Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai 
làm gì ? (ND ghi nhớ)
Nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh 
(BT3)
b. Năng lực văn học
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua 
thực hành luyện tập.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ viết sẵn 
 - HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận
+ Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con 
- Dẫn vào bài mới gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì?
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ)
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Nhóm 2- Lớp
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC
- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả
 - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong 
- Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận đoạn văn 
đáp án đúng.
 Bài 2: Cá nhân - cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC
- Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. 
- Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi.
đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp.
 + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng.
 Bài 3 : Cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. 
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ
 Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- GV nhận xét và kết luận câu hỏi + Nêu lên hoạt động của người, con vật, 
đúng. đồ vật, cây cối được nhân hoá
Bài 4 : 
 - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp 
+ Vị ngữ của các câu trên do loại từ đôi -> chia sẻ
nào tạo thành ? + Động từ và các từ kèm theo nó là “ 
b. Ghi nhớ cụm động từ”.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? - HS đặt một vài câu kể và xác định vị 
 ngữ của các câu kể đó
3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho 
trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể 
Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp
-Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài
 - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong 
 đoạn văn trên : 
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
 Câu 3, 4, 5, 6, 7.
Bài tập 2: HĐ cá nhân-> Cặp đôi
- Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh 
- Hs trình bày. đồng.
 + Bà em – kể chuyện cổ tích.
- GV chốt KT + Bộ đội – giúp dân gặt lúa
Bài tập 3 Cá nhân – Lớp
- Hs đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. 
 - Làm bài cá nhân 
- Hs thực hiện YC. - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói
 + 5 -7 HS trình bày
- GV chốt KT + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn 
+ Khuyến khích HS có sự cố gắng trong có nội dung tốt nhất
văn nói nội dung tranh tốt.
4. HĐ vận dụng trải nghiệm (1p) Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu kẻ 
 Ai làm gì?
 - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa 
 câu kể Ai làm gì? và xác định VN của 
 các câu kể đó.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 Toán
 Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được 
dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 4(trang 96), bài 1b, 2b, bài 3(phần luyện tập)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Lấy VD nhận xét
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT:(15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội 
chọn ra 10 HS lên tham gia tìm số. - HS tiếp nối nhau tìm các số chia hết cho 5 
+ Đội 1 tìm các số chia hết cho 5. và không chia hết cho 5.
+ Đội 2 tìm các số không chia cho 5.
- Em đã tìm các số chia hết cho 5 như - 1-2 HS trả lời trước lớp.
thế nào?
- GV: Vậy muốn biết một số có chia - Các số chia hết cho 5 có chữ số bên phải là 
hết cho 5 hay không ta có thể dựa 0 hoặc 5.
vào dấu hiệu gì?
+ GV chốt lại - Nghe và nối tiếp nêu lại dấu hiệu chia hết 
 cho 5
3. HĐ luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp 
được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
Gv điều hành - Thống nhất KQ
 - HS chọn ra các số chia hết cho 5 và không 
- GV nhận xét chữa bài và kết luận chia hết cho 5
đáp án đúng. - HS chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia 
hết cho 5
Bài tập 4: -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -> 
 Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
GV hướng dẫn chia sẻ trước lớp
 - HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét, đánh giá bài làm - HS làm bài vào vở
trong vở của HS và kết luận đáp án a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? 
đúng. b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 
+ Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia cho 2
hết cho 5 có đặc điểm gì? + Có tận cùng là chữ số 0
+ Số chia hết cho 5 nhưng không 
chia hết cho 2 có đặc điểm gì? + Có tận cùng là chữ số 5
Bài 1b(phần LT)
- GV trợ giúp HS M1 +M2: HS làm bài cá nhân
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? - HS chia sẻ bài, cách làm
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2b: b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 1355. 
GV hướng dẫn -HS đọc yêu cầu -> tự làm bài
Bài 3: 545, 870, 965
- Gv điều hành - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
 - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập.
- GV kết luận đáp án đúng. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
+ Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 + ...chữ số tận cùng là 0
và 5?
- GV chốt kiến thức bài
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p)
+ Số chia hết cho 2 nhưng không 
chia hết cho 5 có đặc điểm gì? HT bài tập VBT
IV ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________
 Kĩ thuật
 Thêu móc xích 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối 
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể 
bị rúm
 - Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
 Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- GV: + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải , một số sản 
phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
 - HS: Bộ khâu thêu kỉ thuật 4
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 11. Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV kiểm tra đồ dùng của HS chỗ
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng 
 chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và 
 đường thêu ít bị rúm.
 - Thêu để tạo thành sản phẩm tự chọn.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân 
 - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn - HS quan sát mẫu và H. 1 SGK. 
 HS quan sát hai mặt của đường thêu 
 móc xích mẫu với quan sát H. 1 SGK + Nhận xét đặc điểm của đường thêu 
 để nêu nhận xét . móc xích
 - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu 
 móc xích
 HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ 
 thuật. 
 - GV hướng dẫn HS quan sát H2, Quan sát
 SGK. 
 + Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? + Thêu từ phải sang trái. . . . 
 + Nêu cách thêu mũi móc xích thứ + Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo 
 nhất, thứ hai, thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1, 
 lên kim tại điểm 2,. . . 
 - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - Quan sát
 + Cách kết thúc đường thêu móc xích? + Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu và 
 - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc xuống kim, rút chỉ ra mặt sau. . . 
 đường thêu móc xích theo SGK + Bước 1: Vạch dấu đường thêu 
 + Bước 2: Thêu móc xích theo đường 
 vạch dấu. 
 HĐ3: HS tự chọn sản phẩm và thực - Mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, 
 hành làm sản phẩm tự chọn. khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. 
 - HS thực hành làm sản phẩm. 
 HĐ4: GV đánh giá kết quả học tập 
 của HS. 
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm 
 phẩm thực hành. 
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. 
 Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- Đánh giá kết quả làm việc
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Vận dụng cắt, khâu, thêu trong các 
(1 - 2p) trang phục hàng ngày
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Thứ ba , ngày 7 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả 
của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); 
b. Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của 
chiếc cặp sách (BT2, BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo.
- Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: bảng phụ
 - HS: một số đồ chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội 
dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn 
tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, 
BT3). 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Hoạt động cá nhân-> cả lớp
- HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến:
- HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần 
- HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long 
 *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc 
thân bài cặp).
 Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt 
 chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo).
 + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước 
 kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ).
 c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn 
 được báo hiệu bằng những từ:
 + Đoạn 1: màu đỏ tươi 
 + Đoạn 2: Quai cặp 
 + Đoạn 3: Mở cặp ra 
Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp
- HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý
- HS quan sát chiếc cặp của mình.
* GV lưu ý HS:
+ Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình - HS lắng nghe,...
dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc 
của bạn em.
+ Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết
chiếc cặp. - HS nhận xét, góp ý.
+ Đặt cặp trước mặt để quan sát. - Khen bạn viết hay, sáng tạo
- HS viết bài, trình bày
- GV cùng HS nhận xét. 
Bài 3: 
GV lưu ý HS: - HS viết bài cá nhân.
- Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài 
cặp.
 viết
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một 
số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt.
3. HĐ vận dụng (1p) - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi
 - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả 
 chiếc cặp (2 đoạn văn)
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________
 Toán
 Dấu hiệu chia hết cho 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan
Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
 Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
- HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng
+ Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;.....
cho 2 vừa chia hết cho 5
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
* GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra Cá nhân - Lớp
dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước 
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp
viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1)
các phép tính chia hết cho 9, cột bên 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2)
phải ghi các phép tính không chia hết 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1)
cho 9 
- GV hướng sự chú ý của HS vào cột - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc 
bên trái để tìm ra đặc điểm của các số điểm. VD:
chia hết cho 9. 18: 9 = 2 
- GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 
tổng các chữ số của các số ở cột bên trái 72: 9 = 8 
(có tổng các chữ số chia hết cho 9) và Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1
rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ 657: 9 = 73 
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 
- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ 
đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại - HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia 
nhiều lần. hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số 20: 9 = 2 (dư 2)
của các số ghi ở cột bên phải và nêu Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) 
nhận xét: “Các số có tổng các chữ số 74: 9 = 8 (dư 2)
không chia hết cho 9 thì không chia hết Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2)
cho 9”. 451: 9 = 50 (dư 1)
 Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1)
+ Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó
hay không ta làm thế nào?
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình 
 Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
huống đơn giản. 
* Cách tiến hành
 Cá nhân – Chia sẻ lớp.
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết HS nêu yêu cầu.
cho 9... Chia sẻ trước lớp.
 - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết 
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia cho 9
hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9
*Lưu ý: giúp đỡ hs tiếp thu bài chậm
Bài 2: Trong các số sau, số nào không - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
chia hết cho 9.... Tìm số không chia hết cho 9....
- GV chốt đáp án. - Giải thích tại sao các số trên không chia 
 hết cho 9
 Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9
Bài 3 + bài 4 (KK HS hoàn thành sớm) Bài 3:
 VD: Các số: 288, 873, 981, ....
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 4 315 ; 135 ; 225
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________
 Khoa học
 Ôn tập 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: 
 +Tháp dinh dưỡng cân đối. 
 + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. 
 + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
 + Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và 
vui chơi giải trí. 
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS:SGK, VBT 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1,Hoạt động khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Không khí gồm những thành phần nào? + Không khí gồm có oxi, ni tơ, các-
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bô-níc, khói, bụi và một số khí khác
bài mới.
 Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
2. Hoạt động luyện tập (30p)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Nhóm 4 - Lớp
- Chia nhóm, cho HS thảo luận “Tháp - Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm
dinh dưỡng cân đối” - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo 
 luận. 
- Nhận xét 
Việc 2: Ôn tập về nước và không khí. - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời 
các câu sau 
+ Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, 
 không vị, không có hình dạng nhất 
 định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra 
 mọi phía, hoà tan một số chất, thấm 
 qua một số vật.
+ Không khí có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, 
 không vi, không có hình dạng nhất 
 định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra
+Không khí và nước có tính chất gì giống + Trong suốt, không màu, không mùi, 
nhau? không vị, không có hình dạng nhất 
 định.
+ Nói về vòng tuần hoàn của nước trong + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh 
tự nhiên ngưng tụ lại thành các đám mây. 
 Nước từ các đám mây rơi xuống đất 
 tạo thành mưa
- GV chốt kiến thức
Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và 
không khí đối với sự sống và hoạt động 
vui chơi giải trí của con người.
 - HS kể cá nhân theo chủ đề
- YC kể cá nhân theo chủ đề
 - HS chia sẻ cách kể của mình với 
- Kể theo nhóm 4 
 bạn trong nhóm (kể theo chủ đề)
 + Nhóm trưởng phân công các thành 
 viên làm việc. 
 + Các thành viên tập thuyết trình,
- Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề
 + Đại diện nhóm trình bày kể theo 
 chủ đề. 
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, 
 bổ sung cho nhóm bạn
 Giáo viên: Đậu 10Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm 
kể tốt - Ghi nhớ KT ôn tập 
3. HĐ vận dụng (1p)
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ tư , ngày 8 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Dấu hiệu chia hết cho 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn 
giản.
-Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
 - HS: sách, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số 
+ Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
* Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở thành 2 cột, cột chia hết và 
chia hết cho 3 cột chia không hết.
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết 
cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, 
tương tự như các tiết trước.
- GV yêu cầu HS HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng 
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số và tìm ra đặc điểm chung của các số này.
của các số chia hết cho 3.
* Đó chính là các số chia hết cho 3. Ví dụ: 63: 3 = 21
+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số 
không chia hết cho 3 và cho biết những 
 Giáo viên: Đậu 11Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
tổng này có chia hết cho 3 không? + Các số có tổng các chữ số chia hết 
+ Vậy muốn kiểm tra một số có chia cho 3 thì chia hết cho 3
hết cho 3 không ta làm thế nào?
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình 
huống đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
cho 3...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số 
cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các 
 chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu 
chia hết cho 3. 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
Bài 2: Trong các số sau số nào không - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
chia hết cho 3... Đáp án:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Các số không chia hết cho 3 là: 502, 
vở của HS 55553, 641311.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập.
cho 3... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước 
 lớp:
Bài 4 (KK HS hoàn thành sớm) Đáp án: Viết được các số:
- Chốt cách lập số theo yêu cầu. 561/564; 795/798; 2235/2535
4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tập đọc
 Ôn tập cuối học kì I (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
 Giáo viên: Đậu 12Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. 
Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 
80 tiếng/phút).
b. Năng lực văn học
 Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân 
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo 
diều.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Thực hành ôn tập (30p)
* Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định 
(khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp 
với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự. 
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/4 Cá nhân- Lớp
lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
 - Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. 
nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
từng HS. 
Việc 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. 
trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả 
Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, 
 Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì 
 sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, 
+ Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều 
 Giáo viên: Đậu 13Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm.
 - Báo cáo kết quả.
 - Nhận xét, bổ sung.
 Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân 
 vật
 Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn 
 hiếu học Hiền
 “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch 
 Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái 
 nên nghiệp lớn. Bưởi
 Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- 
 kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô 
 thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- 
 xi
 Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ôn- 
 lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xki
 được được đường lên các vì 
 sao.
 Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá 
 (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát
 người văn hay chữ tốt.
 Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất 
 (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành Nung
 người mạnh mẽ, hữu ích. 
 Còn hai người bột yếu ớt 
 gặp nước suýt bị tan ra.
 Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- 
 cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô
 về chiếc chìa khóa vàng từ 
 hai kẻ độc ác.
 Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công 
 (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ
 người lớn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Lịch sử
 Ôn tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Giáo viên: Đậu 14Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối 
thế kỉ VIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghỡn năm đấu tranh giành độc lập; Buổi đầu độc 
lập; Nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự 
luận.
*Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- GD HS yêu thích môn học
II.Ho¹t ®éng d¹y häc
1. Khởi động(35p)
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát bài
2. Hoạt động ôn tập
2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng.
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Người đứng đầu nhà nước Văn Lang được gọi là gì?
A. Thục Phán - An Dương Vương.
B . Hùng Vương.
C. Lạc Hầu.
D. Ngô Quyền
Câu 2. Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
A.Vì Hai bà căm thù quân giặc
B. Vì Hai Bà muốn làm vua.
C. Vì Hai Bà căm thù giặc và để trả thù cho chồng bà Trưng Trắc đã bị giặc giết 
hại.
D. Vì Thi Sách chồng bà Trưng Trắc bị giặc giết hại.
Câu 3. Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo và diễn ra vào năm nào?
A. Do Ngô Quyền lãnh đạo và diễn ra vào năm 938
B. Do Lê Hoàn lãnh đạo và diễn ra vào năm 40.
C. Do Ngô Quyền lãnh đạo diễn ra vào năm 1226.
D. Do Trần Thủ Độ lãnh đạo diễn ra vào năm 1010.
Câu 4 . Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Âu Lạc.
B. Văn Lang.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Việt.
Câu 5: Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào?
A. 40.
B. 179.
 Giáo viên: Đậu 15Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
C. 938.
D. 968
Câu 6:Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà 
Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt 
B. Giảng hòa với quân Mông Nguyên
C. Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long
D. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng
Câu 7: Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì?
A. Để phòng chống lũ lụt. 
B. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
C. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
D. Để phòng chống hạn hán.
Câu 8 :Chiến thắng Bạch đằng do Ngo Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt 
hơn 1000 năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó tính từ năm nào?
A. Năm 40
B. Năm 248
C. Năm 179 TCN
Câu 9: Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho 
đúng. 
 A B
A. Xây thành Cổ Loa 1. An Dương Vương
B. Xây dựng phòng tuyến sông Như 
 2. Nhà Trần
Nguyệt
C. Chống quân xâm lược Mông-
 3. Lý Công Uẩn
Nguyên
D. Dời kinh đô ra Thăng Long 4. Lý Thường Kiệt
b. Phần tự luận
Hoạt động 1: GV ghi đề:
Câu 1: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu những thành tựu sâu sắc về 
quốc phòng của ngươì dân Lạc Việt là gì?
 Giáo viên: Đậu 16Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy 
giờ?
Câu 3: Nhà Trần được thành lập năm nào? Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây 
dựng đất nước.
Hoạt động 2: HS làm bài vào vở
- HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở.
- GV theo dõi – kiểm tra.
Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi một số em đọc bài của mình
- HS nhận xét
- GV chốt lại kiến thức
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Về nhà ôn lại kiến thức đã học
 Thứ năm , ngày 9 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Ôn tập phép cộng và phép trừ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2 -3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại 
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông chỗ
tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (32 - 35p)
* Mục tiêu: 
 Giáo viên: Đậu 17Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau Cá nhân – Lớp
vào vở nháp 
a. 8135 + 3034 - Học sinh làm vào vở nháp 
 23502 - 32004 - Trình bày kết quả và cách làm
Vận dụng làm bài tập vào vở - Nêu cách cộng, trừ hai số tự nhiên
Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm vào vở
14567 + 34509 34567 – 9876 - 4 học sinh lên chữa bài
3456 + 59087 123456 - 89076 - Đối chiếu kết quả
- Giáo viên chốt lại kết quả lưu ý lỗi sai 
của học sinh
Bài 2: Tính nhanh
a. 2347 + 4354 + 3653 + 2646 - Học sinh làm việc cá nhân sau đó 
b. 60000 – 3257 – 2743 thảo luận nhóm đôi và làm bài
 - Các nhóm trình bày kết quả của 
 mình
Em đã sử dụng tính chất gì để thực hiện - Tính chất kết hợp của phép cộng
tính nhanh
- Giáo viên chốt lại kết quả và cách tính 
nhanh
* Nêu cách tìm số bị trừ, tìm số trừ trong 
một hiệu
* Cách tìm số hạng chưa biết trong một 
tổng
* Vận dụng làm bài bài tập - làm việc cá nhân, thảo luận nhóm 
Bài 3: Tìm X đôi làm bài tập
a. X + 2345 = 78065 - 2 học sinh lên bảng làm
b. 78904 – X = 9098 – 245 - Học sinh làm bài 
- Giáo viên chữa bài
Bài 4: - Học sinh đọc đề toán,thảo luận tìm 
 Thư viện trường em có 8976 quyển hiểu yêu cầu của đề, dạng toán đã học 
sách giáo khoa và sách tham khảo, số để làm bài.
sách tham khảo ít hơn số sách giáo khoa - Học sinh tự làm bài vào vở
1020 quyển . Hỏi trường em có bao nhiêu - 1 học sinh lên làm bài 
quyển sách giáo, khoa, bao nhiêu số sách - Chữa bài
tham khảo.
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào em đã 
được học? 
Nêu cách tìm số lớn, số bé. 
 3. Hoạt động vận dung, trải ghiệm(1 - - Làm các bài tập cùng dạng trong 
2p) OLM để giải
 Giáo viên: Đậu 18Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Luyện từ và câu
 Ôn tập cuối học kì I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước 
(BT3).
b. Năng lực văn học
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2);
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 
80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét 
về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ 
đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện đọc và học thuộc lòng: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. 
nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. 
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
từng HS. 
Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích 
hợp...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: 
 Giáo viên: Đậu 19Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính 
của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ cách của mỗi nhân vật
sung. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp:
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng 
HS. - HS nối tiếp nêu:
+ Em học được điều gì từ các nhân vật + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị 
trong bài? lực,....
Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi luyện cao
và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Có chí thì nên.
- Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Người có chí thì nên.
 Nhà có nền thì vững.
 b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn?
 - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo.
 - Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 - Thất bại là mẹ thành công.
 - Thua keo này, bày keo khác.
 c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo 
 người khác?
 - Ai ơi đã quyết thì hành.
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
 - Hãy lo bền chí câu cua.
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
 - Đứng núi này trông núi nọ.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ 
 trong các chủ điểm đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tập làm văn
 Ôn tập cuối học kì I (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; 
b. Năng lực văn học
 Giáo viên: Đậu 20Thị Thanh Huyền

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc