi cặp 
trao đổi để tóm tắt 1 trong 2 tin Dán tin.
Nhận xét, chốt lại ghi điểm
H: Em nào tóm tắt cả hai tin? Lắng nghe
Nhận xét, tuyên dương Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Lớp nhận xét, bổ sung 
Kết luận có thể tóm tắt như sau. Gọi học sinh Trình bày đọc cho cả lớp cùng nghe
đọc lại.
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh đặt tên cho bản tin vừa tóm Theo dõi và đọc lại
tắt.
Tuyên dương HS đặt tên hay hấp dẫn
Giới thiệu:
- Khách sạn trên cây tại Harads, Thụy Điển Lần lượt đặt tên
- Đoạn phim Khách sạn dành cho động vật ở 
Berlin, Đức
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu
Kiểm tra, nhận xét sự chuẩn bị bản tin của 
HS Theo dõi
Yêu cầu học sinh tóm tắt tin đã chuẩn bị
 Nhận xét ghi điểm
Gọi thêm một số Hs đọc và tóm tắt bản tin 
 Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
của mình đã chuẩn bị.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 
3p) - HS lên bảng trình bày mẫu tin đã 
- Thi đua dãy: Bình chọn mẫu tin tóm tắt sưu tầm, và tóm tắt
hay, chính xác, gọn. - Lớp nhận xét.
-Đưa bản tim và hai cách tóm tắt, yêu cầu HS Đọc
chọn cách tóm tắt hay chính xác, đấy đủ.
- Nhận xét.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài Cấu tạo bài văn miểu 
tả con vật, sưu tầm tranh ảnh các con vật.
 Chọn và viết vào thẻ
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Luyện từ và câu
 Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt 
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch 
sự (BT3)
b. Năng lực văn học
- Biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở 
BT4.
3. Thái độ
- Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* KNS :- Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông
 - Thương lượng
 - Đặt mục tiêu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: +1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
 + Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15 - 17p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt 
 phát biểu.
+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong 
trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là:
 + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và 
yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. Hoa:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù 
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận hợp với quan hệ giữa người nói và người 
biết được các câu yêu cầu, đề nghị. nghe, có cách xưng hô phù hợp.
* Bài tập 4:
+ Theo em như thế nào là lịch sự khi 
yêu cầu, đề nghị?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với - HS nối tiếp lấy VD
bác Hai là lời nói lịch sự.
 b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Lắng nghe
- Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự 
và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự
* GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng 
xử, thương lượng lịch sự để đạt được 
mục đích giao tiếp
3. Hoạt động thực hành (18- 20p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); 
phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được 
phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao 
tiếp cho trước (BT4).
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
* Bài tập 1: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. đúng, lịch sự.
 Đáp án:
 + Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c + Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn 
thể hiện thái độ lịch sự khi giao tiếp. cái bút được không?
 Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
Lưu ý HS để thể hiện thái độ lịch sự có 
thể dùng câu khiến hoặc câu hỏi được 
sử dụng với mục đích khác.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1. - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói 
 đúng, lịch sự.
* Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có 
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp sử dụng câu khiến)
câu khiến.
- YC HS so sánh các cặp câu khiến.
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS 
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
* Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, 
lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để 
đạt được hiệu quả mong muốn (KNS)
4. Hoạt động vận dụng (1- 2p) - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc 
 sống
 - Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn 
 yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu 
 cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu 
 quả giao tiếp trong 2 tình huống đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2022
 Tập làm văn
 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật 
(ND Ghi nhớ).
b. Năng lực văn học
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật 
nuôi trong nhà (mục III).
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
* Góp phần phát triển các năng lực
 Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc