Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 TUẦN 23 Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022 Tốn Hình thoi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số đặc điểm của hình thoi - Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Gĩp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, cĩ khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuơng, hình thoi. - HS: Giấy kẻ ơ li (mỗi ơ kích thước 1cm 1cm), thước thẳng, êke, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại tại chỗ chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 - 17p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nĩ. a.Giới thiệu hình thoi - Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuơng. một hình vuơng. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình. - Yêu cầu HS dùng mơ hình của mình - HS thực hành vẽ hình vuơng bằng vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ mơ hình. theo đường nét của mơ hình để cĩ được hình vuơng trên giấy. GV vẽ hình vuơng trên bảng. - GV xơ lệch mơ hình của mình để thành - HS tạo mơ hình hình thoi. hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - Hình vừa được tạo từ mơ hình được gọi - HS nêu: Hình thoi là hình thoi. - Yêu cầu HS đặt mơ hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ theo mơ hình. GV vẽ trên bảng lớp. - Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình nhau chỉ cho nhau xem. thoi cĩ trong đường diềm. - Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD thoi vào các vật trong thực tế - Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đĩ lần lượt đặt các câu hỏi - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi: + Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC. nhau cĩ trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD. + Cạnh AB song song với cạnh DC. + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của + Cạnh BC song song với cạnh AD. hình thoi. + Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + Các cạnh của hình thoi cĩ độ dài của hình thoi. bằng nhau. + Độ dài của các cạnh hình thoi như thế - HS nghe và nhắc lại các kết luận về nào so với nhau? đặc điểm của hình thoi. + Các cạnh của hình thoi cĩ độ dài bằng nhau. - Kết luận về đặc điểm của hình thoi: Hình thoi cĩ hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. *Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2 3. Hoạt động thực hành (18 - 20 p) * Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường chéo của hình thoi * Cách tiến hành Bài 1: Làm việc cá nhân - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - Treo bảng phụ cĩ vẽ các hình như Đáp án: trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài. + Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi. + Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật. + Các hình cịn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là - Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình hình tứ giác thoi, hình CN, hình bình hành - HS nối tiếp nêu. + Hình thoi, hình CN, hình bình hành cĩ điểm gì chung? + Các cặp cạnh đối diện song song và + Các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. bằng nhau. Cá nhân – Lớp Bài 2: Làm việc cá nhân - HS quan sát thao tác của GV sau đĩ Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và nêu lại: yêu cầu HS quan sát. + Hình thoi ABCD cĩ hai đường chéo + Nối A với C ta được đường chéo AC là AC và BD. của hình thoi ABCD. + Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. + Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O. - HS kiểm tra và trả lời: hai đường - Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi vuơng gĩc với chéo của hình thoi cĩ vuơng gĩc với nhau. nhau khơng? - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo - Hãy dùng thước cĩ vạch chia mi- li- của hình thoi cắt nhau tại trung điểm mét để kiểm tra xem hai đường chéo của của mỗi đường. hình thoi cĩ cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay khơng. - GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuơng gĩc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hồn - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thành sớm) thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí 4. Hoạt động vận dụng (1- 2p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi - Lập bảng so sánh điểm giống và khác - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình bình hành, hình tứ giác hành, hình tứ giác IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Tập đọc Thắng biển I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngơn ngữ - Đọc trơi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. b. Năng lực văn học Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Hiểu ND: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Gĩp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng. Ra quyết định, ứng phĩ. Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phĩng to nếu cĩ điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lịng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính + Đĩ là các hình ảnh: - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trơi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dịng là 1 đoạn) - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối tiếp đoạn trong nhĩm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khĩ (khoảng mênh mơng ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) HS (M1) - Luyện đọc từ khĩ: - Giải nghĩa từ khĩ (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhĩm trưởng - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 * Cách tiến hành: Làm việc nhĩm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhĩm 4 – Chia sẻ kết + Cuộc chiến đấu giữa con người với quả dưới sự điều hành của TBHT cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? + Tìm từ ngữ, hình ảnh nĩi lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? + Cuộc tấn cơng dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này cĩ tác dụng gì? + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lịng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần cĩ - HS ghi lại nội dung bài trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đồn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê - HS lắng nghe và sinh mạng của bao người. c. Luyện đọc giọng phù hợp (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc giọng phù hợp được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhĩm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc tồn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu tồn bài - Yêu cầu đọc giọng phù hợp đoạn 3 - Nhĩm trưởng điều hành các thành của bài viên trong nhĩm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhĩm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 (1- 2 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________________________ Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2022 Chính tả Thắng biển I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngơn ngữ - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuơi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết * Gĩp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Lịng dũng cảm, tinh thần đồn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khĩ viết * Cách tiến hành: a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. + Nêu nội dung đoạn viết? * GDBVMT: Các thanh niên xung - HS lắng nghe kích trong bài viết đã dũng cảm, đồn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 cuộc sống bình yên của bao người. - HS nêu từ khĩ viết: lan rộng, vật lộn, Điều đĩ đáng để chúng ta học tập dữ dội, điên cuồng, - Hướng dẫn viết từ khĩ: Gọi HS nêu từ - Viết từ khĩ vào vở nháp khĩ, sau đĩ GV đọc cho HS luyện viết. b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuơi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đơi - Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đơi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền l/n Đ/a: - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hồn chỉnh 3. Hoạt động vận dụng dụng – trải - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài nghiệm (1- 2p) chính tả - Lấy VD để phân biệt l/n IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Khoa học Chủ đề: Nĩng , lạnh và nhiệt độ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Nêu được ví dụ về vật nĩng hơn cĩ nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn cĩ nhiệt độ thấp hơn - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí - Biết được vật ở gần vật nĩng hơn thì thu nhiệt nên nĩng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Biết được chất lỏng nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi. Gĩp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo khơng khí. Nước nguội, nước đá. Phích đựng nước sơi. - HS Chuẩn bị theo nhĩm (6 nhĩm) Mỗi nhĩm 3 Cốc thuỷ tinh đựng nước, 2 chiếc chậu, nhiệt kế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đơng của giáo viên Hoạt đơng của của học sinh 1.Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn báo cáo bằng trị chơi: Truyền điện +Báo cáo kết quả đo thân nhiệt của em? Kết luận: Nhiệt độ cơ thể người lúc khỏe GV nhận xét, và cho HS nêu kết luận. mạnh vào khoảng 37o C. Khi nhiệt độ cơ thể Chốt ý 1: Trình chiếu Slide1 cao hơn hoặc thấp hơn mức đĩ là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh. - Giới thiệu bài, ghi tên bài học. GV nêu: Vậy Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ nĩng, lạnh của một vật.Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Ghi tên bài: Chủ đề NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nĩng hơn cĩ nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn cĩ nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí. + Vật ở gần vật nĩng hơn thì thu nhiệt nên nĩng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. + Chất lỏng nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi. * Cách tiến hành: HĐ1: Sự nĩng lạnh của vật. GV đặt 3 cốc nước đã chuẩn bị lên bàn Và giới thiệu. Cốc số 1 là nước nguội, cốc Cá nhân – Nhĩm 6 – Lớp số 2 là nước nĩng, cốc số 3 là nước cĩ đá. - Theo các em cốc số 1 nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? HS làm thí nghiệm. - GV định hướng HS cho HS thực hành - Các nhĩm đưa đồ dùng ra và làm thí nghiệm trong nhĩm thí nghiệm để tìm ra câu trả lời. Cách thực hiện: Đặt 3 cốc lên bàn lần lượt rĩt nước vào 3 cốc: Cốc 1( nguội), cốc 2 ( Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - GV cho HS thảo luận làm thế nào biết nĩng), cốc 3 ( lạnh) được cốc 1 nĩng hơn cơc số 3 và lạnh hơn + Dùng tay sờ vào trong cốc em thấy cốc 1 cốc số 2 ? nước nguội, cốc 2 nước nĩng, cốc 3 lạnh. - Hãy so sánh những điểm giống nhau Cốc 2 nĩng hơn cốc 1 và cốc 3. và khác nhau ở phần trình bày của các nhóm. - Cốc nào có nhiệt độ cao nhất?Cốc nào có nhiệt độ thấp nhất? - Để biết chính xác cơ giới thiệu và hướng - HS dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của từng ly dẫn các em dùng nhiệt kế đo (Cho HS nước ghi kết quả ra phiếu nhĩm. xem nhiệt kế) - Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với vật lạnh? - HS trình bày. Chốt ý 1: Trình chiếu Slide2 - Vận dụng: Em hãy kể tên những vật cĩ Vật nĩng cĩ nhiệt độ cao hơn vật lạnh nhiệt độ cao (nĩng) và những vật cĩ nhiệt Cá nhân chia sẻ. độ thấp (lạnh) mà em biết. + Vật nĩng: nước đun sơi, bĩng đèn, nồi đang nấu , hơi nước, nền xi măng khi trời GV:, Cĩ nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nĩng,.... nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế thủy ngân, + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong bút nhiệt kế điện tử... đo nhiệt độ cơ thể, tủi lạnh,... nhiệt kế đo nhiệt lượng khơng khí. Trình chiếu Slide 3: Một số loại nhiệt kế. Cho học sinh xem tranh phĩng to hình 3 0 Em hãy đọc nhiệt độ ở nhiệt kế trên 30 C hinh3? Hiện nay nhiệt kế đo nhiệt độ khơng - Lắng nghe. khí người ta đã gắn trên điện thoại, đồng hồ thơng minh. o - Nhiệt độ của hơi nước đang sơi là bao Thảo luận N2 : 100 C nhiêu? o -Nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? O C Trình chiếu Slide 6: Hs trình bày *Chuyển ý: Chúng ta vừa tìm hiểu về sự nĩng lạnh của vật. Vật nĩng cĩ nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Để biết nhiệt thay đổi thế nào ta cùng tìm hiểu ở HĐ2 Hoạt động 2: Sự truyền nhiệt: - Nêu thí nghiệm: Cơ cĩ một chậu nước và một cốc nước nĩng. Đặt cốc nước - Lắng nghe, suy nghĩ nêu dự đốn. nĩng vào chậu nước. Các em hãy đốn xem mức độ nĩng lạnh của cốc nước cĩ thay đổi khơng? Nếu cĩ thì thay đổi như Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 thế nào? - Muốn biết chính xác mức nĩng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế - Nhĩm 6 thực hành thí nghiệm. nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhĩm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nĩng vào chậu nước rồi so sánh - HS trình bày kết quả: Nhiệt độ của cốc nhiệt độ. nước nĩng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước - Gọi 2 nhĩm HS trình bày kết quả. tăng lên. + Mức nĩng lạnh của cốc nước và chậu nước + Tại sao mức nĩng lạnh của cốc nước và thay đổi là do cĩ sự truyền nhiệt từ cốc nước chậu nước thay đổi? nĩng hơn sang chậu nước lạnh. Do cĩ sự truyền nhiệt từ vật nĩng hơn - Lắng nghe (cốc nước) đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn ( chậu nước). Khi đĩ cốc nước tỏa nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nĩng lên.S au một thời gian + Các vật nĩng lên: rĩt nước sơi vào cốc, khi nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ cầm vào cốc ta thấy nĩng; múc canh nĩng bằng nhau. vào tơ, ta thấy muỗng canh, tơ canh nĩng lên, - Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế về cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nĩng lên... các vật nĩng lên hoặc lạnh đi? + Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tơ, quần áo... + Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật + Vật tỏa nhiệt: nước nĩng, canh nĩng, cơm thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt? nĩng, bàn là,... + Vật thu nhiệt thì nĩng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi. Chuyển ý: Từ sự tỏa nhiệt của các vật. Vậy Nước và các chất lỏng khi xảy ra sự truyền nhiệt sẽ thay đổi nt? GV chốt: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nĩng lên và co lại khi lạnh đi. Để chứng minh điều đĩ, các em làm thí nghiệm ở nhà để kiểm chứng. Sự co giãn của nước. Trình chiếuSlide 7:Hướng dẫn thí nghiệm + Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đĩ lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nĩng, nước lạnh, sau - Quan sát, Lắng nghe. mỗi lần như vậy mức nước trong lọ cĩ thay đổi khơng ? Thay đổi ntn? - Báo cáo kết quả( Bài tiết sau) - Dựa vào kết quả TN này Chất lỏng thay Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 đổi như thế nào khi nĩng lên và lạnh đi? Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nĩng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội HĐ3: Vận dụng trải nghiệm: giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu. - Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã + Khi đun nước khơng nên đổ đầy nước vào ứng dụng vào việc gì? ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngồi cĩ thể gây + Tại sao khi đun nước, khơng nên đổ bỏng hay tắt bếp, chập điện. đầy nước vào ấm? + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 37 0C, cĩ thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng khăn ướt + Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn chườm lên trán. Khăn ướt sẽ truyền nhiệt ướt chườm lên trán? sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể. + Khi ra ngồi trời nắng về nhà chỉ cịn + Rĩt nước vào cốc và cho đá vào. nước sơi trong phích, em sẽ làm như thế + Rĩt nước vào cốc và sau đĩ đặt cốc vào nào để cĩ nước nguội uống nhanh? chậu nước lạnh. Nhận xét, dặn dị Đang là dịch bệnh COVID như hiện nay, các em hãy sử dụng nhiệt kế để đo cơ thể mình và người thân. Nếu cĩ dấu hiệu sốt trên 370 C. Kèm theo triệu chứng sốt, ho , khĩ thở . Hãy đến trung tâm y tế gần nhất để khám và điều trị kịp thời. Khi nhiệt độ thấp hơn ở mức 370 C cũng là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh. - Chuẩn bị bài sau : Vật dẫn nhiệt và vât cách nhiệt IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tốn Diện tích hình thoi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tính diện tích hình thoi - Lập được cơng thức tính diện tích hình thoi - Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Gĩp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhĩm, NL tính tốn, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - HS: Giấy kẻ ơ li, kéo thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi cĩ hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau. + 2 đường chéo của hình thoi cĩ đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuơng gĩc điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15 - 17p) * Mục tiêu: Lập được cơng thức tính diện tích hình thoi * Cách tiến hành: - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD cĩ AC = m, BD = - HS nghe bài tốn. n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đĩ - HS thảo luận nhĩm 2, suy nghĩ để tìm ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đĩ thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. + Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau. hình thoi như thế nào với nhau? + Vậy ta cĩ thể tính diện tích hình thoi thơng qua diện tích hình hình + Thơng qua tính diện tích hình CN nào? - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = n . của hình thoi ban đầu. 2 + Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là AMNC tính như thế nào? m n . 2 - Ta thấy m n = m n 2 2 + m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 + Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia thế nào? cho 2. - Chốt: diện tích của hình thoi bằng - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích tích của độ dài hai đường chéo chia của hình thoi. cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS viết cơng thức tính và ghi nhớ * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 S= m n 2 3. Hoạt động thực hành:(16- 18 p) * Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhĩm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. * KL: Củng cố cách tính diện tích hình thoi. Bài 2: Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a. Diện tích hình thoi là: của HS, chốt đáp án đúng (5 x 20): 2 = 50 (dm2) - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị b. Đổi: 4 m = 40 dm đo. Diện tích hình thoi là: (40 x 15): 2 = 300 (dm2) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 3 (bài tập KK HS hồn thành sớm) + Làm thế nào để ghi được Đ, S vào mỗi ơ trống cho chính xác? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Kĩ thuật Lắp xe nơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được cơng dụng của xe nơi Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi - Nắm được quy trình lắp xe nơi, bước đầu biết cách lắp xe nơi - Tích cực, tự giác, yêu thích mơn học * Gĩp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh quy trình, mẫu xe nơi - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành: (30- 32p) * Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nơi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nơi * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhĩm- Lớp Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét Nhĩm 2 – Lớp mẫu. - HS quan sát - GV giới thiệu mẫu cái xe nơi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. + 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá + Xe nơi cĩ mấy bộ phận? bánh xe, giá đỡ bánh xe, + Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc + Nêu tác dụng của xe nơi ngồi để người lớn đẩy đi chơi. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ * Chọn các chi tiết. thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi - HS thực hành tiết theo SGK - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết. trong SGK cho đúng, đủ. * Lắp từng bộ phận b/ Lắp từng bộ phận: - Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi: + 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U + Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi dài. tiết nào, số lượng bao nhiêu? - GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. - Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. + Lắp hai giá đỡ + Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe? - Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. + Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của + Hai thanh chữ U dài được lắp vào tấm lớn. hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn? Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - GV nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh - Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. + Cần 4 bộ ốc vít. + Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít? - GV lắp theo các bước trong SGK. - Lắp trục bánh xe H.6 SGK. + Lắp vịng hãm, bánh xe, vịng hãm. + Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết? - HS thực hành - GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. * Lắp ráp xe nơi c/ Lắp ráp xe nơi theo qui trình trong SGK . - GV ráp xe nơi theo qui trình trong SGK. - HS lên lắp. - Gọi 1- 2 HS lên lắp. 4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các hộp. chi tiết và xếp gọn vào hộp. - 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nơi vào hộp rồi nêu. a/ HS chọn chi tiết - Cả lớp thực hành lại trong nhĩm - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng - Thực hành lắp ghép xe nơi đủ chi tiết để lắp xe nơi. - Hồn thiện xe nơi b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nơi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngồi của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nơi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe khơng bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhĩm để uốn nắn và chỉnh sửa. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật + Cĩ thể chuyển động được Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 + Cĩ sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022 Tốn Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi - Giải được các bài tốn về diện tích hình thoi - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Gĩp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhĩm, NL tính tốn * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập * GT: Khơng làm ý b bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuơng kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) + Viết cơng thức tính + S= m x n : 2 - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (32- 35p) * Mục tiêu: Giải được các bài tốn về diện tích hình thoi * Cách tiến hành Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhĩm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải. bài tập. Diện tích hình thoi là: - GV chốt đáp án. 19 12 : 2 = 114 (cm2) * KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2 hình thoi. Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tiến hành như bài tập 1. Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là: 14 x 10 : 2= 70 (dm2) Đáp số: 70 dm2 Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo HD của GV. - Yêu cầu HS thực hành gấp giấy - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi: như trong bài tập hướng dẫn. + 4 cạnh bằng nhau + 2 đường chéo vuơng gĩc + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình hồn thành sớm) thoi như hướng dẫn b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là: 2 x 2 = 4 (cm) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là: 3 x 2 = 6 (cm) Diện tích hình thoi là: 4 x 6: 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 3. Hoạt động vận dụng, trải - Chữa lại các phần bài tập làm sai nghiệm(1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai là gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngơn ngữ - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); b. Năng lực văn học - Viết được đoạn văn ngắn cĩ dùng câu kể Ai là gì? (BT3). - HS cĩ thái độ học tập tích cực, chăm chỉ c. Gĩp phần phát triển các năng lực Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 3. Hoạt động luyện tập :(32 - 35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn cĩ dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhĩm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhĩm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hồng Diệu. Giới thiệu đơi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ơng /đều khơng phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ơng Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú cơng nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Dùng giới thiệu, nêu nhận định - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định Nhĩm 6 – Lớp Bài tập 3: + Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nĩi lí do các em thăm nhà. Sau đĩ mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhĩm. Lời giới thiệu cĩ câu kể Ai là gì? 3. Hoạt động vận dụng- trải nghiệm (1- 2p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? - Lập bảng so sánh điểm giống và khác - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể nhau giữa các kiểu câu kể IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ Tập đọc Ga – vrốt ngồi chiến lũy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngơn ngữ - Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. b. Năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu. * Gĩp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: xét: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2.Hoạt động khám phá, thực hành a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trơi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước ngồi. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giơn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc - Lắng nghe đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, - Nhĩm trưởng điều hành cách chia phốc ra, tới lui, dốc cạn. đoạn - Nhĩm trưởng điều hành cách chia - Bài chia làm 3 đoạn. đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối tiếp trong nhĩm lần 1 và phát hiện các tiếp trong nhĩm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khĩ: Ăng- giơn- ra, Cuốc- phây- từ ngữ khĩ rắc, Ga - vrốt, ....) - Luyện đọc từ khĩ: Đọc mẫu - Luyện đọc từ khĩ: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) - 1 HS đọc cả bài (M4) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhĩm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhĩm 4 trả lời các câu - HS tự làm việc nhĩm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhĩm trả lời, hỏi - TBHT điều hành các nhĩm trả lời, nhận xét nhận xét + Ga- vrốt ra ngồi chiến luỹ để làm gì? + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- vrốt ra ngồi chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. + Những chi tiết nào thể hiện lịng dũng cảm của Ga- vrốt? + Ga- vrốt khơng sợ nguy hiểm, ra ngồi chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn +Vì sao tác giả nĩi Ga- vrốt là một thiên thần? + Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khĩi đạn như thiên thần. + Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc