Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2022 Toán Luyện tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về phép nhân PS - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3- 5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số làm như thế nào? nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu 4 2 + Tính: x ..... số. 5 7 + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 + Tính: x ..... 7 4 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. - Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. - Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 1 PS với 1 STN Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp nhân một STN với 1 PS Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần rút gọn tới kết quả tối giản Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 Bài 3+ Bài 5 (KK HS hoàn thành sớm) Bài 3: 2 2x3 6 x3 - Chốt: Khi thực hiện phép cộng các 5 5 5 2 2 2 2 2 2 6 phân số giống nhau ta có thể viết gọn thành phép nhân của PS với STN 5 5 5 5 5 2 2 2 2 6 Vậy: x3 5 5 5 5 5 - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển phép cộng thành phép nhân PS như bài mẫu Bài 5: Bài giải Chu vi hình vuông là: 5 20 x4 (m) 7 7 - Chốt cách tính chu vi và diện tích hình Diện tích hình vuông là: 5 5 25 vuông x (m2) 7 7 49 20 Đ/s: CV: (m) 7 DT: 25 (m2) 49 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành các bài tập trong tiết học (1- 2p) - Giải bài tập trên OLM IV .ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT 1. * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp. * Hình thức thường thống nhất với nội dung: - Người thanh tiếng nói cũng thanh . - Trông mặt mà bắt hình dong - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cho HS học thuộc lòng những câu - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục tục ngữ và đọc thi. ngữ. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu và thuộc được một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm một số câu TN, tục ngữ khác - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. cùng chủ điểm Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể - Chọn một câu tục ngữ trong số các sử dung các câu tục ngữ. câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS nêu các trường hợp. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Lớp nhận xét. *Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu thành ngữ, tục ngữ đã cho. HS M3+M4 tìm ra được những trường hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức Nhóm 4 - Lớp độ Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 Đáp án: + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết - GV nhận xét và chốt đáp án. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được Cá nhân – Lớp ở bài tập 3. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời. HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu Bức tranh đẹp mê hồn. hình ảnh. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2022 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). b. Năng lực văn học: Viết được đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án: - Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt + Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kì ra quả. b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (18p) *Mục tiêu: - Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám đen - Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây * Cách tiến hành: Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. trám đen. - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám trong bài * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn và nêu nội dung chính từng đoạn. Cá nhân – Lớp Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. - HS làm bài - Hương dẫn cách viết - HS chia sẻ trước lớp bài làm của mình - GV nhận xét và khen ngợi HS - Lớp nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách viết đoạn văn. - Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 ảnh. - Chữa lại những câu văn chưa hay 3. HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Khoa học Bóng tối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: đèn bàn. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò + Khi nào ta nhìn thấy vật? chơi: Hộp quà bí mật + Tìm những vật tự phát sáng mà em biết? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - HS tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. * Cách tiến hành: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV: Các em đã được vui chơi với cái Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 bóng của mình ngoài sân trường và các - HS lắng nghe em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em hãy ghi lại (vẽ lại) những điều em biết về cái bóng của mình. Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở mình vào vở ghi chép : ghi chép khoa học. Sau đó thảo luận nhóm. -HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu nhóm 1. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm - HS nêu câu hỏi: nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? + Bóng của một vật có hình dạng như thế nào? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: * Tìm hiểu về bóng tối. - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS - GV gợi ý thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng thống nhất trong nhóm tự rút ra kết đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ luận, ghi chép vào phiếu. quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát - Cả lớp quan sát. vị trí và hình dạng bóng của vật. - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên phải. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 GV tiểu kết. * Sự thay dổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS - GV gợi ý: Cũng với TN ở trên, nếu thay thống nhất trong nhóm tự rút ra kết đổi khoảng cách giữa cốc nước, vỏ hộp, luận, ghi chép vào phiếu. hoặc quyển sách và đèn pin thì kích thước - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm của bóng tối như thế nào? - Cả lớp quan sát. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra + Bóng của vật thay đổi khi vị trí câu hỏi tìm hiểu. của vật chiếu sáng đối với vật đó + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? thay đổi. + Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần với vật cản sáng. - Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm Bước 5: Kết luận kiến thức: việc - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS so sánh kết quả với dự đoán ban trình làm thí nghiệm. đầu. - GV rút ra tổng kết. - HS đọc lại kết luận 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) - GD học sinh ngồi học đảm bảo ánh sáng đủ cho đôi mắt + Chiếu bóng các bộ phim, chiếu + Trong biểu diễn nghệ thuật, người ta đã bóng các tiết mục múa,... ứng dụng các đặc điểm của bóng tối như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS - Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán * Cách tiến hành: Bài 2:. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp + Nêu cách tính chu vi của hình chữ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy nhật? số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng - GV nhận xét, đánh giá bài làm của rồi nhân với 2 HS, chốt đáp án. - Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 PS khác MS và phép nhân PS với 1 STN Bài 3 - GV tiến hành tương tự như bài 2. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 1 (KK HS hoàn thành sớm) - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ * Tính chất giao hoán lớp về các tính chất của phép nhân phân Tính: 2 x 4 =? 4 x 2 =? số. 3 5 5 3 * Hãy so sánh 2 x 4 và 4 x 2 ? 3 5 5 3 * Vậy khi đổi vị trí của các phân số - Khi đổi vị trí các phân số trong một tích trong một tích thì tích đó có thay đổi thì tích của chúng không thay đổi. không? - Kết luận: Đó được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân. - HS lấy VD về tính chất giao hoán của * Tính chất kết hợp phép nhân Tính: ( 1 x 2 ) x 3 =? ; 1 x ( 2 x 3 ) =? - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 3 5 4 3 5 4 ( 1 x 2 ) x 3 = 1 x ( 2 x 3 ) - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 3 5 4 3 5 4 ( 1 x 2 ) x 3 và 1 x ( 2 x 3 ) 3 5 4 3 5 4 * Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân như thế nào? số thứ nhất với tích của phân số thứ hai - Kết luận: Đó chính là tính chất kết và phân số thứ ba. hợp của phép nhân. - HS nhắc lại tính chất, lấy VD * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba Tính Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 ( 1 + 2 ) x 3 =? ; 1 x 3 + 2 x 3 =? - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 5 5 4 5 4 5 4 bằng 9 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 20 hai biểu thức trên. * Như vậy khi thực hiện nhân một tổng - Khi nhân một tổng hai phân số với phân hai phân số với phân số thứ ba thì ta số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của có thể làm như thế nào? tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Đó chính là tính chất nhân một tổng - HS nghe và nhắc lại tính chất. với một số * Làm bài tập vận dụng - Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp thuận tiện, cần biết vận dụng một - Chữa lại các phần bài tập làm sai trong 2 cách xem cách nào tính nhanh nhất 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong VBT Toán và giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 01 năm 2022 Lịch sử Trịnh – Nguyễn phân tranh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. - Có ý thức học tập nghiêm túc * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút Giáo viên: Đậu Thị10 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: 2- (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. * Cách tiến hành: Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. - GV ghi tên bài. Hoạt động 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI Cá nhân – Lớp - GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện, Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. rơi vào cảnh loạn lạc. - GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *Hoạt động 2. Sự ra đời của nhà Mạc và Nhóm 2 – Lớp sự phân chia Nam triều, Bắc triều - HS thảo luận và chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: + Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc=> Bắc triều + Sự phân chia Nam triều, Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một quan triều Lê) lập một triều đình - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và - HS theo dõi SGK và trả lời. Bắc triều. - GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam Giáo viên: Đậu Thị11 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 triều là những thế lực phong kiến thù địch - Lắng nghe nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn Nhóm 2 – Lớp + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên nào? thay bùng nổ. + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh ra sao? và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước. - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô - Lắng nghe cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- - Ghi nhớ KT của bài 2p) - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng Quỳnh) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. b. Năng lực văn học - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. .* Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. * KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận Giáo viên: Đậu Thị12 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ + Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ”? + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Hoạt động khám phá(8-10p) a. Luyện đọc: * Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Giáo viên: Đậu Thị13 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? + Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? + Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì? + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. - HS ghi lại nội dung bài c. Luyện đọc giọng phù hợp (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc giọng phù hợp được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc giọng phù hợp đoạn 4 - Nhóm trưởng điều hành các thành của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2 phút) + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn sống an toàn? Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham ATGT bằng những việc làm phù hợp. gia giao thông an toàn - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Giáo viên: Đậu Thị14 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi b. Năng lực văn học - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3 * Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Hoạt động thực hành a. Chuẩn bị viết chính tả: (6 - 7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm chú giải + Nêu nội dung đoạn viết? - Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát Vân - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,.... - Viết từ khó vào vở nháp b. Viết bài chính tả: (15- 17p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. Giáo viên: Đậu Thị15 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Đánh giá và nhận xét bài: (4- 5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh Bài 3: Đ/a: a) nho/nhỏ/nhọ b) chi/chì/chỉ/chị 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài (1- 2p) chính tả - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 01 năm 2022 Luyện từ và câu Câu kể Ai là gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III) b. Năng lực văn học - Biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). Giáo viên: Đậu Thị16 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3- 5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (15- 17 p) * Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu 1, 2, 3, 4. của BT 1, 2, 3, 4. - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp - Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, đọc thầm 3 câu văn này. chú ý 3 câu văn in nghiêng. + Khác nhau ở bộ phận VN.... + Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi? - HS lắng nghe + Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ? Chia sẻ trước lớp - GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? 3. Hoạt động thực hành :(16 -18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp Giáo viên: Đậu Thị17 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Đáp án: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà tác dụng của các câu kể vừa tìm được. Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người Đáp án: con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà thứ máy mới) Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về thứ máy mới) giá trị của chiếc máy tính đầu tiên) Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định giới hiện đại. (Câu nêu nhận định (chỉ mùa). về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên) Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định vụ hoặc chỉ năm). (chỉ mùa). Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ (chỉ ngày đêm). vụ hoặc chỉ năm). Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận (chỉ ngày đêm). định (chỉ ngày đêm). Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (đếm ngày tháng). (chỉ ngày đêm). Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (năm học). (đếm ngày tháng). c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về (năm học). giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của của miền Nam) miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam) - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? Cá nhân – Lớp + Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? - HS giới thiệu về gia đình có thể kèm Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới ảnh chụp thiệu về các bạn Ví dụ: Hoạt động cá nhân – Lớp * Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn * GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của mình hay bạn lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên + Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể tổ em rất đoàn kết. Ai là gì ? có trong đoạn văn. YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe. Giáo viên: Đậu Thị18 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 - Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì? 4. Hoạt động vận dựng, trải nghiệm - Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3. (1- 2p) - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì? Iv. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Toán Tìm phân số của một số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tìm phân số của một số. - Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Hoạt động khởi động:(2 - 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD + 2 HS phát biểu ý kiến minh hoạ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức (15 - 17p) * Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số. * Cách tiến hành: - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi: nhiêu quả? + 2 số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi 1 số cam 3 3 3 với 1 số cam trong rổ? trong rổ. 3 1 + Nếu biết được số cam trong rổ là + Ta lấy 1 số cam trong rổ nhân với 2. 3 3 bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được 2 số cam trong rổ là bao 3 Giáo viên: Đậu Thị19 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021- 2022 nhiêu quả? + 1 số cam trong rổ là bao nhiêu + 1 số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) 3 3 quả? + 2 số cam trong rổ là bao nhiêu + 2 số cam trong rổ là 4 2 = 8 (quả) 3 3 quả? * Vậy 2 của 12 quả cam là bao nhiêu + 2 của 12 quả cam là 8 quả. 3 3 quả? + Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân () hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8 3 - GV yêu cầu HS thực hiện phép 2 - HS thực hiện 12 = 8 tính. 3 * Vậy muốn tính 2 của 12 ta làm + Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12 nhân 3 3 như thế nào? với 2 . 3 2 VD: Hãy tính 2 của 15. - Là 15 = 10. 3 3 3 Hãy tính 3 của 24. - Là 24 = 18. 4 4 3. Hoạt động thực hành:(18- 20 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. - GV chốt đáp án, chốt cách giải bài toán tìm phân số của một số. Bài 2: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp vở của HS. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Chữa lại các phần bài tập làm sai thành sớm) - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) 4. Hoạt động vận dụng (1- 2p) và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu học sinh? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Giáo viên: Đậu Thị20 Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc