Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 TUẦN 2 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021 Khảo sát chất lượng đầu năm ---------------------------------------------------- Toán Các số có sáu chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) HS chơi trò chơi Truyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm - GV giới thiệu vào bài từ 900 đến 1000. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - HS lắng nghe - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Gv ghi kết quả xuống dưới. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - GV chốt lại cách đọc, viết rồi đọc số GV: Đậu Thị Thanh1 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý HS M1+M2 biết cách thực hiện - 1 HS đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân Cá nhân – Lớp - Chữa bài nhận xét. - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp Bài 3: Đọc các số tương ứng. - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS làm cá nhân vở của HS. - Chữa bài, nhận xét. - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các (......) số sau. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – con. Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động vận dụng (2p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ------------------------------------------------------------------ Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. 3. Thái độ: GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu GV: Đậu Thị Thanh2 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KỸ NĂNG SỐNG ; - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng GV: Đậu Thị Thanh3 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà gì? Trò trả nợ. => Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ Nhện nhận ra lẽ phải? chúng. + Bọn Nhện sau đó đã hành động như + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ thế nào? chăng lối. * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng gì? chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn chăng lối. nhện đã hành động như thế nào? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. => Nêu nội dung chính của đoạn? + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh kiên quyết và hào hiệp .... hiệu nào trong số các danh hiệu Sau * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực hùng? kẻ yếu. + Nêu nội dung bài - HS ghi lại ý nghĩa của bài 3. Hoạt động thực hành luyện tập Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm GV: Đậu Thị Thanh4 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - HS nêu + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ - Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài _________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Chính tả Nghe viết : Mười năm cõng bạn đi học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp - GV dẫn vào bài mới với vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng GV: Đậu Thị Thanh5 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 cõng bạn Hanh tới trường. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện ghềnh, không quản khó khăn, đội viết. tuyển,... - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong - Viết từ khó vào vở nháp bài 3. Hoạt động thực hành a. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. b. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. c. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn đơn khoăn, xem - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa Bài 3: - Lời giải: sáo - sao 4. Hoạt độngvận dụng (2p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. các câu đố đó. ------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập GV: Đậu Thị Thanh6 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ . HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - GV nhận xét chung, chuyển ý + TBHT điều hành vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số ngàn ngàn ă ục vị m 6532 6 5 3 2 6 7 67 4253 4 2 5 3 0 1 01 7283 7 2 8 3 0 9 09 4257 4 2 5 7 3 6 - Gv nhận xét, chốt cách đọc, 36 viết số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: cho. a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. GV: Đậu Thị Thanh7 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp thành cả bài): Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài - Gv đọc từng số . - HS viết số. - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Gv nhận xét. - Thống nhất đáp án: a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 (...) Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức Viết các số thích hợp vào chỗ a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; trống. 700 000; 800 000 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp 000; 400 000 sức. - Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động vận dụng (2p) - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số ----------------------------------------------------- Kỉ thuật Vật liệu, dụng cụ, cắt, khâu, thêu I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác 2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, .... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) GV: Đậu Thị Thanh8 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Bài mới:(30p) * Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. * Cách tiến hành: HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan Nhóm 2 – Lớp sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) - HS đọc, quan sát mẫu vải và quan sát màu sắc, độ dày của một - Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về số mẫu vải.. màu sắc, độ dày của các loại vải khác nhau, các loại chỉ khác nhau b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu - HS lắng nghe chúng ta nên chọn chỉ giống với màu vải để đường khâu không bị lộ HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận nhóm - Cho học sinh so sánh sự giống và phát hiện ra điềm giống và khác nhau, khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ chia sẻ trước lớp - HS quan sát hướng dẫn, thực hành - Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải ngay tại lớp - GV chốt ý, chuyển hoạt động HĐ3:Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng kim: - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng kĩ thuật - HS quan sát H.4 - SGK kết hợp quan , quan sát kim sát mẫu kim khâu để trả lời câu hỏi + Mô tả đặc điểm của kim trong SGK. + Lưu ý an toàn khi sử dụng kim. * Đáp án: Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - GV chốt ý, nhắc nhỏ HS khi sử - HS lắng nghe dụng kim cần chú ý không để kim vương vãi, đâm vào tay HĐ4:Thực hành: - Hướng dẫn học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và GV: Đậu Thị Thanh9 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 cách vê nút chỉ. - GV và các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - GV tổ chức cho HS thực hành theo - Học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu nhóm 4. cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút chỉ - GV quan sát, chỉ dẫn, giúp đỡ những và nêu tác dụng của cách vê nút chỉ. em còn lúng túng. - Đánh giá kết quả thực hành. - 2-3 HS lên thực hiện thao tác xâu chỉ - Đánh giá kết quả học tập của một số vào kim và vê nút chỉ. HS.. - HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng của vê nút chỉ - HS thực hành theo nhóm 4 ( trao đổi, giúp đỡ lẫn nhau ) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Một số HS thực hiện thao tác xâu chỉ, (2p) vê nút chỉ. - HS khác nhận xét các thao tác của bạn. _________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2021 Toán Hàng và lớp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. 2. Kĩ năng - Vận dụng làm được các bài tập liên quan 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC – CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ GV: Đậu Thị Thanh10 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn * Cách tiến hành - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn. * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - Hs nêu lại lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng. - Chốt lại các hàng và lớp 3. Hoạt động Thực hành:(18p) * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất chữa bài. kết quả - Gv nhận xét. * Đáp án: - Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( ) GV: Đậu Thị Thanh11 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo HS hoàn thành sớm) cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp (2p) nghìn - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). 2. Kĩ năng - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 3. Thái độ - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND : Không làm BT 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Nhóm 4- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp GV: Đậu Thị Thanh12 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Thể Trái Thể hiện Trái hiện nghĩa tinh thần nghĩa lòng với đùm với nhân Nhân bọc... Đùm hậu... hậu bọc - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt hoặc... hoặc... câu hoặc giải nghĩa một trong các từ Lòng Độc ác, Cưu ức mà các em tìm được thương tàn ác, mang, hiếp, Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân người, tàn che chở, hiếp hậu, nhân ái, công nhân, nhân nhân bạo, đỡ đần,... đáp, loại,...Hãy cho biết. ái, hung bắt + Giải nghĩa từ. nhân tàn,... nạt, + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù đức,... doạ hợp. nạt,... Nhóm 2 – Lớp - HS cùng giải nghĩa từ - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa là người. là lòng thương - Gv nhận xét, chữa bài. người + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa loại, công nhân, đức, nhân ái, của tiếng trong từ nhân tài. nhân từ. Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, và nội dung của câu nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,... - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nói câu - Viết câu vào vở VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. 3. Hoạt động vận dụng (2p) Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 --------------------------------------------------------------------- Tập đọc Truyện cổ nước mình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức GV: Đậu Thị Thanh13 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. 3. Thái độ - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ + 1 HS đọc yếu + Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi - Bài chia làm 3 đoạn ca, tự hào + Đoạn 1: 6 câu đầu - GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 2: 8 câu tiếp + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) GV: Đậu Thị Thanh14 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu nhà ? và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra - Lắng nghe tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ + Gợi cho em nhớ tới truyện Tấm Cám, nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện + HS tự nêu theo ý mình đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? nghĩa . Nêu ý nghĩa của truyện đó ? + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời nào ? sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và công bằng, chăm chỉ, tự tin. + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng chúng ta điều gì? truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Hoạt động thực hành a.Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 GV: Đậu Thị Thanh15 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 phút) - HS nêu theo ý hiểu - Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ? - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn Kể lại hành động của nhân vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện 3. Thái độ - HS tích cực, tự giác làm việc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn Hành động của cậu Ý nghĩa của hành động bé Giờ làm bài: Giờ trả bài: . Lúc ra về: .. ......................................... - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Tính cách nhân vật trong truyện + Thể hiện qua lời nói và hành động của được thể hiện qua điều gì? nhân vật đó - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. H hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4- Lớp a. Nhận xét - Đọc chuyện "Bài văn bị điểm - 1 HS đọc đề bài. không" và yêu cầu 1. - Tổ chức cho hs đọc bài cá - HS đọc bài cá nhân. GV: Đậu Thị Thanh16 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 nhân. - Đọc diễn cảm bài văn. - Nhóm 4 HS làm bài. Đại diện nhóm nêu kết - Tổ chức cho hs thảo luận quả. nhóm yêu cầu 2 ; 3. Hành đông của cậu bé Ý nghĩa của hành + Ghi vắn tắt hành động và ý đông nghĩa của hành động Giờ làm bài: nộp giấy Cậu bé trung trắng thực... Giờ trả bài: làm thinh khi Cậu rất buồn.... cô hỏi + Các hành động kể theo thứ tự Lúc ra về: cúi đầu, khóc Tâm trạng buồn vì nào? nhớ ba b. Ghi nhớ: + Thứ tự kể hành động : hành động xảy ra trước - GV chốt lại nội dung kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. - 2 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp - Điền tên Sẻ và Chích vào chỗ trống. - Hs đọc đề bài. - Hs trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, - Sắp xếp các hành động đã cho thành chim chích; sắp xếp các hành động phù một nhân vật. hợp với từng nhân vật. - Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã - Thứ tự: 1-5-2-4-7-3-6-8-9. được sắp xếp lại theo dàn ý. - Hs kể chuyện theo dàn ý. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với điều gì? những người bạn 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người thân nghe - Sưu tầm và kể các câu chuyện về tình bạn --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Dấu hai chấm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo GV: Đậu Thị Thanh17 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 * GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp - Gọi hs đọc các đoạn văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc * GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì - HS lắng nghe tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm : - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ trước Tác dụng của dấu hai chấm? lớp - Gọi HS trình bày kết quả. a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, dùng kết hợp dấu ngoặc kép b. Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn, kết hợp với dấu gạch ngang. c. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những dấu hiệu lạ - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại tác dụng của dấu hai chấm b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 hs đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm. Cá nhân - Lớp - Gọi hs đọc từng câu văn. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân . - Hs làm bài cá nhân, trình bày kết quả. - Chữa bài, nhận xét. a. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của tác giả, của cô giáo. b. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay GV: Đậu Thị Thanh18 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 của chuồn chuồn. + Phần a, dấu hai chấm dùng kết hợp + Dùng kết hợp với dấu gạch ngang và với dấu gì? dấu ngoặc kép - GV chốt lại tác dụng của dấu hai chấm Bài 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào - Hs viết bài vào vở. vở. - Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết. - 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết và chỉ - Gv nhận xét. ra vị trí dùng dấu hai chấm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm 2p) - VN tìm các đoạn văn đã học dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm đó ---------------------------------------------------- Toán So sánh các số có nhiều chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số 3. Thái độ - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số - GV nhận xét chung - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: : Biết cách so sánh các số có nhiều chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp VD 1: So sánh 99 578 và 100 000 GV: Đậu Thị Thanh19 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Gv viết số lên bảng. - Hs theo dõi. - Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích - Hs so sánh : 99 578 < 100 000 và nêu hợp và giải thích tại sao. cách so sánh của mình *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn và ngược lại - Yêu cầu lấy VD - HS lấy VD và so sánh VD 2: So sánh : 693 251 và 693 500 - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 và nêu - Vì sao em điền dấu < ? cách so sánh: *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất. - HS lấy VD và so sánh - GV chốt lại 2 quy tắc so sánh 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Điền dấu > , < , = Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả - Giải thích cách làm 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số Cá nhân – Lớp sau. - 1 hs đọc đề bài. + Nêu cách tìm số lớn nhất? - Hs nêu cách làm. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài vào vở * Đáp án: - Chữa bài, nhận xét. Số lớn nhất trong các số đã cho là số: 902011. Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm 2 – Lớp + Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn em phải làm ntn? + Cần so sánh các số. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: - Chữa bài, nhận xét, chốt cách làm Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn GV: Đậu Thị Thanh20 Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_than.doc