Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
TUẦN 20 Thứ Hai, ngày 25 tháng 1 năm 2021 TẬP ĐỌC Bốn anh tài (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện . - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động (4 phút) - N4 học thuộc lòng bài thơ "Chuyện cổ tích về loài người" và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập. * Hoạt động 1. Luyện đọc (10 phút) - Gọi 2 HS đọc bài - N2 giải nghĩa từ mới: núc nác, núng thế. - HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài (9 phút) - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm 4. (Đọc thầm từng đoạn văn gắn với trả lời câu hỏi.) + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu khây gặp ai và được giúp như thế nào ?( Họ gặp bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ) + Yêu tinh có phép thuật gì ?( ...phun nước như mưa...) + Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh. + Vì sao anh em Cẩu khây thắng được yêu tinh ? ( Vì họ có sức khoẻ và tài năng phi thường, dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh.) + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? - Đại diện nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt nội dung. * Hoạt động 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trên bảng phụ. - HS thi đọc trước lớp đoạn em thích nhất trong bài. - GV cùng cả lớp nhận xét và tuyện dương HS đọc tốt. 3. Hoạt động vận dụng. - Viết, nói về một nhân vật trong bài đọc Bốn anh tài mà em yêu thích. TOÁN Phân số I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số, biết đọc, viết phân số. - Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. (BT 1, 2 ; HS NK thêm BT 3, 4) II.Đồ dùng dạy học: - Các mô hình hoặc hình vẽ như SGK III.Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động. - Tổ chức trò chơi ghép hình: Ghép mỗi thẻ với hình thích hợp: 1 1 1 5 4 3 - Nói cho các bạn nghe cách ghép thẻ của mình. - GV nhận xét - Giới thiệu bài, ghi mục bài, đọc mục tiêu. 2. Hình thành kiến thức mới. (Phân số) - GV lệnh HS lấy hình tròn đã chuẩn bị sẵn, chia hình tròn đó thành 6 phần bằng nhau tô màu 5 phần của hình tròn đó. - GV thao tác minh hoạ lại gắn lên bảng cho HS quan sát. - GV nêu câu hỏi để thông qua phần trả lời HS nhận biết được. - GV nói đă tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết thành 5 ( viết số 6 5 trên gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) - GV chỉ vào 5 Yêu cầu HS đọc và viết 6 - Ta gọi 5 là phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. 6 - Làm tương tự với các phân số 1 ; 3 ; 4 rồi cho HS tự nêu nhận xét 2 4 7 5 1 3 4 - GV nhận xét: ;; ; ;... là những phân số. 6 2 4 7 - GV kết luận phân số: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - HS nhắc lại. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập. Bài 1: (CN- N2- L) - Gọi HS nêu yêu cầu của từng phần a, b. - HS làm bài CN- N2 - Đại diện nhóm đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Gọi 2 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào SGK. - Chữa bài nhận xét. Bài 3. (Tổ chức trò chơi): “Đôi bạn thân thiết” Dành cho HSNK. - HS tự chọn cặp xung phong chơi 1 HS đọc – 1HS viết phân số. - 2 HS lên bảng làm bài. Bài 4. (Tiến hành tương tự bài 3) - 1 HS viết phân số - 1 HS đọc phân số 4. Hoạt động vận dụng. - Tổ chức trò chơi: Đố bạn. ( Đọc và yêu cầu phân tích cấu tạo phân số) 5. Củng cố dặn dò. - HS nhắc lại cấu tạo của phân số. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết học sau. -------------------------------------------------- CHIỀU HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tự hào quê hương em I. Mục tiêu - Giúp học sinh hiểu thêm về quê hương đất nước - Biết quý trọng, tự hào và yêu quê hương Việt Nam. - Mạnh dạn, tự tin, sáng tạo. II. Chuẩn bị : - Câu hỏi gợi ý, hình minh họa. - Bài hát III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động (5phút) - Ổn định tổ chức, chia lớp thành 3 nhóm. - Nhằm tạo điều kiện để các em nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, xây dựng ý thức trách nhiệm của người công dân tương lai tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam phồn vinh, giàu đẹp.Thông qua các hoạt động hôm nay các em sẽ khắc sâu thêm tình yêu quê hương đất nước của mình. 2. Hoạt động khám phá (10 phút) - GV tổ chức cho các nhóm trả lời các câu hỏi sau, nhóm nào trả lời đúng và trả lời được nhiều câu hỏi thì nhóm đó chiến thắng. + Tên gọi khác của Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911? + Đây là vấn đề được quan tâm nhất hiện nay ở nước ta? + Đường phân chia giữa 2 quốc gia được gọi là gì? + Biểu tượng của một quốc gia là gì?(hình ảnh) + Em hãy kể một số danh lam thắng cảnh của Việt Nam? + Theo em những người như thế nào được gọi là anh hùng dân tộc ? Ông cha ta đã có công dựng nước, Bác Hồ và các anh hùng dân tộc đã có công giữ nước các thế hệ học sinh của các em cần phải có lòng yêu quê hương, đất nước, cần phải biết trân trọng những chiến công, những sự hi sinh của các chiến sĩ. 3. Hoạt động trải nghiệm (17phút) Đọc thơ hoặc viết một đoạn văn ngắn về quê hương đất nước - GV cho HS hoạt động theo nhóm. - Tổ trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm - Tổ trưởng điều hành các thành viên của tổ mình sinh hoạt - HS đọc thơ, viết văn có nội dung về quê hương đất nước. Qua chủ đề ngày hôm nay, các em cần biết yêu quê hương đất nước Vì vậy, chúng ta cần phải cố gắng học tập, giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương. Theo câu nói của Bác Hồ: “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ. Tùy theo sức của mình” 4. Hoạt động vận dụng.(2phút) - Viết một đoạn văn về sự đổi mới của địa phương em. LỊCH SỬ Chiến thắng Chi Lăng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc và ải. Khi kị binh của giặc và ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy về nước. + Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cức viện thành Đông Quan của nhà Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm một số hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn, câu chuyện về Lê Lợi 3. Định hướng thái độ: Biết bày tỏ lòng biết ơn, kính yêu đối với Lê Lợi 4. Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được nguyên nhân, diễn biến , ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK; ghi lại sơ lược nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng - Năng lực vận dụng KT, KN LS: + Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi + Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện về Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ). - Kể được đường phố, trường học mag tên lê Lợi II. Chuẩn bị - GV: Phiếu học tập cho hoạt động 2, Hình ảnh, tư liệu, lược đồ về chiến thắng Chi Lăng. Máy chiếu - HS: Sưu tầm một số mẩu chuyện về Lê Lợi, III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động. - HS trả lời: + Kể những gì em biết về Hồ Quý Ly? + Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - GV cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ: Ảnh chụp cảnh gì? - HS nêu - GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá. * Hoạt động 1. Tìm hiểu về Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng (HĐ cặp đôi) - Yêu cầu HS đọc SGK trang 44, 45 đoạn từ “ Lê Lợi là một sang phá vây”. + Em biết gì về nghĩa quân Lam Sơn? + Sau khi xây dựng nghĩa quân lớn mạnh, Lê Lợi đã làm gì? + Trước hành động của quân ta, nhà Minh đã làm gì? + Biết quân địch tiến vào nước ta qua ải Chi Lăng nên nghĩa quân đã chọn nơi đây làm trận địa đánh địch. + Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? - HS kể trước lớp - Các bạn nghe, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại - (Chiếu ảnh ) Cho HS quan sát ảnh chụp ải Chi Lăng. * Hoạt động 2. Trình bày diễn biến trận Chi Lăng (HĐ nhóm 4) - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn từ “ Liêu Thăng cầm đầu số con lại rút chạy”. thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu - GV phát phiếu Nối từ ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp A B 1. Kị binh ta a. Pháo hiệu nổ ra, từ hai bên sườn núi quân ta đồng loạt tấn công. 2. Kị binh giặc b. Liễu Thăng và đám kị binh ham đuổi bỏ xa hàng vạn quân bộ, tiến sâu vào đồng lầy nơi quân ta mai phục. 3. Quân ta c. Kị binh ta nghênh chiến, giả vờ thua, rồi quay đầu nhử giặc. 4. Quân giặc d. Quân giặc bị giết chết, hàng vạn bộ binh bi ta mai phục tiêu diệt, số còn lại bỏ chạy. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nghe, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận Chi Lăng: Cho HS quan sát tranh vẽ. (Chiếu tranh) - GV kết luận bằng lược đồ diễn biến trận Chi Lăng.( Chiếu lược đồ) * Hoạt động 3. Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng (HĐ nhóm 2) - Đọc lại thông tin ở SGK từ Liễu Thăng cầm đầu . nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây - Trình bày trong nhóm về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng - Nếu HS khó trình bày thì GV gợi ý bằng các câu hỏi; + Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng? + Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? - Trình bày trước lớp - GV chốt lại - Rút ra ghi nhớ: + Dựa vào đâu mà nghĩa quân Lam Sơn đã đánh tan quân Minh? + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, thái độ của quân Minh như thế nào? 3. Hoạt động vận dụng. - HS đọc ghi nhớ SGK - Vận dụng (Nếu hết thời gian thì cho HS tìm hiểu ở nhà) + Kể tên đường phố, trường học mang tên Lê Lợi + Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi - Về nhà tự trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau. TỰ HỌC Hoạt động thư viện: Đọc to nghe chung "Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn" I. Mục tiêu: - Nghe đọc, hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện; hiểu sống hiền lành, trung thực thì sẽ được mọi người giúp đỡ; giúp hs hình thành nhân cách qua những bài học rút ra từ những câu truyện cổ tích. - Giúp HS nhớ lại các truyện đã học, phát triển sự sáng tạo, kỹ năng phân tích. - Ham thích đọc sách, phát triển thói quen đọc sách. Biết sống hiền lành, trung thực; biết giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị: - Quyển truyện: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. - Sắp xếp chỗ ngồi dễ quan sát. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (2phút) - Ổn định chỗ ngồi. - HS nhắc lại một nội quy thư viện mà em nhớ nhất. - GV khen hs nhớ nội quy thư viện tốt. Hỏi: Em đã đọc những quyển sách gì? 2-3HS trả lời. - Tiết đọc hôm nay chúng ta sẽ đọc to nghe chung. 2. Khám phá và luyện tập * Hoạt động 1. Trước khi đọc - Cho xem tranh bìa và hỏi: + Quan sát tranh em thấy gì? (nàng Bạch Tuyết, bảy chú lùn, ) + Dựa vào hình ảnh minh họa trong tranh em đoán xem hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc câu chuyện gì? - GV giới thiệu tên truyện. *Hoạt động 2. Trong khi đọc - GV vừa đọc vừa mở tranh cho HS vừa xem tranh vừa nghe. Trong lúc đọc có đặt câu hỏi phỏng đoán cho HS: + Khi thấy Bạch Tuyết vẫn còn sống, hoàng hậu sẽ làm gì? (trang 20) + Các em thử đoán xem công chúa Bạch Tuyết có chết không? (trang 27) * Hoạt động 3. Sau khi đọc - GV đặt câu hỏi để kiểm tra việc hiểu ND: + Cô vừa kể chuyện gì? + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Nàng Bạch Tuyết đẹp như thế nào? + Vì sao Hoàng hậu lại muốn giết Bạch Tuyết? + Những ai đã giúp đỡ nàng Bạch Tuyết? .. + Qua câu chuyện , em rút ra bài học gì? - Nhận xét, giáo dục HS. 3. Hoạt động vận dụng. - Chia 6 nhóm và yêu cầu: Nhóm 1,2: Hỏi nhau về nội dung câu chuyện. Nhóm 3,4: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao? Nhóm 5,6: Sắm vai kể lại 1 đoạn. - GV theo dõi gợi ý, giúp từng nhóm làm việc. - Mời các nhóm trình bày, cho HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Thứ Ba, ngày 26 tháng 1 năm 2021 TOÁN Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết viết phép chia dưới dạng phân số. BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu) bài 3; HSNK làm thêm bài 2ý còn lại. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ; mô hình trong bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động. - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng? (GV đọc HS viết phân số vào bảng con.) Sau đó yêu cầu HS phân tích cấu tạo của từng phân số. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu. 2. Hoạt động khám phá: Hình thành kiến thức mới phân số và phép chia số tự nhiên. - GV nêu bài toán 1. + “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?” - HS tự nhẩm để tìm ra: 8 : 4 = 2 (quả cam) + Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) thì thương có thể là số như thế nào? (có thể là một số tự nhiên) - GV nêu bài toán 2. “Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?” - Cho HS nhắc lại rồi tự nêu phép tính cần thực hiện là 3 : 4 + Trong phạm vi số tự nhiên ta có thể thực hiện được phép chia này hay không? (không thể thực hiện được). - GV Nhưng nếu thực hiện theo cách chia như trong SGK lại có thể tìm được 3 : 4 = 3 (cái bánh), tức là mỗi em được 3 cái bánh. 4 4 - Hướng dẫn HS nhận ra: ở trường hợp này, kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) là một phân số. + Như vậy thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) ta có thể viết như thế nào? (có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia). - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập. Bài 1. (HĐ cá nhân) - Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - Cho HS tự làm bài - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - Chữa bài. 7 ; 5 ; 6 ; 1 . 9 8 19 3 Bài 2. Hai ý sau dành cho HS NK. Viết theo mẫu. Cho HS tự làm bài theo mẫu (1 HS làm trên bảng phụ). Nhận xét, chữa bài. Bài 3. (HĐ cá nhân) a. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) HS tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài. 6 ; 1 ; 27 ; 0 ;3 . 1 1 1 1 1 b. Từ kết quả chữa bài, GV cho HS tự nêu nhận xét - HS khác bổ sung, - GV kết luận. 4. Hoạt động vận dụng. Về nhà làm VBTT 5. Củng cố dặn dò. - HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------- CHÍNH TẢ Nghe viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Mục tiêu: - Nghe, viết, đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BTCT phương ngữ(2)a/b, hoặc BT (3)a/b. - Yêu chữ viết, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - VBT, vở chính tả III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động. - Giáo viên đọc cho 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ: nhà cửa, vẽ tranh, vũ trụ. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu và ghi mục bài, nêu mục tiêu. 2. Khám phá, Hoạt động luyện tập. * Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh nghe viết. (HĐ cả lớp) - Giáo viên đọc bài chính tả- HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Luyện viết từ khó: Đân- lớp, cao su, suýt ngã, lốp, săm. - GV lưu ý: HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài chính tả. - HS viết chính tả: GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn gọn trong câu - học sinh viết( mỗi câu đọc 2 lượt). - Giáo viên đọc - HS khảo bài chính tả, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung. * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a. (HĐ cá nhân) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2a. - Học sinh đọc thầm khổ thơ làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên dán 3- 4 tờ phiếu lên bảng. - Mỗi học sinh thi điền nhanh âm đầu vào chỗ trống. - Từng em đọc kết quả cho cả lớp và giáo viên nhận xét về chính tả phát âm, kết luận lời giải đúng. - 2 đến 3 học sinh thi đọc khổ thơ vừa điền. Bài 3. (HĐ cá nhân) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 3b, hướng dẫn các em quan sát tranh minh hoạ để hiểu thêm nội dung mỗi mẫu chuyện. - Tổ chức trò chơi tiếp sức: Treo 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3b- Cho đại diện các tổ thi tiếp sức - Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng . (Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài) 3. Hoạt động vận dụng. - Thi viết từ có tiếng chứa tr/ch - Dặn học sinh viết sai nhiều lỗi hay viết chưa đẹp về viết lại. ĐỊA LÍ Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. - Các đặc điểm về nhà ở và phương tiện đi lại ở phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2. Kĩ năng: - Kể tên được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. - Trình bày được các đặc điểm về nhà ở và phương tiện đi lại ở phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 3. Thái độ: Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân đồng bằng Nam Bộ. 4. Năng lực: - Năng lực nhận thức địa lí: Trình bày được đặc điểm về người dân và sinh hoạt của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Năng lực tìm tòi, khám phá địa lí: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK; ghi lại tên dân tộc, lễ hội, nhà ở và phương tiện đi lại của người dân đồng bằng Nam Bộ. - Năng lực vận dụng KT, KN ĐL: + Viết đoạn văn ngắn nói về người dân và đặc điểm về nhà ở nhà, phương tiện của đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam (nếu có) - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (do HS và GV sưu tầm). III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động. - N4 trả lời câu hỏi: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta ? Chỉ đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ. + Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Hoạt động khám phá. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1. Nhà ở của người dân. - N4 trả lời các câu hỏi sau: + Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào ? + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao ? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ? - Đại diện nhóm báo cáo,GV nhận xét bổ sung và kết luận. - GV nói về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Nhà rất đơn sơ, có vách và mái nhà làm bằng lá dừa nước. - HS xem các ngôi nhà kiểu mới, kiên cố, khang trang. * Hoạt động 2. Trang phục và lễ hội. - GV thu thập các tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân Nam Bộ mà HS thu thập được. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? - GV nhận xét kết luận. 3. Hoạt động vận dụng. - HS nêu lại nội dung chính của bài học trong SGK (phần đóng khung, in đậm). - Viết đoạn văn ngắn nói về người dân và đặc điểm về nhà ở nhà, phương tiện của đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét giờ học, dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn, xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được. - Viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? - HS NK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1để HS làm BT1, 2. - VBT Tiếng việt 4, tập 2. - Bút dạ và 3 tờ giấy trắng để 3 HS làm BT3. - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp (gợi ý viết đoạn văn- BT2). III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - N4 đọc câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài. GV nêu nội dung học tập. 2. Hoạt động luyện tập. Bài 1. Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng cặp trao đổi để tìm câu kể Ai làm gì? - GV dán bảng ba tờ phiếu, mời ba HS đánh dấu kí hiệu (x) trước các câu kể: Câu 3, 4, 5, 7. Bài 2. Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong câu vừa tìm được. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được- các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch một gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN. (3 HS lên bảng xác định các bộ phận trên phiếu). - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. Một sô chiến sĩ // thả câu. Một số khác // quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo tranh minh hoạ cảnh HS đang làm trực nhật lớp, nhắc HS cần viết theo đúng yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS NK viết đoạn văn có 2, 3 câu kể đã học. - HS viết đoạn văn. GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho 3 HS làm. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì? - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. - GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. - GV chấm một số vở. 3. Hoạt động vận dụng. - Nói, viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì? về các hoạt động trong nhóm, trong tổ của em. CHIỀU ĐẠO ĐỨC Kính trọng và biết ơn người lao động (Tiết 2) I. Mục tiêu - Biết và sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng ,giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS NK biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động - KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động. - Hát tập thể bài Ai trồng cây. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu. 2. Hoạt động thực hành. * Hoạt động 1. Đóng vai (BT4- SGK) - GV chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống GV phát phiếu học tập ghi nội dung tình huống cho từng nhóm. Đại diện các nhóm đọc tình huống của nhóm mình cho cả lớp nghe. + TH (nhóm 1): Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ ... + TH (nhóm 2) Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng một người bán hàng rong. Hân sẽ ... +TH3 (nhóm 3) Các bạn của Lan đến chơi, nô đùa khi bố đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ ... - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai.( các thành viên trong nhóm tự giới thiệu mình đóng vai nhân vật nào). - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - Thảo luận cả lớp : Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ? - GV kết luận về cách ứng xử của từng tình huống. Chẳng hạn : TH1.Tư sẽ cảm ơn bác đưa thư, mời bác vào uống nước (hoặc rót nước mang đến mời bác uống...) TH2. Hân sẽ khuyên các bạn không nên làm như thế, làm thế là thiếu sự tôn trọng đối với họ ... TH3. Lan sẽ tế nhị dẫn các bạn đến phòng khác chơi (hoặc nói nhỏ nhẹ với các bạn rằng : chúng mình hãy giảm) “âm” một tí để bố tớ làm việc ...) * Hoạt động 2. Trình bày sản phẩm (BT5, 6-SGK) - HS trình bày sản phẩm theo nhóm - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung - HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động vận dụng. - HS nêu những việc làm thể hiện kính trọng biết ơn người lao động. - Vận dụng những điều vừa học được vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học Thứ Tư, ngày 27 tháng 1 năm 2021 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) các em đã nghe, đã học đã đọc về một người có tài. - Hiểu được ND chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể. - Quý trọng người có tài và học tập những ưu điểm của họ để chung tay xây dựng quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị những chuyện viết về người có tài. - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện + Cách kể + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động. - Một HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần nêu ý nghĩa câu chuyện. - Giới thiệu bài, ghi tên bài, đọc mục tiêu. - Giáo viên kiểm tra học sinh tìm đọc chuyện ở nhà. 2. Hoạt động khám phá. * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Gọi 1 HS đọc đề bài, gợi ý 1; 2. - Giáo viên hướng dẫn HS chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khoẻ) Khuyến khích HS kể những câu chuyện đã được nghe ông bà cha mẹ, ai đó kể lại. - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu ? Ví dụ: Mình sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện về ông Phan Bội Châu một trong những học giả nổi tiếng của xứ Nghệ. Tôi đã quen nhân vật này trong quyển sách chuyện thi cử và lập nghiệp của học trò xưa 3. Hoạt động thực hành. Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV dán tờ ghi dàn ý bài kể chuyện lên bảng nhắc các em kể có đầu có cuối. - Nếu chuyện dài nên chọn đoạn có sự kiện chính tiêu biểu cho ý nghĩa. - HS luyện tập kể trong nhóm: Từng cặp HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp . - GV mời những HS xung phong thi kể trước lớp. - Các bạn HS khác nhận xét bình chọn. - GV hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chuẩn nêu :Về nội dung chuyện có hay có mới không? học sinh tìm truyện ngoài SGK cộng thêm điểm; cách kể, khả năng hiểu chuyện của người kể. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất. 4. Hoạt động vận dụng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_hu.doc

