Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 25 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố KT về phép chia phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
 Góp phần phát triển các NL, PC
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động chỗ
tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
bài) Yêu cầu HS Làm cá nhân – Chia Đáp án:
 5 4 5 7 35
sẻ nhóm 2 - Lớp a) : x 
 9 7 9 4 36
 1 1 1 3 3
 b) : x 
 5 3 5 1 5
 2 3 3
 c)1 : 1x 
- Củng cố cách chia hai phân số, chia 3 2 2
một số tự nhiên cho PS
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. 
- HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như 
làm chia 2 PS
- GV chốt cách chia một PS cho một 3 : 2 = 3 : 2 = 3  1 = 3 
số tự nhiên 4 4 1 4 2 8
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – 
 Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
cầu của đề bài. Chia sẻ lớp
- Chốt cách giải bài toán tìm PS của Bài giải
một số Chiều rộng của mảnh vườn là:
- Chốt cách tính CV và DT của hình 60  3 = 36 (m)
CN 5
 Chu vi của mảnh vườn là:
 (60 + 36)  2 = 192 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là:
 60  36 = 2160 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 192m
 Diện tích : 2160m2
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Chốt cách tính giá trị biểu thức - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
3. Hoạt động vận dụng (1p) Toán buổi 2 và trên trang web OLM
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________.
 Chính tả
 Khuất phục tên cướp biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi 
b. Năng lực văn học
- Nêu được nội dung đoạn chính tả cần viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. HĐ Khám phá, thực hành
 Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
a.Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên 
 cướp biển hung ác
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức 
văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện 
 – không gian – bao giờ – dãi dầu – 
 đứng gió, rõ ràng, khu rừng
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
(1p) chính tả
 - Lấy VD để phân biệt r/d/gi
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Luyện từ và câu
 Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi 
nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm 
được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã 
học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 
b. Năng lực văn học
Đặt được câu kể Ai là gì? 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành chơi 
Chơi trò chơi “Bắn tên”
+ Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo 
mẫu Ai là gì?
a) Hà Nội...........................
b) Mùa xuân......................
+ Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là + VN do danh từ hoặc cụm danh từ 
gì? tạo thành
- GV nhận xét
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. HĐ hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? 
(ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
 Bài tập 1+ 2+ 3
+ Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:
có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường.
 Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 + Cuốc cày là vũ khí.
 + Nhà nông là chiến sĩ.
 b. Kim Đồng và các bạn anh là 
 những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ Gạch dưới bộ phận CN trong các câu a. Ruộng rẫy là chiến trường.
vừa tìm được. Cuốc cày là vũ khí.
 Nhà nông là chiến sĩ.
 b. Kim Đồng và các bạn anh là 
 những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ CN có ý nghĩa gì? + CN chỉ sự vật được giới thiệu, 
 nhận định ở VN
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, 
như thế nào tạo thành? nhà nông.
 b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các 
 bạn anh.
+ CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ 
 tạo thành
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và 
 xác định CN của câu kể đó.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN 
của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể 
theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN 
(BT3). 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a:
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu 
dưới CN của các câu kể vừa tìm được. văn là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định trận.
CN của câu. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
 + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là 
 nỗi niềm bông phượng.
 + Hoa phượng là hoa học trò.
 + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm 
+ Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, 
 vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành
Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - Thực hiện theo HD của GV.
nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài.
đúng *Đ/a:
 Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Trẻ em là tương lai của đất nước.
 - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
 - Bạn Lan là người Hà Nội.
 - Người là vốn quý nhất.
Bài tập 3: Đặt câu Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
 VD:
 a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng.
- GV nhận xét, khen/ động viên. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
văn hoàn chỉnh.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong 
 câu Ai là gì?
 - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định 
 CN và VN của các câu vừa đặt.
 - Tìm và làm các bài tập cùng dạng trang 
 web OLM
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 Khoa học
 Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một 
phần, vật cản ánh sáng, để bảo vệ mắt.
- Hiểu và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Biết tránh, không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to).
 Kính lúp, đèn pin.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1.Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với chơi “Bắn súng”
đời sống của:
+Con người.
 Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 +Động vật.
 +Thực vật.
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
 - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một 
 phần, vật cản ánh sáng, để bảo vệ mắt.
 - Hiểu và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
 - Biết tránh, không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Khi nào không được nhìn trực tiếp -HS thảo luận cặp đôi.
vào nguồn sáng? -HS trình bày, các nhóm khác 
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 và 
dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo 
luận và trả lời các câu hỏi sau:
+Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt 
trời hoặc ánh lửa hàn?
+Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá 
mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt.
-Gọi HS trình bày ý kiến.
-GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay 
ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể -HS nghe.
làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống 
Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử 
ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể 
nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc 
cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. 
Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do 
quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta 
không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt.
Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để tránh 
tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra?
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 -HS thảo luận nhóm 4, quan sát, 
SGK thảo luận , đóng vai dưới hình 
-GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi thức hỏi đáp về các việc nên hay 
+Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô không nên làm để tránh tác hại do 
khi trời nắng? ánh sáng quá mạnh gây ra.
+Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng -Các nhóm lên trình bày, cả lớp 
gì? theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào +HS nhìn vào kính và trả lời: Em 
mắt bạn? nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa 
+Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? kính lúp.
-Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ -HS nghe.
 Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại.
-Nhận xét, 
-Dùng kính hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài 
HS nhìn vào kính lúp và hỏi:
+Em đã nhìn thấy gì?
-GV chốt
 Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để đảm 
bảo đủ ánh sáng khi đọc.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.
-Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, 
trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ 
ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? -HS thảo luận cặp đôi quan sát 
-Gọi đại diện HS trình bày ý kiến, yêu cầu mỗi HS hình minh hoạ và trả lời theo các 
chỉ nói về một tranh, các nhóm có ý kiến khác bổ câu hỏi
sung. .
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-GV kết luận: 
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2p)
+Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc 
đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? -HS lắng nghe.
+Theo em, không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt? -HS trả lời.
 -Nhắc nhở HS luôn luôn tực hiện 
 tốt những việc nên làm để bảo vệ 
 mắt.
 IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Toán
 Luyện tập chung(TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Củng cố các phép tính với phân số
 - Thực hiện được các phép tính với phân số.
 * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). 
 Góp phần phát triển các NL, PC
 - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.HĐ khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành:(35 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số
* Cách tiến hành: 
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
Lớp Đáp án:
- Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất a) 2 + 4 = 10 + 12 = 22 
quy đồng MS 2 phân số để tính toán 3 5 15 15 15
cho thuận tiện b) 5 + 1 = 5 + 2 = 7
- GV chốt đáp án. 12 6 12 12 12
- Củng cố cách thực hiện phép cộng c) 3 + 5 = 9 + 10 = 19
phân số. 4 6 12 12 12
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán 
thành thạo
Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án:
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- a) 23 - 11= 69 - 55 = 14 
Lớp 5 3 15 15 15
 b) 3 - 1 = 6 - 1 = 5
 7 14 14 14 14
 5 3 10 9 1
- Củng cố cách thực hiện phép trừ phân c) - = - = 
số. 6 4 12 12 12
Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
 Đáp án:
* Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong 
 3 5 3 5 15 5
quá trình thực hiện phép tính. a)  = = = 
 4 6 4 6 24 8
 4 4 13 52
- Củng cố cách thực hiện phép nhân b)  13 = = 
 5 5 5
phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, 
 c) 15 x 4 = 15 4 = 60 = 12
nhân một PS với một số tự nhiên. 5 5 5
Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
a) Đáp án:
- Củng cố cách thực hiện phép chia 8 1 8 3 24
 a) : x 
phân số, chia một PS cho một số tự 5 3 5 1 5
nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS 3 3 1 3
 b) : 2 x 
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 7 7 2 14
bài tập 2 2 4 4
 c) 2 : x 4
Bài 5 (KK HS hoàn thành sớm) 4 1 2 2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
 Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
vở của HS - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và trên trang web OLM để 
 giải
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Luyện tập chung(TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS
- Thực hiện được các phép tính với PS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
Góp phần phát triển các NL, PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.HĐ khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- TBVN điều hành lớp hát, vận 
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với PS
 - Vận dụng giải Toán
* Cách tiến hành
Bài 1: Trong các phép tính sau, Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
phép tính nào làm đúng? 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng 
các phần bài làm sai
Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
bài) Đáp án:
- GV chốt đáp án.
 Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 5 1 1 5 1 10 3 13
- Củng cố cách tính giá trị của a) x 
biểu thức với phân số. 2 3 4 6 4 12 12 12
 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính c) : x 
toán thành thạo 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định 
yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. Bài giải
 Số phần bể đã có nước là:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm 3 + 2 = 29 (bể)
trong vở của HS 7 5 35
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1 - 29 = 6 (bể)
 35 35
Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành Đáp số: 6 bể
cho HS hoàn thành sớm) 35
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới 
PS tối giản - Làm vảo vở – Chia sẻ lớp
3. HĐ vận dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán 
 buổi 2 và trên trang web OLM để giải
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 Những chú bé không chết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những thiếu niên Liên Xô 
dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức.
- Đặt được tên khác cho câu chuyện
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu 
chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu 
chuyện (BT2).
b. Năng lực văn học
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những thiếu niên Liên Xô 
dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung, phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ truyện 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: 
- GV kể lần 2: - HS lắng nghe
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh 
minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với 
động tác). - Lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: 
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể từng đoạn truyện 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Thái độ của tên sĩ quan phát xít như 
 thế nào vào đêm thứ hai và đêm thứ ?
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Thái độ của các cậu bé như thế nào?
chuyện: 
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở * Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy 
các chú bé? sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi 
 trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù 
 xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc.
+ Tại sao chuyện có tên là những chú - HS có thể phát biểu:
bé không chết?
+ Các em hãy thử đặt tên khác cho câu - HS có thể đặt tên:
 Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
chuyện này. + Những thiếu niên dũng cảm.
 + Những thiếu niên bất tử.
 + Những chú bé không bao giờ chết.
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Tìm các câu chuyện khác cùng chủ 
 điểm
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tập đọc
 Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 
2 khổ thơ thơ.
b. Năng lực văn học: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc 
quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các 
câu hỏi)
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
 * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và 
thanh niên xung phong trong chiến tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.HĐ khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Đọc bài Khuất phục tên cướp biển + 1 HS đọc
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà 
hình ảnh đối nghịch nhau? nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, 
 hung hăng như chuồng
+ Nêu ý nghĩa bài học. + Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và 
 kiên quyết bảo vệ lẽ phải
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
 Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - Lắng nghe
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó.
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
HS (M1) 
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các 
chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - Đó là những hình ảnh:
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi....
của các chiến sĩ lái xe? * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa 
sĩ được thể hiện qua những câu thơ - Thể hiện qua các câu:
nào? Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi 
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng 
thù gợi cho em cảm nghĩ gì? cảm.
* GDQP-AN: Trong chiến tranh, các + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc 
chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên quan, yêu đời 
xung phong phải chịu rất nhiều khó 
khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất sáng 
tạo và lạc quan, yêu đời, thích nghi với 
cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc.
+ Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần 
 dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái 
 xe trong những năm tháng chống Mĩ 
 cứu nước.
 Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi nội dung bài vào vở
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự - Nhóm trưởng điều khiển:
chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm + Đọc diễn cảm trong nhóm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
tại lớp lòng tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ
 - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và 
 bình về hình ảnh đó
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 17 tháng 2 năm 2022
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng 
nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết 
sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn 
văn (BT4).
b. Năng lực văn học
- HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt.
4. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng nhóm
 + Từ điển
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.HĐ khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm 
từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm 
(BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống 
trong đoạn văn (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
với từ dũng cảm trong các từ dưới Đáp án:
đây: Đ/a:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: 
BT 1. gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, 
 quả cảm.
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can 
câu với một số từ trường, đặt câu với từ: anh hùng, can 
 đảm
Bài tập 2:
- BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
của các em là ghép từ dũng cảm vào Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo + Gan góc: (chống chọi) kiên cường, 
thành những cụm từ có nghĩa. không lùi bước.
- Tổ chức chia sẻ bài bằng hình thức + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn 
thi tiếp sức. biết sợ gì là gì.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
 - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong 
 bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với 
 kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi 
 sinh)=>gan góc
Bài tập 3: Tìm các từ Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: 
- HS lần lượt ghép từ bên cột A với người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm 
nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng nghèo, tấm gương.
 - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
- GV nhận xét, khen/ động viên. - HS nêu những hiểu biết của mình về 
Bài tập 4: anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm 
- Gọi HS chia sẻ bài. gương của anh
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận 
 dụng trong khi đặt câu, viết văn.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng 
 Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 cảm
 - Tìm và làm các bài tập cùng dạng trang 
 web OLM
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Toán
 Luyện tập chung(TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về phân số
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.HĐ khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được phân số bằng nhau.
 - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Thực hiện cá nhân - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
bài tập. Đáp án:
 25 25: 5 5 9 9 : 3 3
 ; 
- Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết a) 30 30 : 5 6 15 15: 3 5
quả tới phân số tối giản 10 10 : 2 5 6 6 : 2 3
 ; 
 12 12 : 2 6 10 10 : 2 5
 3 5
*KL: Củng cố cách rút gọn phân số. ; là các phân số tối giản.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 5 6
 Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 b) Các phân số bằng nhau là:
 3 9 6 5 25 10
 ; 
 5 15 10 6 30 12
Bài 2: Cá nhân Cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu 
 a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 
bài tập.
 3 : 4 = 3 (số học sinh)
 4
 b) 3 tổ có số HS là :
 32 x 3 = 24 (học sinh)
- GV nhận xét, chốt đáp án. 4
- Củng cố cách giải bài toán tìm phân số 3
 Đ/s : a) lớp
của một số. 4
 b) 24 học sinh
Bài 3: HS làm nhóm 2
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài tập
 Bài giải
 Quãng đường anh Hải đã đi dài là :
 15 x 2 =10 (km)
 3
 Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
 15 – 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 (Bài tập KKHS hoàn thành sớm)
* KL: Củng cố cách giải bài toán tìm
3. Hoạt động vận dụng (1p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và trên trang web OLM để 
 giải
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
 Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Kiểm tra định kì
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số 
bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và 
ngược lại.
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân, chia phân số với số tự nhiên; 
chia phân số cho số tự nhiên khác 0.
- Tính giá trị ca biểu thức các phân số (không quá 3 phép tính); tìm thành phần 
chưa biết của phép tính.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
- Giải bài toán có liên quan đến phân số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài 
 2. G V ghi đề HS làm bài 
A- PHẦN KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 10 km2 = .. m2 84600cm2 = .dm2
 15 dm2 32 cm2 = cm2 700dm2 = .m2
Câu 2: Trong các số 48432 ; 64602 ; 3560 ; 81587 
 a. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là : 
 b. Các số chia hết cho cả 2 ; 3; 5 và 9 là: 
Câu 3: Viết phân số chỉ số phần đã được tô đậm trong hình vẽ.
 ... .. .. . ..
 1
Câu 4: Khoanh tròn vào phân số bằng phân số 4
 6 4 4 10
 15 8 1 40
Câu 5 : Chu vi hình chữ nhật là 5 dm. Chiều rộng hình chữ nhật là 1 dm. Diện 
 2 2
tích hình chữ nhật đó là:
 A. 5 dm2 B. 10 dm2 C. 3 dm2 D. 99 
 8 8 8 64
 dm2
Câu 6 : Điền dấu > ; < ; = vào ô trống.
 4 2 6 12 4 5
 5 5 5 10 5 6
 Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022
Câu 7: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: 
Một hộp bi có 15 viên bi xanh và 20 viên bi đỏ. Phân số chỉ số phần bi xanh so với 
tổng số bi là:
 A. 15 B. 20 C. 20 D. 15
 20 15 35 35
Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: 
 Có bao nhiêu giờ trong một tuần?
 A. 168 giờ B. 840 giờ C. 584 giờ D. 1680 giờ
Câu 9: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: 
 8
 Làm thế nào để đưa phân số về dạng tối giản :
 12
 A. Trừ cả tử số lẫn mẫu số cho 8 . B. Chia cả tử số và mẫu số cho 2 .
 C. Chia cả tử số và mẫu số cho 4 . D. Nhân cả tử số và mẫu số với 4 
Câu 10: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: 
 Các phân số sau đây phân số nào lớn hơn 1 ?
 6 2 1
 A. B. C. D. 3 
 5 6 15 10
Câu 11 : Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: 
 5 8 4 7
Trong các phân số 7 ; 9 ; 7 ; 9 phân số bé nhất là:
 A. 5 B. 8 C. 4 D. 7
 7 9 7 9
B - PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN
Câu1. Tính.
 3 2 4 2 2 3 10 5
 + - X : 
 4 7 5 3 5 7 21 7
Câu 2. Tính giá trị biểu thức:
 3 + 7 x 5
 5 10 4
Câu 3: Một cửa hàng lương thực buổi sáng bán được 1 số gạo, buổi chiều 
 3 3
bán được5 số gạo. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu phần số 
gạo ?
Câu 4: Tính nhanh tổng sau bằng cách hợp lý.
 1 2 3 4 5 1 3 5 7 9
 10 9 8 7 6 6 7 8 9 10
3. Thu bài – nhận xét tiết học
 Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc