Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 TUẦN 25 Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2022 Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài toán 1 - Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán. 3 đó là . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán 5 + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 3 24, tỉ số của hai số là . 5 + Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số. - Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ Số lớn: (5 phần bằng nhau) Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau mấy? là:2 (phần) + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị. + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12 3 = 36. 1 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 + Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60. - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SL: 60 SB: 36 Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m. 7 + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là . 4 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp và giải bài toán Đáp số: CD: 28m Kết luận: CR: 16m - Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời: các bước giải bài toán về tìm hai số khi Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. biết hiệu và tỉ số của hai số đó? Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm số lớn, số bé 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ? vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----| - Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé:82 - Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205 – Tỉ Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi Tuổi mẹ: 35 tuổi Bài 3: 2 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 Đáp số: Số bé: 125 Số lớn: 225 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách BT Toán, trên OLM.vn và giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ ------------------------------------------------------ Tập làm văn Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý - Năng lực văn học: Vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. b. Phẩm chất: Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5p) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối xét - GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo - 1 HS nêu - GV dẫn vào bài học - HS nêu lại – Ghi nhớ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài. 3 > = Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài trên bảng. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã hướng dẫn HS quan sát ảnh trong dán lên bảng lớp). SGK. - GV: Các em chọn làm một trong các - HS chọn đề. đề đã cho. HĐ2: Làm bài - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS tự viết bài của mình - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài. - Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động - GV thu bài – Nhận xét chung 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3p) *Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học viết lại bài miêu tả cây cối hay hơn. *Cách tiến hành -Yêu cầu HS Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài văn tả cây cối. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... ______________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 8 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). - Năng lực văn học: Biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch sự II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 4 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành các bạn chơi, nhận xét Chơi trò chơi “Bắn tên” + Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu + Thế nào là câu khiến? cầu, đề nghị, mong muốn,... + Cuối câu khiến có dấu câu gì? + Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới dấu hai chấm 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ) * Cách tiến hành a. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK. - Yêu cầu các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp án: * Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở nên phải vào trước động từ. đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào than. Với những câu yêu cầu, đề nghị cuối câu, nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. . c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, mong vào đầu câu. d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu. + Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến. xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt câu khiến? b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * Cách tiến hành * Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp thành câu khiến. Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào ! có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học các cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học ! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Ngân phải chăm chỉ lên ! - Ngân hãy chăm chỉ nào ! *- Giang phải phần đấu học giỏi ! - Giang hãy phần đấu học giỏi lên ! .... + Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu những cách nào? 5 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án: - GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé! chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp xưng hô cho phù hợp. bạn Hoa nhé! - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi! khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào! nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ. khiến. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến. 4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử dụng câu khiến đó Làm BT trên trang OLM.vn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Khoa học Các nguồn nhiệt. Nhiệt cần cho sự sống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt * KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt * BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK - HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 6 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện GV bằng nhôm, động,... + Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ? + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,... + Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,? + Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm + Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an cuộc sống? toàn khi bắc nồi. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt - Nêu được vai trò của nhiệt với sự sống trên Trái Đất - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống, trồng trọt và chăn nuôi. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của Nhóm 4 – Lớp chúng Hoạt động Nhóm 4 - Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các Đáp án câu hỏi sau: + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật + Em biết những vật nào là nguồn tỏa sưởi ấm, nước biển bốc hơi nhanh để nhiệt cho các vật xung quanh? tạo thành muối, + Em biết gì về vai trò của từng nguồn + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nhiệt ấy? nấu chín thức ăn, đun sôi nước, + Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên, giúp con người sưởi ấm, + Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: - GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) là đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín trong bể, - Lắng nghe. thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường. - Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống 7 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt Hoạt động Nhóm 4 + Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, nào? bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, + Em còn biết những nguồn nhiệt nào máy sấy tóc, lò sưởi điện... khác? + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm - Cho HS hoạt động nhóm 2 HS. - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy - Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy câu trả lời vào phiếu. hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. phiếu và đọc kết quả thảo luận của Các nhóm khác bổ sung. nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - 2 HS đọc lại phiếu. - 2 HS đọc lại phiếu. Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt . Cách phòng tránh - Bị cảm nắng - HS lắng nghe - Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt - Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng * Các biện pháp để thực hiện tiết nguồn nhiệt: kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: + Tắt bếp điện khi không dùng. + Không để lửa quá to khi đun bếp. + Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.... HĐ4. Nhu cầu về nhiệt của các sinh vật Nhóm 6 – Lớp - Cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm chọn Câu hỏi và đáp án: đáp án đúng Câu 1: : Đáp án: C - 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội Câu 2: Đáp án: B nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của Câu 3: Đáp án: C mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án Câu 5: Đáp án: C A, B, C, D. Câu 6. Đáp án: D - Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn Câu 7. Đáp án: D giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy. Câu 8: Đáp án: B - Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm. - Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. - Tổng kết trò chơi 8 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 - GV chốt KT: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt khác - HS đọc nội dung bài học nhau.....(phần bài học SGK) 3. HĐ vận dụng (1p) - Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán. * Cách tiến hành: Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? + Để tìm được hai số, ta áp dụng Số thứ nhất: |--------|--------|--------| cách giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30 + Các bước giải bài toán là gì? ? Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần) viên. Số bé là: 30: 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 9 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45 Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HS nêu đề toán. - GV kết luận về bài làm đúng và khen VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam ngợi/ động viên HS. là 170 cây. Biết số cây cam bằng 1 , 6 tính số cây mỗi loại. Đáp số: Cam: 34 cây ; Bài 4 Dứa: 204 cây - Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - Nhận xét, khen/ động viên. - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp + Tỉ số là 1/5 Đ/s: ST1: 15 ST2: 75 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách BTToán và OLM.vn để giải. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ --------------------------------------------------------- Kỉ thuật Lắp ô tô tải (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải - Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh quy trình, mẫu xe tải - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 10 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá(30p) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải. - Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân – Lớp - GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô - HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô tải tải dùng để chở hàng hoá - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Quan sát mẫu Hỏi: + Ô tô tải gồm mấy bộ phận? + 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong - HS thực hành cùng GV SGK và xếp vào hộp. b/ Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK + Để lắp được bộ phận này ta cần phải + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn lắp mấy phần? cabin. - Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Em hãy nêu các bước lắp cabin? - 4 bước theo SGK. - GV tiến hành lắp theo các bước trong - HS theo dõi. SGK. - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - 2 HS lên lắp. * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK. Đây là các bộ phận đơn giản nên GV - HS lắp và nhận xét. gọi HS lên lắp. c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK. - HS bước đầu thực hành lắp ghép - Kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong 11 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 hộp. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành lắp xe tải - Thi lắp ghép nhanh IV. ĐIỀU CHỈNHSAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________________________________________ Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2022 Toán Luyện tập(TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán. * Cách tiến hành: Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? + Để tìm được hai số, ta áp dụng Số thứ nhất: |--------|--------|--------| cách giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30 + Các bước giải bài toán là gì? ? Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần) viên. Số bé là: 30: 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 12 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 Số lớn: 45 Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HS nêu đề toán. - GV kết luận về bài làm đúng và khen VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam ngợi/ động viên HS. là 170 cây. Biết số cây cam bằng 1 , 6 tính số cây mỗi loại. Đáp số: Cam: 34 cây ; Bài 4 Dứa: 204 cây - Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - Nhận xét, khen/ động viên. - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp + Tỉ số là 1/5 Đ/s: ST1: 15 ST2: 75 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách BTToán và OLM.vn để giải. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Nhận biết và sửa được lỗi sai trong bài của mình cũng như bài của bạn 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 13 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. * Cách tiến hành: HĐ1: Nhận xét chung: Cá nhân - Cả lớp - GV nhận xét chung về kết quả bài viết - HS lắng nghe. của cả lớp. + Ưu điểm: + Tồn tại HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: - GV phát vở cho HS. - Hướng dẫn chữa lỗi chung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng. HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay: - GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được). - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo - Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc và cách chữa lỗi. chữa lỗi. - Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, - HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo cái đẹp của các đoạn, bài văn. từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi. - Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi vào giấy nháp. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp. - Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài - HS lắng nghe - Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn - Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài. - Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------------- Tập đọc Đường đi Sa Pa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 14 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 - Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài. - Năng lực văn học: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc + Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử + Câu chuyện có ý nghĩa gì? thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt: + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) 15 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh quả dưới sự điều hành của TBHT đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có những điều em hình dung được về mỗi cảm giác như đi trong những đám mây bức tranh? trắng liễu rũ. Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. + Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh... giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự . quan sát tinh tế ấy? + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi nồng nàn + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. *Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các đẹp của đất nước. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành - Nhóm trưởng điều hành các thành viên viên trong nhóm trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. 16 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Nói những điều em biết về Sa Pa trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2022 Chính tả Nghe – viết: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3 phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức, khám phá a.Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 4, không phải do người A- rập nghĩ ra. 17 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3,4,... - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực, rộng rãi, - Viết từ khó vào vở nháp b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại - Học sinh xem lại bài của mình, dùng xuống cuối vở bằng bút mực bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 3. Hoạt động thực hành Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Đáp án: Tr: trai, trâu, trăng, trân,... Ch: chai, chan, châu, chăng, chân... - Trăng rằm rất sáng. - Cái chân bà bị đau. Bài 3. Yêu cầu HS đọc BT - HS làm theo hình thức thi đua trên bảng nhóm Đáp án: Những tiếng thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch – châu - kết – nghệt – trầm – trí. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. 18 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 + Theo em câu chuyện trên có tính hài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng hước ở điểm nào? Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả chính tả - Lấy VD để phân biệt êt/êch - Lấy VD để phân biệt êt/êch IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. * Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập Góp phần phát triển các NL, PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: - Nêu các bước giải bài toán tìm + B1: Vẽ sơ đồ hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó + B3: Tìm số lớn, số bé. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 2 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài toán, xác - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề định dạng toán. bài trong SGK. + Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ 19 Kế hoạch bài dạy lớp 4B . Năm học 2021- 2022 + Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng 1 số thứ nhất. 10 Bài giải Ta có sơ đồ: ? ST1: |----|----|----|----|----|----|----|----|----|----| ST2: |- --| 738 - GV nhận xét, chốt đáp số ? - Nêu lại các bước giải bài toán Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: Hiệu – Tỉ 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738: 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Số thứ hai: 82 thành bài tập Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài Bài giải + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ: + Bài toán YC tìm gì? ? m + Để tìm được hai số, ta áp dụng S1: |------|------|------| cách giải dạng toán nào? S2: |------|------|------|------|------| 840m + Các bước giải bài toán là gì? ?m Bài giải - GV chữa bài, chốt đáp số Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: - Chốt các bước giải bài toán 5 + 3 = 8 (phần) Tổng – Tỉ Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840: 8 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường 1: 315m Đoạn đường 2: 525m - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 1 + bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách BTToán và OLM.vn để giải. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc