Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
TUẦN 23 Thứ Hai, ngày 1 tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC Hoa học trò I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn năng lực hợp tác, chia sẻ, cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên; giáo dục yêu thiên nhiên đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 đọc thuộc lòng bài “Chợ Tết” và TLCH trong nội dung bài. - GV nhận xét. - HS nói về loài cây nở hoa báo hiệu mùa hè. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Khám phá, luyện tập. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - N2 đọc chú giải. - HS tìm từ khó và luyện đọc. - N4 đọc đoạn - GV đọc mẫu (Toàn bài đọc với giọng kể, rõ ràng, chậm rãi.) * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - N4 đọc bài và TLCH: + Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? + Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay? + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”? + Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì ? Vì sao? + Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào về thời gian? + Nội dung chính của bài là gì? - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp và GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. - Tìm các vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian. - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng ở các từ này. - GV đọc mẫu lần 2. - HS luyện đọc theo cặp đoạn “Phượng không phải là một đoá đậu khít nhau”. - GV tổ chức cho HS đọc đoạn văn trên ( 3- 5 HS ). - HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp ( 2 em ) - GV nhận xét. 3. Vận dụng. + Viết một đoạn văn nói về Hoa học trò TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. ( Kết hợp ba bài luyện tập chung thành hai bài luyện tập chung ) - HS làm bài tập 1,2 ở đầu trang 123, 1ab cuối trang 123; HS năng khiếu làm thêm bài tập 4,5 trang 123. - Rèn kĩ năng toán học, kĩ năng tính toán, tự giải quyết vấn đề. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, cùng tử số, so sánh phân số với 1? - Nhắc lại cách rút gọn phân số? Tính chất cơ bản của phân số? - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Luyện tập. Bài1. - HS nêu yêu cầu: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - GV hỏi: Muốn điền dấu vào chỗ chấm em phải làm gì ? (So sánh hai phân số hai bên chỗ chấm) - HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS. - Gọi HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. Bài 2. - HS đọc yêu cầu đề bài và tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. Bài 1. (cuối trang 123) - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. Bài 3. (Trang 123) (HS năng khiếu) - HS làm bài vào vở rồi chữa. - GV yêu cầu HS nhắc cách so sánh hai phân số có cùng tử số. Bài 4. (HS năng khiếu) - HS tự làm rồi chữa. 3. Vận dụng. - Làm VBTT. CHIỀU KHOA HỌC Ánh sáng I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,.... + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,..... - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. - Rèn luyện năng lực quan sát, suy luận, giải quyết vấn đề, chia sẻ, hợp tác. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp bàn tay nặn bột III. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín màu đen, tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ, tấm ván, quyển sách, ống nhựa, ..... IV. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. N4 : Nêu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống ? Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn ? - GV nhận xét. - Cho HS tắt đèn, đóng kín các cửa lớp, quan sát các dòng chữ trên bảng lớp. - Cho HS bật đèn, mở toang các cửa lớp, quan sát các dòng chữ trên bảng lớp. - GV: Em hãy so sánh khi tắt đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ thì nhìn thấy các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao? (Tắt đèn, đóng của nhìn các dòng chữ hơi mờ, còn khi bật đèn, mở các cửa em thấy những dòng chữ viết rõ hơn. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Khám phá. Bước 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Vậy em biết gì về Ánh sáng? Đây cũng chính là ND của bài học hôm nay. Mời các em ghi dự đoán của mình vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận và ghi vào bảng nhóm - GV ghi mục bài. Bước 2. Bộc lộ tình huống ban đầu của HS - HS nêu những hiểu biết ban đầu của mình về ánh sáng vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm. VD : Biểu tượng ban đầu của HS về ánh sáng: + Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật. + Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật. + Ánh sáng giúp cây cối phát triển. + Ánh sáng quá mạnh sẽ có hại cho mắt. + Ánh sáng đi theo đường thẳng. + Không có ánh sáng ta không nhìn thấy mọi vật. + Có ánh sáng nhưng vật đó bị che lại thì ta không nhìn thấy. + Ánh sáng rất nóng. Bước 3. Đề xuất câu hỏi thắc mắc và phương án tìm tòi. VD câu hỏi của HS: + Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật không ? + Ánh sáng có thể xuyên qua các vật nào ? + Ánh sáng quá mạnh có gây hại cho mắt không ? + Ánh sáng có giúp cho cây cối phát triển không ? + Ánh sáng có thể xuyên qua các vật nào ? + Vì sao khi có ánh sáng ta nhìn thấy được các vật ? + Ánh sáng từ đâu mà có ? Ánh sáng có màu gì ? ............. - GV tổng hợp các câu hỏi của nhóm ( chỉnh sửa cho phù hợp với ND bài học) - GV chốt lại câu hỏi, VD: + Ánh sáng được truyền đi như thế nào ? + Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào và không truyền qua những vật nào ? + Mắt có thể nhìn thấy vật khi nào ? - GV: Trên đây là những băn khoăn của các em, vậy chúng ta nên làm gì để tháo gỡ các băn khoăn đó? - HS nêu các cách giải quyết các băn khoăn: Hỏi người lớn, đọc sách giáo khoa, tìm kiếm thông tin trên mạng, làm thí nghiệm, - Vậy theo em, bây giờ ta đang ở lớp thì phương án nào là tối ưu nhất? (làm thí nghiệm ) Bước 4. Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi. - HS thảo luận nhóm, nêu cách làm thí nghiệm - Để trả lời cho câu hỏi 1(Ánh sáng được truyền đi như thế nào ?), nhóm em cần đồ dùng gì ? làm thí nghiệm ra làm sao ? – Nhóm 1 nêu - Muốn biết Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào và không truyền qua những vật nào ? em làm thí nghiệm ra sao ? Đồ dùng cần chuẩn bị của nhóm em là những gì ? – Nhóm 2 nêu - Để tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào, nhóm em cần những đồ dùng nào để làm thí nghiệm ? - Các nhóm tự làm thí nghiệm, rồi rút ra kết luận. Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - Đại diện các nhóm lên bảng tiến hành lại thí nghiệm - HS đối chiếu kết quả làm thí nghiệm với dự đoán ban đầu của các em. - HS ghi kết luận vào vở khoa học bằng bút khác màu. Nhóm 1: Về đường truyền của ánh sáng. Cách 1: Dùng một ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt và nhìn các vật xung quanh thì thấy các vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì không thấy vật nữa, vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng, vì khi uốn cong ống thì ánh sáng từ vật không tới mắt được. Cách 2: Dùng 1 tấm bìa có đục một khe nhỏ, dùng đèn pin chiếu qua khe nhỏ.Ánh sáng qua khe sẽ tỏa rộng ra, trong khoảng sáng đó có các chùm tia sáng đi thẳng từ khe ra. Giới hạn 2 bên vệt sáng đó là đường thẳng. Cách 3: Dùng đèn pin chiếu thẳng lên trần nhà hoặc chiếu đèn vào các gốc của lớp học, ta thấy ánh sáng đi theo đường thẳng. Qua các TN trên, nhóm em rút ra KL : Ánh sáng truyền qua đường thẳng. + 2 nhóm còn lại các bạn có ý kiến gì về thí nghiệm của nhóm mình không ? + 1 HS thực hành lại TN của nóm bạn, có nhận xét. - GV ghi bảng, 1 số HS nhắc lại KL trên. - GV : Mời nhóm 2 lên thể hiện lại thí nghiệm : Nhóm 2: Ánh sáng có thể truyền qua một số vật. Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm bìa cứng, tấm ván, cuốn sách, .... Nhóm em kết luận: ánh sáng có thể truyền qua các vật như tấm kính trong, tấm ni- lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa, cuốn sách, tấm gỗ. - GV chốt lại kết luận : Ánh sáng truyền qua một số vật. * HS chất vấn nhau: + Qua thí nghiệm của nhóm mình vừa rồi, các bạn có ai thắc mắc gì không ? + Theo nhóm bạn, ánh sáng có truyền qua không khí, qua nước không ? HS: Ánh sáng truyền qua không khí, qua nước. Nếu ánh sáng không truyền qua không khí thì mình đứng đây sẽ không thấy các bạn và không thấy thầy cô cũng như mọi vật xung quanh. Còn để biết ánh sáng có truyền qua nước hay không mời các bạn cùng quan sát TN sau : - Lấy 1 chiếc cốc, rót vào cốc một ít nước trong suốt, sau đó bỏ vào cốc nước 1 vật gì đó (vật không tan trong nước). Đưa cho các bạn xem, yêu cầu bạn hãy nhìn vào cốc nước, bạn thấy gì ? (HS trả lời theo thực tế) - Chỉ vào cốc nước đó và nói với bạn : Đây chính là câu trả lời của mình, bạn hãy đoán xem: Ánh sáng truyền qua nước trong suốt. GV liên hệ thực tế: Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ? ( Làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ, làm của gỗ ; làm kính râm ; dùng ni - lông trắng để làm vườn ươm, gieo mạ, ...) Nhóm 3. Mắt nhìn thấy vật khi nào? - GV mời nhóm 3 làm thí nghiệm: HS: Nhóm em cần 1 chiếc hộp đen có gắn đèn, có công tắc để bật đèn, một vài vật bỏ vào trong hộp đen (thẻ số, viên phấn, ...), nhìn vào trong hộp khi không bật đèn và khi bật đèn. Kết quả thí nghiệm: Khi không bật đèn, không nhìn thấy vật gì vì không có ánh sáng từ vật đi đến mắt. Khi bật đèn, nhìn thấy vật vì có ánh sáng từ vật đi tới mắt. Chắn mắt bằng một cuốn sách không nhìn thấy vật gì nữa vì ánh sáng từ vật không đến mắt được. Như vậy Mắt chỉ nhìn thấy vật khi ánh sáng từ vật đi đến mắt. Qua thí nghiệm của nhóm 3, bạn nào có ý kiến gì nữa không ? + Mình có 1 câu hỏi dành cho các bạn, đó là: + Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? ( khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt). VD về điều kiện nhìn thấy của mắt : Ta nhìn thấy vật qua của kính chứ không nhìn thấy vật qua của gỗ. GV: Ngoài ra, để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt. Nếu vật quá bé mà lại quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thường ta không thể nhìn thấy được. Các em vừa biết thêm được ánh sáng từ vật tới mắt ta thì ta nhìn thấy được mọi vật. Vậy hãy quan sát 2 bức tranh sau và cho cô biết : - GV đính tranh lên bảng, HS quan sát: Tranh 1: Tranh vẽ khoảng thời gian nào trong ngày ? Vật nào trong tranh tự phát sáng ? Vật nào trong tranh được chiếu sáng ? (Vật tự phát sáng: mặt trời; Vật được chiếu sáng: bàn, ghế, gương, tủ, ..) Tranh 2: Tương tự câu hỏi trên với tranh 2 ? (Vật tự phát sáng: bóng điện; Vật được chiếu sáng: bàn, ghế, gương, tủ, ..) GV: Còn mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do mặt trời chiếu sáng ; Mọi vật ta nhìn được ban đêm là do đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng; vào ban đêm vật tự phát sáng như con đom đóm, ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua, ngọn nến đang cháy. 3. Vận dụng. + Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào? và không truyền qua những vật nào ? +Nói những hiểu biết của em về ánh sáng cho bố mẹ nghe. LỊCH SỬ Văn học và khoa học thời Hậu Lê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự phát triển của Văn học và Khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả thời Hâụ Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - HS năng khiếu biết: Tác phẩm tiêu biểu Quốc âm thi tập; Hồng Đức quốc âm thi tập; Dư địa chí; Lam Sơn thực lục. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát, thu thập thông tin; trình bày nội dung thảo luận về văn học và khoa học của ông cha ta thời Hậu Lê. 3. Định hướng về thái độ: Tự hào, biết ơn, giữ gìn những thành tựu văn học và khoa học của ông cha ta thời Hậu Lê. 4. Định hướng về năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: Hiểu biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả thời Hâụ Lê): Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.Tác phẩm tiêu biểu Quốc âm thi tập; Hồng Đức quốc âm thi tập; Dư địa chí; Lam Sơn thực lục. - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu ghi lại được các tác giả, tác phẩm văn học và khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: HS biết viết một đoạn văn nhận xét, thể hiện sự khâm phục của mình về sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Phiếu học tập của HS. Một số bông hoa, máy chiếu - Học sinh: Bảng con; sưu tầm các tác phẩm văn học và khoa học thời Hậu Lê. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - GV: Nêu những hiểu biết của em về Văn Miếu Quốc tử giám. - HS kiểm tra theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, mời 1- 2 em nêu trước lớp. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. - GV trình chiếu ảnh Nguyễn Trãi. - HS nêu hiểu biết của mình về Nguyễn Trãi. - GV: Nguyễn Trãi là nhà văn học và khoa học nổi tiếng ở thời Hậu Lê. Thời Hậu Lê các nhà vua đã chú ý đến phát triển giáo dục nên văn học và khoa học rất phát triển. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về văn học và khoa khoa thời Hậu Lê. - GV ghi mục bài lên bảng. - HS viết mục bài vào vở ghi chung. - GV nêu mục tiêu bài học. - GV trình chiếu mục tiêu bài học. Mời một em nhắc lại mục tiêu. 2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức. * Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phát triển của văn học thời Hậu Lê - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4. - GV phát phiếu. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm: ................. Dựa vào SGK và hiểu biết của các em hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Một em đọc nội dung thảo luận: Dựa vào SGK và hiểu biết của các em hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê. - HS thảo luận nhóm 4. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm làm bài. - Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. - Lớp phó học tập mời các nhóm trình bày. - Lớp và GV nhận xét. - GV trình chiếu kết quả. Tác giả Tác phẩm Nội dung Phản ánh khí phách anh hùng và Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo niềm tự hào chân chính của dân tộc. Vua Lê Thánh Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao công Tông và Hội Các tác phẩm thơ đức của nhà vua. Tao Đàn Nguyễn Trãi Ức trai thi tập Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp Lý Tử Tấn, ích cho đất nước, cho nhân dân Các bài thơ Nguyễn Húc nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập. - GV: Dưới thời Hậu Lê văn học của nước ta đã phát triển rực rỡ, hơn hẳn các triều đại trước. Có nhiều tác giả với những tác phẩm nổi tiếng còn lưu truyền đến ngày nay như Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi và Hồng đức quốc âm thi tập của Lê Thánh Tông. - GV: Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? - HS: Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. - GV: Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc. Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hội nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán. - GV trình chiếu chữ Hán cho HS xem. - GV: Chữ Nôm là chữ viết do người Việt sáng tạo ra dựa trên hình dạng của chữ Hán.Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát triển qua các tác phẩm của các tác giả , đặc biệt của vua Lê Thánh Tông, của Nguyễn Trãi.... cho thấy ý thức tự cường của dân tộc ta. - GV trình chiếu chữ Nôm cho HS xem. - Các tác giả tiêu biểu thời kì này là những ai? - GV mời HS đọc một đoạn văn, đoạn thơ đã sưu tầm. Chẳng hạn: Bình Ngô Đại Cáo Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo; Như nước Đại Việt ta từ trước Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác; Từ Triệu, Đinh, Lí Trần bao đời gây nền độc lập Cùng Hán, đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Sông hào kiệt đời nào cũng có. Nguyễn Trãi - GV: Thời Hậu Lê văn học đã đạt được những thành tựu đáng kể. Vậy khoa học ở thời kì này đã phát triển như thế nào. Cô mời cả lớp tìm hiểu sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê. * Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - GV phát phiếu. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm: ................. Dựa vào SGK và hiểu biết của các em hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Một em đọc nội dung thảo luận: Dựa vào SGK và hiểu biết của các em hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. - HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi làm bài. - GV quan sát, hướng dẫn. GV mời 3 nhóm làm nhanh nhất dán phiếu lên bảng lớp. - Lớp phó học tập mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét. - GV trình chiếu kết quả, mời một em đọc. Tác giả Tác phẩm Nội dung Đại Việt sử kí toàn Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Ngô Sĩ Liên thư Hùng Vương đến đầu thời Hậu lê. Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia nêu lên những tài nguyên, sản Nguyễn Trãi Dư địa chí phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhận dân ta. Lương Thế Đại thành toán pháp Kiến thức toán học. Vinh - GV: Dưới thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học và y học. - GV: Dưới thời Hậu Lê, ai vừa là nhà văn học vừa là nhà khoa học lớn ? - HS: Dưới thời Hậu Lê, Nguyễn Trãi vừa là nhà văn học vừa là nhà khoa học lớn. - HS nêu những hiểu biết của mình về Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh... - GV bổ sung( nếu cần) - GV: Dưới thời Hậu Lê( Thế kỉ XV), văn học và khoa học của nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả tiêu biểu ttrong thời kì đó. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Rung chuông vàng - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5- 6 em. - GV trình chiếu các câu hỏi, HS viết câu trả lời vào bảng con. Nhóm nào trả lời đúng được thưởng một bông hoa. Kết thúc trò chơi, nhóm nào dành nhiều bông hoa nhất nhóm đó thắng. Câu 1: Ai là tác giả của tác phẩm Quốc âm thi tập? Câu 2: Văn học thời kì này được viết bằng chữ gì? Câu 3: Chữ viết nào do người Việt tạo ra? Câu 4: Bộ sách nào ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê? Câu 5: Cuốn Đại thành toán pháp của ai? Câu 6: Ai vừa là nhà văn học vừa nhà khoa học lớn thời Hậu Lê? - GV và cả lớp đếm số bông hoa của các nhóm. - Lớp và GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Một HS đọc ghi nhớ SGK. - GV: Hãy viết một đoạn văn 4- 5 câu, nêu nhận xét của em về sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê. - HS làm bài,GV quan sát, hướng dẫn. - GV gọi HS đọc bài. - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị Khám phá. ____________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Giao lưu trò chơi dân gian I. Mục tiêu: - HS biết cách chơi và chơi thành thạo một số trò chơi dân gian. - Rèn luyện sự kháo léo, nhanh nhẹn cho người chơi. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tính tập thể khi chơi. II. Quy mô hoạt động. - Quy mô lớp học. - Địa điểm: Sân trường III. Tài liệu và phương tiện: -Tuyển tập các trò chơi dân gian. - Một số dụng cụ, phương tiện có liên quan khi tổ chức trò chơi. IV. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Tổ chức trò chơi “ Kể tên các trò chơi dân gian” - Nhận xét và giới thiệu. 2. Giao lưu trò chơi dân gian. Bước 1. Chuẩn bị. - GV phổ biến cho HS nội dung và hình thức giao lưu. - Thành lập Ban tổ chức. - Lựa chọn trò chơi. - HS phân công trang trí, kê bàn ghế, chuẩn bị chương trình văn nghệ. - Các đội đăng kí trò chơi giao lưu: Kéo co, Ô ăn quan, Nhảy đúng nhảy nhanh. Bước 2. Tiến hành giao lưu. - Biểu diễn văn nghệ. - Lớp trưởng tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình, ban giám khảo và tiêu chí đánh giá. - Các đội thực hiện nội dung theo đăng kí. - Ban giám khảo và GV chấm điểm thi đua. Bước 3. Tổng kết đánh giá - Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi. - Biểu diễn văn nghệ. - Công bố giải thưởng. - Lớp trưởng mời đại diện các đội lên nhận phần thưởng. - Tuyên bố kết thúc giao lưu. Thứ Ba, ngày 2 tháng 3 năm 2021 TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: - HS biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - BT cần làm: BT2 (ở cuối trang 123); BT3(trang 124) BT2 (c,d) (trang 125) - HS NK làm thêm các BT còn lại. - Rèn năng lực tư duy toán học, kĩ năng tính toán, tự giải quyết vấn đề, hợp tác và chia sẻ. II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (5p) - Gọi HS chữa bài 2 và 3 của tiết trước. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. 2. Luyện tập. - GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK vào vở. - Khi chữa bài, GV giúp HS ôn lại nội dung cần ghi nhớ của các bài học liên quan đến từng bài tập. Bài 2: (HĐ cá nhân) - Cho HS nêu bài toán. - HS trình bày bài giải vào vở (một HS làm trên bảng phụ). - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - Nhận xét, chữa bài. Số HS của lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh). a) 14 ; b) 17 . 31 31 Bài 3: (HĐ cá nhân) - Tìm các phân số (đã cho trong bài) bằng phân số 5 9 - Yêu cầu HS rút gọn các phân số, sau đó tìm kết quả, chữa bài. - Các phân số bằng 5 là: 20 và 35 . 9 36 63 Bài 4: Dành cho HS NK (HĐ cá nhân). - Viết các phân số 8 ; 12 ; 15 theo thứ tự từ bé đến lớn. 12 15 20 - Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó làm vào vở rồi chữa bài. (rút gọn PS rồi quy đồng MS các PS, sau đó sắp xếp). Kết quả: 12 ; 15 ; 8 . 15 20 12 Bài 5: Dành cho HS NK.(HĐ cá nhân) - GV vẽ hình lên bảng. Một HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thảo luận nhóm rồi trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. + Cạnh AB và CD của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật nên chúng song song với nhau . + Từng cặp cạnh đối diện bằng nhau. + Diện tích hình bình hành ABCD là 4 x 2 = 8 (cm2). Bài 2: (HĐ cá nhân) Bài 2a, b dành cho HS NK. HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả: a) 103475; b) 147974; c) 772906; d) 86. 3. Củng cố, dặn dò.(2p) - Luyện tập so sánh, quy đồng mẫu số các phân số. Làm VBTT. CHÍNH TẢ Nhớ viết: Chợ Tết I. Mục tiêu - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn(BT2). - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đảm bảo tốc độ cho HS; yêu chữ viết. II . Phương tiện dạy học - Bảng phụ viết sẵn từ phần kiểm tra bài cũ: III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động. - 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau: lóng ngóng, trút nước, khóm trúc, khụt khịt, ... - GV nhận xét - Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học 2. Khám phá, luyện tập. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ- viết - GVđọc bài chính tả - HS theo dõi SGK . - 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ “ Dải mây trắng ngộ nghĩnh đuổi theo sau” + Mọi người đi Chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Mỗi người đi Chợ tết với tâm trạng và dáng vẻ ra sao? - HS trả lời, GV nhận xét - Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả ( sương hồng,lan,ôm ấp, nhà Danh, yếm thắm, ngộ nghĩnh ) - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS nhớ và viết chính tả: - Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ. - Soát lỗi chấm bài * Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập Chính tả. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài tập (lưu ý rằng ô số 1 chứa tiếng có âm đầu s/x, ô số 2 chứa tiếng có vần ức/ứt) - HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn. GV kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò. - Viết lại bài vào vở tự học LUYỆN TỪ VÀ CÂU Dấu gạch ngang I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích. - HSNK viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2. - Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần Nhận xét). - Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần Luyện tập). - Bút dạ, 3 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Một HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT 2, 3 - tiết LTVC trước; HS2 đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4 của tiết trước. GV nhận xét. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. 2. Khám phá * Hoạt động 1. Phần nhận xét. Bài tập 1: Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. - GV cho HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo phần ghi nhớ, trả lời trước lớp. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. * Hoạt động 2. Phần ghi nhớ. - Ba HS đọc nôi dung ghi nhớ. 3. Luyện tập, vận dụng. Bài tập 1: (HĐ cá nhân) - HS đọc nội dung BT1, tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi dấu. - HS phát biểu ý kiến. GV dán tờ phiếu đã viết lời giải, để HS đối chiếu kết quả. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pan-xcan thấy bàn làm việc. Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố là ) Những dãy tính nghĩ thầm. Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ - Con hy vọng Pan-xcan nói. Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pan-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời của Pa-xcan nói với bố). Bài tập 2:(HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu của bài. - GVnhắc HS: Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại; đánh dấu phần chú thích. - HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ. Một số HS làm bài trên phiếu. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm trước lớp, Cả lớp và GV kiểm tra, nhận xét. Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. cả lớp và GV chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò (2p) - Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học. Thứ Tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn truyện đã nghe đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện - Phát triển năng lực ngôn ngữ, hợp tác, chia sẻ ; yêu cái đẹp, cái thiện, ghét cái xấu, cái ác biết đấu tranh bảo vệ cái đẹp, cái thiện. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị truyện. III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Một HS kể lại 1 đến 2 đoạn câu chuyện “ Con vịt xấu xí ”, nói ý nghĩa câu chuyện. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. 2. Khám phá, luyện tập. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS kể chuyện. - 1 HS đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ: Được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp, xấu, ác, thiện. - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2,3. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, cây tre trăm đốt trong SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình kể, và nhân vật trong truyện. * Hoạt động 2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện của các em để cả lớp ghi nhớ khi bình chọn. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TOÁN Phép cộng phân số I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - HS làm bài tập 1,3 ; HS năng khiếu làm thêm bài tập 2. - Phát triển năng lực toán học, kĩ năng tính toán, hợp tác, chia sẻ. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS chuẩn bị một hình chữ nhật 10cm x 30cm. Bút màu. - GV chuẩn bị một băng giấy kích thước 20cm x 80cm III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát tập thể. - Nêu nội dung đã học theo nhóm 4. 2. Khám phá. * Hoạt động 1. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan. - GV hướng dẫn HS thực hành với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với 5 băng gấy to để đi đến kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu tất cả là: băng giấy 8 * Hoạt động 2. Hướng dẫn cộng 2 phân số cùng mẫu. + Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy ta làm phép tính gì? ( cộng) + Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy? 3 2 - GV ghi bảng: ( ) ? HS trả lời. 8 8 3 2 5 - GV viết lên bảng: . 8 8 8 - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét đi đến kết luận. 3 2 3 2 5 - GV viết lên bảng: . 8 8 8 8 + Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? (HS trả lời và lấy ví dụ cụ thể) 3. Luyện tập, vận dụng. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng Bài 2: Dành cho HS năng khiếu - HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học. - HS vận dụng quy tắc làm bài tập vào vở. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - HS tìm dữ kiện bài toán và cái phải tìm. HS tự làm vào vở. - Chấm và chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số. - Về nhà làm VBTT. TẬP ĐỌC Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( trả lời được các câu hỏi thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài ) - Rèn kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi; lắng nghe tích cực. Hiểu và biết ơn người mẹ của mình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 đọc bài “Hoa học trò”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Khám phá, luyện tập. * Hoạt động 1. Luyện đọc. - 1 HS đọc bài thơ. - N2 đọc phần chú giải. - N4 đọc theo cặp từng đoạn của bài. - GV đọc mẫu (toàn bài đọc với giọng âu yếm, nhẹ nhàng, đầy tình thương yêu) * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi theo N4: + Em hiểu thế nào là “ Những em bé lớn lên trên lưng mẹ”? + Người mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? + Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con ? nằm trên lưng; hy vọng của mẹ với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân.) + Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ? + Nội dung bài thơ là gì ? - Đại diện nhóm báo cáo, GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 khổ thơ. - HS chọn nhẩm học thuộc lòng 1 khổ thơ mình thích. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3. Vận dụng. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc cả bài thơ. Thứ Năm ngày 4 tháng 3 năm 2021 TOÁN Phép cộng phân số ( Tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng 2 phân số khác mẫu số. - HS làm các bài tập 1abc, 2ab; HS năng khiếu làm thêm phần còn lại của bài tập 1, 2 và bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS chuẩn bị 3 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. Kéo - GV chuẩn bị 3 băng giấy kích thước 1 dm x 6 dm III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - N4 trả lời : Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? (1HS trả lời, lấy ví dụ) - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Khám phá. * Hoạt động 1. Hoạt động với đồ dùng trực quan. - GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS thực hành N2 để đi đến kết luận: 2 bạn đã 5 lấy đi băng giấy. 6 * Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_hu.doc

